TRƯỜNG THPT TRƯỜNG CHINH | ĐỀ ÔN TẬP HÈ NĂM 2021 MÔN: VẬT LÝ 12 Thời gian: 45 phút |
1. ĐỀ SỐ 1
Câu 1: Một tụ điện có điện dung \(10\mu F\) được tích điện đến một hiệu điện thế xác định. Sau đó nối hai bản tụ này vào một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm 1H. Bỏ qua điện trở của các dây nối, lấy \({\pi ^2} = 10\). Sau khoảng thời gian ngắn nhất là bao nhiêu (kể từ khi nối) điện tích trên tụ có giá trị bằng một nửa giá trị ban đầu?
A. \(\frac{1}{{2000}}s\)
B. \(\frac{3}{{400}}s\)
C. \(\frac{1}{{600}}s\)
D. \(\frac{1}{{300}}s\)
Câu 2: Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng
A. giao thoa với nhau
B. mắt nhìn thấy được
C. không bị tán sắc khi qua lăng kính
D. bị khúc xạ khi đến mặt phân cách hai môi trường trong suốt
Câu 3: Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng, đo được khoảng cách từ vân sáng thứ tư đến vân sáng thứ 10 ở cùng một phía đối với vân sáng trung tâm là 2,4mm, khoảng cách giữa hai khe I-âng là 1mm, khoảng cách từ màn chứa hai khe tới màn quan sát là 1m. Bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm là
A. \(\lambda = 0,4\mu m\)
B. \(\lambda = 0,72\mu m\)
C. \(\lambda = 0,68\mu m\)
D. \(\lambda = 0,45\mu m\)
Câu 4: Một mạch dao động LC có cuộn thuần cảm L = 0,5 H và tụ điện \(C = 50\mu F\). Điện áp cực đại giữa hai bản tụ là 5V. Năng lượng dao động của mạch và chu kì dao động của mạch là
A. \(6,{25.10^{ - 4}}J;\frac{\pi }{{10}}s\)
B. \(0,625mJ;\frac{\pi }{{100}}s\)
C. \(0,25mJ;\frac{\pi }{{10}}s\)
D. \(2,{5.10^{ - 4}}J;\frac{\pi }{{100}}s\)
Câu 5: Một mạch dao động điện từ LC gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L không đổi và tụ điện có C thay đổi đượC. Biết điện trở của dây dẫn là không đáng kể và trong mạch có dao động điện từ riêng. Khi điện dung có giá trị C1 thì tần số dao động riêng của mạch là f1. Khi điện dung có giá trị \({C_2} = 4{C_1}\) thì tần số dao động điện từ riêng trong mạch là
A. \({f_2} = 2{f_1}\)
B. \({f_2} = \frac{{{f_1}}}{2}\)
C. \({f_2} = \frac{{{f_1}}}{4}\)
D. \({f_2} = 4{f_1}\)
Câu 6: Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là a = 1,2mm; khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 2m. Nguồn phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng \(\lambda = 0,6\mu m\). Tính khoảng vân giao thoA.
A. \({10^4}mm\)
B. \(1mm\)
C. \(10mm\)
D. \({10^{ - 4}}mm\)
Câu 7: Cường độ dòng điện tức thời trong một mạch dao động là \(i = 0,05\cos 100\pi t\) (A). Hệ số tự cảm của cuộn dây là 2mH. Lấy \({\pi ^2} = 10\). Điện dung và biểu thức điện tích của tụ điện có giá trị nào sau đây?
A. \(C = {5.10^{ - 3}}F\) và \(q = \frac{{{{5.10}^{ - 4}}}}{\pi }\cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{2}} \right)\left( C \right)\)
B. \(C = {5.10^{ - 2}}F\) và \(q = \frac{{{{5.10}^{ - 4}}}}{\pi }\cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{2}} \right)\left( C \right)\)
C. \(C = {5.10^{ - 2}}F\) và \(q = \frac{{{{5.10}^{ - 4}}}}{\pi }\cos \left( {100\pi t} \right)\left( C \right)\)
D. \(C = {5.10^{ - 3}}F\) và \(q = \frac{{{{5.10}^{ - 4}}}}{\pi }\cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{2}} \right)\left( C \right)\)
Câu 8: Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Sóng ngắn có tần số lớn hơn tần số sóng cực dài
B. Sóng dài được dùng để thông tin dưới nước
C. Sóng cực ngắn không thể truyền được trong chân không
D. Sóng cực ngắn được dùng trong thông tin vũ trụ
Câu 9: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Tia X và tia tử ngoại đều bị lệch khi đi qua một điện trường mạnh
B. Tia X và tia tử ngoại đều kích thích một số chất phát quang
C. Tia X và tia tử ngoại đều tác dụng mạnh lên kính ảnh
D. Tia X và tia tử ngoại đều có bản chất giống sóng điện từ
Câu 10: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng. Khoảng cách từ hai khe sáng đến màn là 2m, khoảng cách giữa hai khe sáng là 0,5mm. Ánh sáng trong thí nghiệm có bước sóng \(0,4\mu m\). Tại một điểm cách vân sáng trung tâm 6,4mm sẽ là vân sáng bậc mấy?
