Bộ 5 đề ôn tập hè môn Lịch sử 12 năm 2021 có đáp án Trường THPT Hồ Xuân Hương

TRƯỜNG THPT HỒ XUÂN HƯƠNG

ĐỀ ÔN TẬP HÈ NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ 12

Thời gian 45 phút

 

ĐỀ SỐ 1                                                                     

Câu 1: Hành động đầu tiên của Mĩ khi tiến hành “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam là

A. mở ngay hai cuộc phản công chiến lược mùa khô.

B. thực hiện ngay các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định”.

C. tăng cường bắt lính để bổ sung cho lực lượng ngụy.

D. mở ngay cuộc hành quân “tìm diệt” vào Vạn Tường (Quảng Ngãi).

Câu 2: Khi Pháp rút quân khỏi miền Nam Việt Nam, Mĩ đã thực hiện âm mưu biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mĩ ở

A. Đông Dương.                                                          B. Khu vực châu Á - Thái Bình Dương.

C. Châu Á.                                                                   D. Đông Nam Á.

Câu 3: Mĩ, ngụy ví xương sống của “Chiến tranh đặc biệt” áp dụng ở miền Nam Việt Nam là

A. chương trình bình định.                                           B. trực thăng vận, thiết xa vận.

C. ấp chiến lược.                                                          D. ngụy quân.

Câu 4: Mở đầu cuộc Tổng tiến công chiến lược 1972, quân ta tấn công vào

A. Quảng Trị.                       B. Tây Nguyên.               C. Nam Trung Bộ.           D. Đông Nam Bộ.

Câu 5: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Việt Nam đã kết thúc 21 năm chiến đấu chống Mĩ và

A. 103 năm giải phóng dân tộc.                                   B. 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc.

C. 15 năm chiến tranh giải phóng dân tộc.                  D. 20 năm chiến tranh giải phóng dân tộc.

Câu 6: Mĩ, ngụy dự định thực hiện những mục tiêu của “Chiến tranh đặc biệt”, trọng tâm là “bình định” trong vòng 18 tháng. Mục tiêu đó nằm trong kế hoạch nào?

A. Xtalây - Taylo.                                                         B. Dồn dân lập “ấp chiến lược”.

C. Nava.                                                                       D. Giôn-xơn Mac-na-ma-ra.

Câu 7: Ý nghĩa lịch sử cơ bản nhất của cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 là

A. đã giáng một đòn nặng nề vào quân ngụy (công cụ chủ yếu của Mĩ).

B. đã mở ra một bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta.

C. buộc Mĩ tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược, thừa nhận thất bại của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.

D. đã giáng một đòn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ.

Câu 8: Kết quả lớn nhất của phong trào “Đồng khởi” là gì?

A. Sự ra đời của Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam (20/12/1960).

B. Phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch ở 600 xã ở Nam Bộ, 904 thôn ở Trung Bộ, 3200 thôn ở Tây Nguyên.

C. Ủy ban nhân dân tự quản tịch thu ruộng đất của bọn địa chủ chia cho dân cày nghèo.

D. Lực lượng vũ trang được hình thành và phát triển, lực lượng chính trị được tập hợp đông đảo.

Câu 9: Chiến thuật được sử dụng trong “Chiến tranh đặc biệt” là gì?

A. Càn quét tiêu diệt lực lượng cách mạng.                B. “Trực thăng vận”, “thiết xa vận”.

C. Gom dân, lập “ấp chiến lược”.                                D. “Bình định” toàn bộ miền Nam.

Câu 10: Ngày 17/1/1960 diễn ra sự kiện lịch sử gì ở miền Nam Việt Nam?

A. Đồng khởi ở Ninh Thuận.                                       B. Đồng khởi ở Tây Nguyên.

C. Đồng khởi ở Trà Bồng (Quảng Ngãi).                    D. Đồng khởi ở Bến Tre.

Câu 11: Cuộc tập kích bằng không quân chiến lược của Mĩ trong 12 ngày đêm ở miền Bắc diễn ra vào thời gian

A. từ 12/8/1972 đến 29/12/1972.                                 B. từ 20/12/1972 đến 20/12/1972.

C. từ 18/12/1972 đến 20/12/1972.                               D. từ 18/12/1972 đến 29/12/1972.

Câu 12: Chỗ dựa của “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là gì?