A. bậc 4
B. bậc 5
C, bậc 6
D. bậc 3
Câu 11: Sóng truyền từ điểm M đến điểm O rồi đến điểm N trên cùng một phương truyền sóng với tốc độ \(v = 20m/s\). Cho biết tại O dao động có phương trình \({u_O} = 4cos\left( {2\pi f - \frac{\pi }{2}} \right)cm\) và tại hai điểm gần nhau nhất cách nhau 6m trên cùng phương truyền sóng thì dao động lệch pha nhau góc \(\frac{{2\pi }}{3}rad\). Cho \(ON = 50cm\) . Phương trình sóng tại N là
A. \({u_N} = 4cos\left( {\frac{{40\pi t}}{9} + \frac{{5\pi }}{9}} \right)cm.\)
B. \({u_N} = 4cos\left( {\frac{{40\pi t}}{9} - \frac{{5\pi }}{9}} \right)cm.\)
C. \({u_N} = 4cos\left( {\frac{{20\pi t}}{9} - \frac{{5\pi }}{9}} \right)cm\)
D. \({u_N} = 4cos\left( {\frac{{20\pi t}}{9} + \frac{{5\pi }}{9}} \right)cm.\)
Câu 12: Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước với hai nguồn sóng đồng bộ. Một điểm M trên mặt nước nằm trong miền giao thoa của hai sóng, tại điểm M có cực tiểu giao thoa khi hiệu đường đi của hai sóng tới điểm M bằng
A. số bán nguyên lần nửa bước sóng.
B. số nguyên lần nửa bước sóng
C. số bán nguyên lần bước sóng.
D. số nguyên lần bước sóng.
Câu 13: Tại hai điểm A và B cách nhau 16cm trên mặt nước dao động cùng tần số 50Hz, cùng pha, vận tốc truyền sóng trên mặt nước 100cm/s. Trên đoạn AB số điểm dao động với biên độ cực đại là:
A. 17 điểm.
B. 15 điểm.
C. 14 điểm.
D. 16 điểm.
Câu 14: Một sóng hình sin truyền theo phương Ox từ nguồn O với tần số 20Hz, có tốc độ truyền sóng nằm trong khoảng từ 0,7m/s đến 1m/s. Gọi A và B là hai điểm nằm trên Ox, ở cùng một phía so với O và cách nhau 10cm. Hai phần tử môi trường tại A và B luôn dao động ngược pha với nhau. Tốc độ truyền sóng là:
A. 90cm/s.
B. 100cm/s
C. 80cm/s.
D. 85cm/s.
Câu 15: Ở mặt nước, tại hai điểm A và B có hai nguồn kết hợp dao động cùng pha theo phương thẳng đứng. ABCD là hình vuông nằm ngang. Biết trên CD có 3 vị trí mà ở đó các phần tử dao động với biên độ cực đại. Trên AB có tối đa bao nhiêu vị trí mà phần tử ở đó dao động với biên độ cực đại?
A. 13 B. 7
C. 11 D. 9
Câu 16: Con lắc đơn gồm dây treo có chiều dài l, khối lượng vật m dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g. Chu kỳ dao động T của con lắc đơn được xác định bởi công thức
A. \(\frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{l}{g}} \)
B. \(2\sqrt {\frac{l}{g}} \)
C. \(2\pi \sqrt {\frac{g}{l}} \)
D. \(2\pi \sqrt {\frac{l}{g}} \)
Câu 17: Một con lắc đơn có chiều dài \(l = 0,8m\) dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường \(g = 9,8m/{s^2}\) với biên độ góc \({\alpha _0} = {9^0}\). Trong quá trình dao động, tốc độ cực đại của vật nhỏ là
A. 0,57m/s
B. 0,75m/s
C. 0,44m/s
D. 0,47m/s
Câu 18: Một con lắc đơn chiều dài 100cm, dao động điều hòa với biên độ 10cm. Lấy \(g = 10m/{s^2}\). Khi vật đi qua vị trí có li độ cong \(5cm\) thì nó có tốc độ là
A. 4 cm/s.
B. 9 cm/s.
C. 27 cm/s.
D. 22 cm/s.
Câu 19: Trong thực hành, để đo gia tốc trọng trường, một học sinh dùng một con lắc đơn có chiều dài dây treo 80cm. Khi con lắc dao động điều hòa, học sinh này thấy con lắc thực hiện được 20 dao động toàn phần trong thời gian 36s. Theo kết quả thí nghiệm trên, gia tốc trọng trường tại nơi học sinh làm thí nghiệm là
A. \(9,783m/{s^2}\)
B. \(9,748m/{s^2}\)
C. \(9,874m/{s^2}\)
D. \(9,847m/{s^2}\)
Câu 20: Một học sinh thực hiện thí nghiệm đo gia tốc trọng trường bằng cách khảo sát sự phụ thuộc của chu kỳ dao động điều hòa của con lắc đơn vào chiều dài của con lắc. Từ kết quả thí nghiệm, học sinh này vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của \({T^2}\) vào chiều dài \(\ell \) của con lắc như hình vẽ. Học sinh này xác định được góc \(\alpha {\rm{ }} = {76^0}.\) Lấy \(\pi {\rm{ }} \approx 3,14.\) Theo kết quả thí nghiệm thì gia tốc trọng trường tại nơi làm thí nghiệm là
A. \(9,76m/{s^2}\)
B. \(9,83m/{s^2}\)
C. \(9,8m/{s^2}\)
D. \(9,78m/{s^2}\)
TỰ LUẬN
Câu 1: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắccó bước sóng \({\lambda _1}\). Trên màn quan sát, trên đoạn thẳng MN dài 20mm (MN vuông góc với hệ vân giao thoa) có 10 vân tối, M và N là vị trí của hai vân sáng. Thay ánh sáng trên bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng \({\lambda _2} = \frac{{5{\lambda _1}}}{3}\) thì tại M là vị trí của một vân giao thoa, số vân sáng trên đoạn MN lúc này là bao nhiêu?
Câu 2: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là a = 0,5mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D = 1m. Nguồn S phát đồng thời 3 bức xạ có bước sóng \({\lambda _1} = 400nm;{\lambda _2} = 500nm;{\lambda _3} = 600nm\). Trong khoảng từ vị trí trung tâm O đến điểm M cách O một khoảng 6cm có bao nhiêu vân cùng màu với vân trung tâm (tính cả các điểm O và M).
Câu 3: Một thiên hà cách chúng ta hai trăm nghìn năm ánh sáng. Tính tốc độ lùi xa của thiên hà đó.
Câu 4: Cho mạch dao động LC có L=50mH và \(C = 5\mu F.\) Cuộn dây có điện trở thuần không đáng kể.
a) Tính chu kì dao động điện từ trong mạch.
b) Tính năng lượng điện từ của mạch dao động khi hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện là 6V.
c) Xác định cường độ dòng điện trong mạch tại thời điểm mà hiệu điện thế giữa hai bản cực của tụ là 4V.