A. Ấp chiến lược.                                                         B. Lực lượng ngụy quân, ngụy quyền.

C. Ấp chiến lược, ngụy quân và ngụy quyền.              D. Lực lượng cố vấn Mĩ.

Câu 13: Một trong các lí do để ta chọn Tây Nguyên mở đầu cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là

A. Tây Nguyên xa hậu phương địch.

B. Tây Nguyên là địa bàn chiến lược hết sức quan trọng.

C. mâu thuẫn trong nội bộ địch ở Tây Nguyên lên cao độ.

D. Tây Nguyên có núi rừng hiểm trở.

Câu 14: Ba thứ quân trong “Chiến tranh cục bộ” mà Mĩ áp dụng ở miền Nam Việt Nam là

A. quân ngụy, quân Hàn Quốc và quân Mĩ.

B. quân đội Mĩ, quân đội đồng minh của Mĩ và quân ngụy.

C. quân Âu- Phi, quân ngụy và quân Mĩ.

D. quân Mĩ, quân đội Thái Lan, quân ngụy.

Câu 15: Cuối năm 1974 đầu năm 1975, Hội nghị Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong

A. hai năm 1975 - 1976.                                               B. cuối năm 1975.

C. đầu năm 1975.                                                         D. giữa năm 1975.

Câu 16: Trên mặt trận quân sự, chiến thắng nào của ta có tính chất mở màn cho việc đánh bại chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?

A. Bình Giã (Bà Rịa).                                                   B. Ấp Bắc (Mĩ Tho).

C. Ba Gia (Quảng Ngãi).                                             D. Đồng Xoài (Biên Hòa).

Câu 17: Cuối năm 1974 đầu năm 1975, Hội nghị Bộ Chính trị Trung ương Đảng đã nhấn mạnh “nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì….”

A. lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975.

B. tranh thử giải phóng miền Nam trong hai năm 1975 - 1976.

C. chớp thời cơ giải phóng miền Nam.

D. tranh thủ giải phóng miền Nam vào cuối năm 1975.

Câu 18: Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) năm 1965 đã mở đầu cho phong trào ở miền Nam Việt Nam là

A. “Tìm ngụy mà đánh lùng Mĩ mà diệt”.                    B. Dũng sĩ diệt Mĩ.

C. Thi đua Vạn Tường diệt Mĩ xâm lược.                   D. “Tìm Mĩ mà đánh lùng ngụy mà diệt”.

Câu 19: Chủ trương giải phóng miền Nam Việt Nam của Bộ Chính trị Trung ương Đảng là

A. đánh tổng lực.                                                          B. đánh chắc, tiến chắc.

C. đánh nhanh, thắng nhanh.                                       D. đánh bao vây, cô lập.

Câu 20: Trận mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 ở Việt Nam là

A. quân ta tiến công vào Quảng Trị.

B. quân ta tiến công Plâycu.

C. quân ta tiến công Buôn Mê Thuột.

D. quân ta tiến công các tỉnh duyên hải miền Trung.

Câu 21: Âm mưu cơ bản của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là

A. đề cao học thuyết Ních-xơn.

B. “dùng người Việt đánh người Việt”.

C. rút dần quân Mĩ về nước.

D. tận dụng người Việt Nam vì mục đích thực dân mới của Mĩ.

Câu 22: Hoàn cảnh lịch sử nào là thuận lợi nhất để từ đó Đảng đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam?

A. So sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta, nhất là sau chiến thắng Phước Long.

B. Quân Mĩ và quân đồng minh đã rút khỏi miền Nam, ngụy mất chỗ dựa.

C. Mĩ cắt giảm viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.

D. Khả năng chi viện của miền Bắc cho tiền tuyến miền Nam.

Câu 23: Nguyên nhân quyết định nhất trong thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước từ năm 1954 đến 1975 là

A. nhờ có hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh.

B. nhờ có sự đồng tình, ủng hộ và giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc.

C. nhờ sự phối hợp chiến đấu của ba dân tộc ở Đông Dương.

D. nhờ có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh.

Câu 24: Sự kiện báo hiệu sự toàn thắng của chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử năm 1975 là

A. năm cánh quân vượt qua tuyến phòng thủ vòng ngoài của địch tiến vào trung tâm Sài Gòn, đánh chiếm các trung tâm đầu não của chúng.

B. xe tăng của bộ đội ta húc đổ cổng Dinh Độc Lập của ngụy quyền.

C. Tổng thống Dương Văn Minh đầu hàng không điều kiện.

D. lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập.

Câu 25: Thất bại trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, Mĩ tiến hành chiến lược chiến tranh gì ở miền Nam Việt Nam?

A. Chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.          B. Chiến tranh một phía.

C. Chiến tranh cục bộ.                                                 D. Việt Nam hóa chiến tranh.

Câu 26: Cách mạng miền Nam có vai trò như thế nào trong việc đánh đổ ách thống trị của đế quốc Mĩ và tay sai của chúng, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước?

A. Có vai trò quan trọng nhất.                                     B. Có vai trò cơ bản nhất.

C. Có vai trò quyết định trực tiếp.                               D. Có vai trò quyết định nhất.

Câu 27: Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam sau năm 1954 là

A. tiếp tục hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

B. cùng với miền Bắc tiến hành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.

C. chuyển sang làm cách mạng xã hội chủ nghĩa.

D. tiến hành đấu tranh vũ trang để đánh bại chiến tranh xâm lược của Mĩ, Diệm.

Câu 28: Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến phong trào Đồng khởi 1969 - 1960 là

A. do Ngô Đình Diệm thực hiện Luật 10/59.

B. có nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 của Đảng về đường lối cách mạng miền Nam.

C. Mĩ - Diệm phá Hiệp định Giơnevơ, thực hiện chính sách “tố cộng”, “diệt cộng”.

D. do chính sách cai trị của Mĩ - Diệm làm cho cách mạng Nam bị tổn thất nặng nề.

Câu 29: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 là thắng lợi và là bước nhảy vọt thứ mấy của cách mạng miền Nam?

A. Thắng lợi thứ tư và là bước nhảy vọt thứ hai.

B. Thắng lợi thứ ba và là bước nhảy vọt thứ hai.

C. Thắng lợi thứ năm và là bước nhảy vọt thứ hai.

D. Thắng lợi thứ ba và là bước nhảy vọt thứ nhất.

Câu 30: Điểm mới về lực lượng trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” so với chiến lược “Chiến tranh cục bộ” là

A. Quân đội tay sai là chủ yếu, có sự phối hợp đáng kể của quân đội Mĩ.

B. Tìm cách chia rẽ Việt Nam với các nước xã hội chủ nghĩa.

C. Gắn “Việt Nam hóa” với “Đông Dương hóa chiến tranh”.

D. Thực hiện chính sách thực dân mới.

Câu 31: Cho các sự kiện: 1. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 15; 2. Cuộc Đồng khởi ở Bến Tre; 3. Phong trào Đồng khởi ở Trà Bồng (Quảng Ngãi).

Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo trình tự thời gian.

A. 3,2,1.                               B. 2,3,1.                           C. 1,3,2.                           D. 3,1,2.

Câu 32: Khi có Nghị quyết 15 (1/1959) của Đảng soi đường, Nghị quyết đã cho phép nhân dân miền Nam

A. dùng sức mạnh của quần chúng nhân dân để đấu tranh chống Mĩ - Diệm.

B. dùng bạo lực để lật đổ chính quyền Ngô Đình Diệm.

C. dùng khởi nghĩa vũ trang để lật đổ chính quyền Ngô Đình Diệm.

D. dùng đấu tranh chính trị để lật đổ chính quyền Ngô Đình Diệm.

Câu 33: Sự sáng tạo của Đảng ta trong cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954 - 1975) là

A. đánh lui từng bước quân địch.

B. kết hợp đấu tranh quân sự với ngoại giao.

C. kết hợp đấu tranh quân sự - chính trị - ngoại giao.

D. vừa đánh, vừa đàm phán.

Câu 34: Để tiến hành Chiến tranh đặc biệt, Mĩ mở nhiều cuộc hành quân càn quét để dồn dân lập “ấp chiến lược” nhằm

A. bình định miền Nam.                                               B. cô lập cách mạng miền Nam.

C. tiêu diệt cách mạng miền Nam.                               D. khống chế cách mạng miền Nam.

Câu 35: Thủ đoạn của Mĩ “thay màu da cho xác chết” được áp dụng cho loại hình chiến tranh nào ở Việt Nam?