ĐÁP ÁN
1. D | 2. C | 3. A | 4. B | 5. B | 6. B | 7. D | 8. C | 9. A | 10. A | |||||
11.C | 12.C | 13.B | 14.C | 15.D | 16.D | 17.C | 18.C | 19.B | 20.B |
TỰ LUẬN
Câu 1:
Ta có:
Khi dùng ánh sáng có bước sóng \({\lambda _1}\) thì trên MN có 10 vân tối => có 11 vân sáng
=> Đoạn MN = 20mm =10i => i =2mm
Khi thay \({\lambda _1}\) bằng bước sóng \({\lambda _2}\) thì có khoảng vân i’
Ta có: \(\frac{{i'}}{i} = \frac{{{\lambda _2}}}{{{\lambda _1}}} = \frac{5}{3} \Rightarrow i' = \frac{5}{3}i = \frac{5}{3}.2 = \frac{{10}}{3}mm\)
=> Số vân sáng trên đoạn MN là:
\({N_S} = 2\left[ {\frac{L}{{2i'}}} \right] + 1 = 2.3 + 1 = 7\)
Câu 2:
Ta có:
Vị trí vân trùng:
\(\begin{array}{l}{x_T} = {k_1}\dfrac{{{\lambda _1}D}}{a} = {k_2}\dfrac{{{\lambda _2}D}}{a} = {k_3}\frac{{{\lambda _3}D}}{a}\\ \Leftrightarrow 0,8{k_1} = {k_2} = 1,2{k_3}\\ \Leftrightarrow 4{k_1} = 5{k_2} = 6{k_3}\end{array}\)
BCNN(4; 5; 6) = 60
Suy ra: \( \Rightarrow {i_T} = 15{i_1} = 12{i_2} = 10{i_3}\)
\({i_T} = 12{i_2} = 12\dfrac{{{\lambda _2}D}}{a} = 12.\dfrac{{{{500.10}^{ - 9}}.1}}{{0,{{5.10}^{ - 3}}}} \\= 0,012m = 12mm\)
Vị trí vân sáng trùng nhau là: \({x_T} = n{i_T} = 12n (mm)\)
Ta suy ra:
\(0 \le 12n \le 60mm \\\to 0 \le n \le 5 \\\to n = 0,1,2,3,4,5\)
=> Có 6 vân sáng cùng màu với vân sáng trung tâm.
Câu 3:
Áp dụng công thức v=Hd.
Trong đó
H là hằng số Hớp-bơn,
H=1,7.10-2 m/s.năm ánh sáng
1 năm ánh sáng =9,46.1012km; d=200000 năm ánh sáng.
Tính toán ta được: v = 3400 m/s.
Câu 4:
\(\begin{array}{l}a)T = 2\pi \sqrt {LC} = 31,{4.10^{ - 4}}(s)\\b){\rm{W}} = \dfrac{1}{2}CU_0^2 = {9.10^{ - 5}}J\\c){\rm{W}} = \dfrac{1}{2}C{u^2} + \dfrac{1}{2}L{i^2}\\\dfrac{1}{2}CU_0^2 = \dfrac{1}{2}C{u^2} + \dfrac{1}{2}L{i^2}\\ \Rightarrow i = \sqrt {\dfrac{{C(U_0^2 - {u^2})}}{L}} .\end{array}\)
Thay số ta có: \(i=0,045\,A.\)
---(Hết đề số 1)---
2. ĐỀ SỐ 2
Câu 1: Khi nói về tia X, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tia X có tác dụng nhiệt mạnh, dùng để sưởi ấm.
B. Tia X có khả năng gây ra hiện tượng quang điện.
C. Tia X có tác dụng làm đen kính ảnh.
D. Tia X có khả năng đâm xuyên.
Câu 2: Chọn phát biểu sai về tia hồng ngoại?
A. Tia hồng ngoại làm phát quang một số chất.
C. Tia hồng ngoại do các vật bị nung nóng phát ra.
B. Bước sóng của tia hồng ngoại lớn hơn \(0,76\mu m\).
D. Tác dụng nhiệt là tác dụng nổi bật của tia hồng ngoại.
Câu 3: Chu kỳ dao động điện từ tự do trong mạch dao động LC được xác định bởi hệ thức nào sau đây?
A. \(T = 2\pi \sqrt {LC} \)
B. \(T = \frac{{2\pi }}{{\sqrt {LC} }}\)
C. \(T = \frac{1}{{2\pi \sqrt {LC} }}\)
D. \(T = \pi \sqrt {LC} \)
Câu 4: Nếu tăng điện dung của một mạch dao động lên 8 lần, đồng thời giảm độ tự cảm của cuộn dây đi 2 lần thì tần số dao động riêng của mạch sẽ:
A. Tăng lên 2 lần
B. Tăng lên 4 lần
C. Giảm xuống 2 lần
D. Giảm xuống 4 lần
Câu 5: Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với tần số f. Biết giá trị cực đại của cường độ dòng điện trong mạch là \({I_0}\) và giá trị cực đại của điện tích trên một bản tụ điện là \({q_0}\). Giá trị của f được xác định bằng biểu thức:
A. \(\frac{{{I_0}}}{{2{q_0}}}\)
B. \(\frac{{{I_0}}}{{2\pi {q_0}}}\)
C. \(\frac{{{q_0}}}{{\pi {I_0}}}\)
D. \(\frac{{{q_0}}}{{2\pi {I_0}}}\)
Câu 6 : Khi nói về tia hồng ngoại, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tia hồng ngoại có khả năng đâm xuyên mạnh hơn tia X.
B. Tia hồng ngoại truyền được trong chân không.
C. Tia hồng ngoại có tác dụng nhiệt.
D. Tia hồng ngoại có bản chất là sóng điện từ.
Câu 7: Ba ánh sáng đơn sắc tím, vàng, đỏ truyền trong nước với tốc độ lần lượt là vt, vv, vđ. Hệ thức đúng là
A. vđ < vt
B. vđ > vv >vt
C. vđ
D. vđ = vt =vv
Câu 8: Trong một mạch dao động lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Gọi L là độ tự cảm và C là điện dung của mạch. Tại thời điểm \(t\), hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện là \(u\) và cường độ dòng điện trong mạch là \(i\). Gọi \({U_0}\) là hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện và \({I_0}\) là cường độ dòng điện cực đại trong mạch. Hệ thức liên hệ giữa \(u\) và \(i\) là
A. \({i^2} = \frac{C}{L}(U_0^2 - {u^2})\)
B. \({i^2} = \frac{L}{C}(U_0^2 - {u^2})\)
C. \({i^2} = LC(U_0^2 - {u^2})\)
D. \({i^2} = \sqrt {LC} (U_0^2 - {u^2})\)
Câu 9: Trong mạch dao động LC gồm tụ điện có điện dung C và cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L đang có dao động điện từ tự do với điện áp cực đại giữa hai bản cực của tụ điện là \({U_0}\). Dòng điện trong mạch có giá trị cực đại là :
A. \({I_0} = \sqrt {\frac{{{U_0}}}{{LC}}} \)
B. \({I_0} = \sqrt {\frac{{2{U_0}}}{{LC}}} \)
C. \({I_0} = {U_0}\sqrt {\frac{L}{C}} \)
D. \({I_0} = {U_0}\sqrt {\frac{C}{L}} \)
Câu 10: Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào sau đây sai?
A. Sóng điện từ mang năng lượng.
B. Sóng điện từ là sóng ngang.
C. Sóng điện từ truyền được trong chân không.
D. Sóng điện từ là sóng dọc.
ĐÁP ÁN
1.A | 2.A | 3.A | 4.C | 5.B | 6.A | 7.B | 8.A | 9.D | 10.D |
...
---(Nội dung tiếp theo của đề ôn tập, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---
3. ĐỀ SỐ 3
Câu 1: Mạch dao động điện từ tự do có tần số f. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Năng lượng điện trường biến thiên với tần số 2f.
B. Năng lượng điện trường cực đại bằng với năng lượng từ trường cực đại.
C. Năng lượng điện từ biến thiên với tần số 2f.
D. Năng lượng từ trường biến thiên với tần số 2f.
Câu 2:Mạch dao động của một máy thu vô tuyến điện có độ tự cảm \(L = 10\mu H\) và điện dung C biến thiên từ \(10pF\) đến \(250pF\). Máy có thể bắt được sóng điện từ có bước sóng trong khoảng
A. 10m đến 95m.
B. 20m đến 100m.
C. 18,8m đến 94,2m
D. 18,8m đến 90m.
Câu 3: Một mạch dao động gồm một cuộn cảm có độ tự cảm L và một tụ điện có điện dung C thực hiện dao động điện từ tự do không tắt. Giá trị cực đại của hiệu điện thế giữa hai bản tụ bằng \({U_0}\). Giá trị cực đại của cường độ dòng điện trong mạch là
A. \({I_0} = {U_0}\sqrt {LC} \)
B. \({I_0} = \frac{{{U_0}}}{{\sqrt {LC} }}\)
C. \({I_0} = {U_0}\sqrt {\frac{L}{C}} \)
D. \({I_0} = {U_0}\sqrt {\frac{C}{L}} \)
Câu 4: Một mạch dao động gồm 1 cuộn cảm \(L = \frac{2}{\pi }mH\) và tụ \(C = \frac{{0,8}}{\pi }\mu F\). Tần số riêng của dao động trong mạch là:
A. \(12,5{\rm{ }}kHz\)
B. \(25{\rm{ }}kHz\)
C. \(7,5{\rm{ }}kHz\)
D. \(15{\rm{ }}kHz\)
Câu 5: Cường độ dòng điện tức thời trong mạch dao động LC có dạng \(i = 0,02c{\rm{os}}{2.10^3}t\left( A \right)\). Tụ điện trong mạch có điện dung \(C = 5\;\mu F\). Độ tự cảm của cuộn cảm là
A. \(L = {5.10^{ - 6}}H\)
B. \(L = {5.10^{ - 8}}H\)
C.\(L = 50H\)
D. \(L = 50mH\)
Câu 6:Khi phân tích thí nghiệm về hiện tượng cảm ứng điện từ, ta phát hiện ra:
A. điện trường.
B. từ trường.
C. điện trường xoáy.
D. điện từ trường.
Câu 7: Trong mạch dao động có sự biến thiên tương hỗ giữa:
A. Điện trường và từ trường.
B. điện áp và cường độ dòng điện.
C. điện tích và dòng điện.
D. năng lượng điện trường và năng lượng từ trường
Câu 8:Nhận xét nào sau đây là đúng ?
A. Sóng điện từ là sóng cơ học.
B. Sóng điện từ cũng là sóng âm, là sóng dọc nhưng có thể truyền được trong chân không.
C. Sóng điện từ là sóng ngang có thể truyền trong mọi môi trường kể cả chân không.
D. Sóng điên từ chỉ lan truyền trong chất khí và bị phản xạ từ các mặt phẳng kim loại.
Câu 9: Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe Iâng là 2mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2m. Bước sóng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là \(\lambda = 0,5\mu m\). Khoảng cách từ vân sáng bậc 1 đến vân tối thứ 10 là
A. 4,75mm
B.4,25mm
C. 4,5mm.
D. 5,0mm
Câu 10: Một mạch dao động bắt tín hiệu của một máy thu vô tuyến điện gồm một tụ điện \(C = 85pF\) và một cuộn cảm \(L = 3\mu H\). Tìm bước sóng \(\lambda \) của sóng vô tuyến điện mà mạch này có thể thu được.
A. 41m B. 30m
C. 75m D. 19m
Câu 11:Để thực hiện thông tin trong vũ trụ, người ta sử dụng:
A. sóng cực ngắn vì nó không bị tầng điện li phản xạ hay hấp thụ và có khả năng truyền đi xa theo đường thẳng.
B. sóng ngắn vì sóng ngắn bị tầng điện li và mặt đất phản xạ nhiều lần nên có khả năng truyền đi xa.
C. sóng dài vì sóng dài có bước sóng lớn nhất.
D. sóng trung vì sóng trung cũng có khả năng truyền đi xa.
Câu 12: Tia X
A. Là một loại sóng điện từ có bước sóng ngắn hơn cả bước sóng của tia tử ngoại.
B. Là một loại sóng điện từ phát ra từ những vật bị nung nóng đến nhiệt độ \({500^0}C\)
C. Không có khả năng đâm xuyên.
D. Được phát ra từ đèn điện.
Câu 13: Thí nghiệm của Niu tơn về ánh sáng đơn sắc nhằm chứng minh:
A. Sự tồn tại của ánh sáng đơn sắc.
B. Lăng kính đã làm biến đổi màu của ánh sáng qua nó.
C. Ánh sáng Mặt Trời là ánh sáng đơn sắc.
D. Ánh sáng trắng không phải là tập hợp của ánh sáng đơn sắc.
Câu 14: Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, biết \(D = 2m;a = 1mm;\lambda = 0,6\mu m\). Bề rộng trường giao thoa đo được \(5,4mm\). Tổng số vân sáng và tối trên màn là
A. 8 B. 9
C. 15 D. 17
Câu 15:Khi chiếu ánh sáng đơn sắc truyền từ môi trường có chiết suất \({n_1} = 1,6\) sang môi trường có chiết suất \({n_2} = \frac{4}{3}\) thì:
A. Tần số giảm, bước sóng giảm.
B. Tần số giảm, bước sóng tăng.
C. Tần số không đổi, bước sóng giảm.
D. Tần số không đổi, bước sóng tăng.
Câu 16: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng dùng hai khe Iâng, biết \(D = 1m;a = 1mm\). Khoảng cách từ vân sáng thứ 4 đến vân sáng thứ 10 ở cùng bên với vân trung tâm là \(3,6mm\). Bước sóng ánh sáng là
A. \(0,44\mu m\)
B. \(0,52\mu m\)
C. \(0,6\mu m\)
D. \(0,58\mu m\)
Câu 17:Mạch dao động của máy thu vô tuyến điện có cuộn cảm \(L = 25\mu H\). Để thu được sóng vô tuyến có bước sóng \(100m\) thì điện dung của tụ điện phải có giá trị
A. \(112,6pF\)
B. \(1,126nF\)
C. \(1,{126.10^{ - 10}}F\)
D. \(1,126pF\)
Câu 18:Tia X được tạo ra bằng cách nào sau đây?
A. Cho một chùm êlectron tốc độ nhanh bắn vào một kim loại khó nóng chảy có nguyên tử lượng lớn hơn.
B. Cho một chùm
ĐÁP ÁN
...
---(Nội dung tiếp theo của đề ôn tập, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---
4. ĐỀ SỐ 4
Câu 1: Vận tốc tức thời trong dao động điều hòa biến đổi
A. Lệch pha π/4 so với li độ.
B. Lệch pha \(\pi /2\) so với li độ.
C. Ngược pha với li độ.
D. Cùng pha với li độ.
Câu 2: Phương trình dao động điều hòa của vật là x = 4cos(8pt + ) (cm), với x tính bằng cm, t tính bằng s. Chu kì dao động của vật là
A. 0,5 s.
B. 0,125 s.
C. 4 s.
D. 0,25 s.
Câu 3: Đặt một điện áp xoay chiều u = U0coswt (V) vào hai đầu một đoạn mạch RLC không phân nhánh. Dòng điện nhanh pha hơn điện áp giữa hai đầu đoạn mạch khi:
A. wL > \(\dfrac{1}{{\omega C}}\). .
B. wL = \(\dfrac{1}{{\omega C}}\)..
C. wL < \(\dfrac{1}{{\omega C}}\).
D. w = \(\dfrac{1}{{LC}}\).
Câu 4: Một vật nhỏ khối lượng m dao động điều hòa với phương trình li độ x = Acos(ωt +j). Cơ năng của vật dao động này là
A. \(\dfrac{1}{2}\)mw2A2.
B. \(\dfrac{1}{2}\)mwA2.
C. \(\dfrac{1}{2}\)mw2A.
D. mw2A.
Câu 5: Đối với một dao động tuần hoàn, khoảng thời gian ngắn nhất sau đó trạng thái dao động lặp lại như cũ gọi là
A. Pha của dao động.
B. Tần số dao động.
C. Tần số góc.
D. Chu kì dao động.
Câu 6: Một sợi dây AB có chiều dài 1 m căng ngang, đầu A cố định, còn đầu B gắn với một nhánh của âm thoa dao động điều hoà với tần số 20 Hz. Trên dây AB có một sóng dừng ổn định với 4 bụng sóng, B được coi là nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 4 m/s.
B. 10 m/s.
C. 8 m/s.
D. 5 m/s.
Câu 7: Điện áp xoay chiều ở hai đầu một đoạn mạch điện có biểu thức là u = U0coswt. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch này là
A. \(U = \dfrac{{{U_0}}}{{\sqrt 2 }}\).
B. \(U = {U_0}\sqrt 2 \) .
C. \(U = \dfrac{{{U_0}}}{{\sqrt 2 }}\)
D. U = 2U0.
Câu 8: Mạch RLC nối tiếp. Biết UR = 60 V, UL = 100V , UC = 20V. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu toàn mạch là:
A. 140V.
B. 100V.
C. 180V.
D. 20V.
Câu 9. Hạt nhân Đơteri có khối lượng 2,0136u. Biết khối lượng của proton là 1,0073u và khối lượng của notron là 1,0087u. Lấy 1u = 931 MeV/c2. Năng lượng liên kết của hạt nhân là:
A. 2,02 MeV
B. 2,23 MeV
C. 1,86 MeV
D. 0,67 MeV
Câu 10. Nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng En = - 0,85 eV sang trạng thái dừng có năng lượng Em = - 3,40 eV. Bước sóng của bức xạ mà nguyên tử hiđrô phát ra xấp xỉ bằng
A. 0,654.10-5 m
B. 0,654.10-6 m
C. 0,487.10-6 m
D. 0,487.10-5 m
ĐÁP ÁN
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
B | D | C | A | D |
6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
B | A | B | B | C |
...
---(Nội dung tiếp theo của đề ôn tập, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---
5. ĐỀ SỐ 5
Câu 1. Bức xạ nào được sử dụng để điều khiển việc đóng, mở cửa một cách tự động?
A. Tia X
B. Tử ngoại
C. Hồng ngoại
D. Tia gamma
Câu 2. Chọn phát biểu đúng. Nguyên tắc hoạt động của quang điện trở dựa vào
A. hiện tượng tán sắc ánh sáng
B. hiện tượng quang điện trong
C. hiện tượng quang điện ngoài
D. hiện tượng phát quang của chất rắn
Câu 3. Điều kiện phát sinh của quang phổ vạch phát xạ là
A. các vật rắn, lỏng hay khí có khối lượng lớn khi bị nung nóng phát ra.
B. ánh sáng trắng qua một chất bị nung nóng phát ra.
C. các chất khí hay hơi ở áp suất thấp bị kích thích phát ra ánh sáng.
D. những vật bị nung nóng ở nhiệt độ trên 3000oC.
Câu 4. Đặc điểm quan trọng của quang phổ liên tục là
A. không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo mà chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng.
B. phụ thuộc vào thành phần cấu tạo nhưng không phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng.
C. không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo và nhiệt độ của nguồn sáng.
D. phụ thuộc vào thành phần cấu tạo và nhiệt độ của nguồn sáng.
Câu 5. Tia laze không có đặc điểm nào dưới đây?
A. Có tính đơn sắc cao
B. Có tính kết hợp cao
C. Có cường độ lớn
D. Có công suất lớn
Câu 6. Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng của Y-âng, hai khe hẹp cách nhau một khoảng a được chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Trên màn cách mặt phẳng chứa hai khe một khoảng D (D >> a) ta thu được hệ vân giao thoa. Khoảng cách x từ vân trung tâm đến vân sáng bậc k trên màn quan sát là:
A. \(x=\dfrac{k\lambda D}{a}\)
B. \(x=\dfrac{k\lambda a}{D}\)
C. \(x=\dfrac{k\text{a}D}{\lambda }\)
D. \(x=\dfrac{k\lambda }{aD}\)
Câu 7. Trong chân không, bức xạ đơn sắc lục có bước sóng là 0,55µm. Năng lượng của phôtôn ứng với bức xạ này có giá trị là
A. 2,62 eV
B. 3,16 eV
C. 2,26 eV
D. 3,61eV
Câu 8: Chọn phát biểu sai khi nói về hạt nhân nguyên tử có nguyên tử số là Z và số khối A.
A. Số nơtron N chính là hiệu A-Z
B. Hạt nhân có Z prôtôn
C. Số khối A chính là số nuclôn tạo nên hạt nhân.
D. Hạt nhân trung hòa về điện.
Câu 9: Bắn phá hạt nhân bằng hạt α thu được một hạt proton và một hạt Oxi. Cho biết khối lượng các hạt nhân mN = 13,9992u; mp = 1,0073u; mα = 4,0015u ; mO = 16,9947u; u = 931MeV. Phản ứng này:
A. thu năng lượng là 1,21 MeV
B. thu năng lượng là 1,39.10-6 MeV
C. tỏa năng lượng là 1,39.10-6 MeV
D. Tỏa năng lượng 1,21 MeV
Câu 10. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa 2 khe đến màn quan sát là 2m. Ánh sáng chiếu vào 2 khe có bước sóng 0,65 µm. Khoảng cách từ vân sáng trung tâm đến vân tối thứ 5 (tính từ vân trung tâm) là
A. 7,15 mm
B. 6,50 mm
C. 5,85 mm
D. 5,20 mm.
ĐÁP ÁN
1.C | 2.B | 3.C | 4.A | 5.D |
6.A | 7.C | 8.D | 9.A | 10.C |
...
---(Nội dung tiếp theo của đề ôn tập, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---
Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Bộ 5 đề ôn tập hè Vật Lý 12 năm 2021 Trường THPT Trường Chinh. Để xem thêm nhiều tư liệu hữu ích khác, các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.