A. Chiến tranh đơn phương.

B. Chiến tranh cục bộ.

C. Chiến tranh Việt Nam hóa và Đông Dương hóa.

D. Chiến tranh đặc biệt và Việt Nam hóa chiến tranh.

Câu 36: Vào cuối năm 1972, quân dân miền Bắc Việt Nam đã làm nên trận “Điện Biên Phủ trên không”, đó là ý nghĩa của việc đánh bại

A. chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh của Mĩ.

B. chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mĩ ở miền Bắc.

C. chiến tranh bằng không quân của Mĩ.

D. chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ ở miền Bắc.

Câu 37: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Việt Nam (1954 - 1975) là một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính

A. cách mạng sâu sắc.          B. nhân dân sâu sắc.        C. thời đại sâu sắc.          D. dân tộc sâu sắc.

Câu 38: Thời cơ trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 khác với thời cơ trong Cách mạng tháng Tám 1945 là

A. không có đồng minh ủng hộ.

B. không có lực lượng chính trị của quần chúng.

C. không tranh thủ được điều kiện thuận lợi quốc tế.

D. tự tạo lực, tạo thế và tạo thời cơ.

Câu 39: Thắng lợi quan trọng của Hiệp định Pari đối với sự nghiệp kháng chiến chống Mĩ cứu nước

A. phá sản hoàn toàn chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ.

B. đánh cho “Mĩ cút”, “ngụy nhào”.

C. tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “ngụy nhào”.

D. tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “Mĩ cút”, “ngụy nhào”.

Câu 40: Trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972) có điểm gì giống với traanh Điện Biên Phủ (1954) ở Việt Nam?

A. Buộc kẻ thù phải đàm phán và kí hiệp định có lợi cho ta.

B. Trận đánh đi vào lịch sử dân tộc.

C. Buộc kẻ thù chấp nhận sự thất bại cuối cùng.

D. Bắn rơi nhiều máy bay của địch.   

ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Vì sao Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam?

   A. Để thúc đẩy sự phát triển kinh tế- xã hội ở Việt Nam.

   B. Để bù đắp thiệt hại do chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra.

   C. Bù vào thiệt hại trong lần khai thác thứ nhất.

   D. Để tăng cường sức mạnh kinh tế của Pháp đối với các nước tư bản chủ nghĩa.

Câu 2: Thời gian thành lập Hiệp hội các nước Đông Nam Á là

   A. Ngày 8/8/1977           B. Ngày 8/8/1997.        C. Ngày 8/8/1967.        D. Ngày 8/8/1987.

Câu 3: Sau chiến tranh thế giới I, mâu thuẫn nào trở thành mâu thuẫn cơ bản, cấp bách hàng đầu của Cách mạng Việt Nam?

   A. Nông dân và địa chủ.                                      B. Nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp.

   C. Công nhân và tư sản. D. Địa chủ và tư sản.

Câu 4: Giai cấp nào trở thành tay sai, làm chỗ dựa cho thực dân Pháp tăng cường chiếm đoạt, bóc lột kinh tế, đàn áp chính trị đối với người nông dân sau chiến tranh thế giới thứ nhất?

   A. Tầng lớp tư sản mại bản.                                 B. Tầng lớp đại địa chủ.

   C. Giai cấp tư sản dân tộc.                                  D. Giai cấp địa chủ phong kiến.

Câu 5: Khởi nghĩa Yên Bái thất bại là do nguyên nhân khách quan nào?

   A. Giai cấp tư sản dân tộc lãnh đạo.

   B. Tổ chức Việt Nam quốc dân đảng còn non yếu.

   C. Khởi nghĩa nổ ra hoàn toàn bị động.

   D. Đế quốc Pháp còn mạnh.

Câu 6: Văn kiện nào của Đảng ta đặt nhiệm vụ chống đế quốc lên hàng đầu?

   A. Luận cương chính trị tháng 10/1930.

   B. Thư của Trung ương gửi cho các cấp đảng bộ (1930).

   C. Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt do Hội nghị thành lập Đảng thông qua.

   D. Nghị quyết Đại hội lần thứ nhất của Đảng (1935).

Câu 7: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thành lập vào thời gian nào? Ở đâu?

   A. Tháng 6/1925 ở Hương Cảng (TQ).               B. Tháng 6/1925 ở Quảng Châu (TQ).

   C. Tháng 5/1925 ở Quảng Châu (TQ).                D. Tháng 7/1925 ở Quảng Châu (TQ).

Câu 8: Con đường cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo, đó là

   A. đánh đổ địa chủ phong kiến, làm cách mạng thổ địa sau đó làm cách mạng dân tộc.

   B. tịch thu hết sản nghiệp của bọn đế quốc.

   C. thực hiện cách mạng ruộng đất cho triệt để.

   D. làm cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng ruộng đất để đi tới xã hội cộng sản.

Câu 9: Tác động của chương trình khai thác lần II đến kinh tế Việt Nam là

   A. Nền kinh tế Việt Nam phát triển thêm một bước nhưng bị kìm hãm và lệ thuộc kinh tế Pháp.

   B. Nền kinh tế Việt Nam lạc hậu, phụ thuộc vào Pháp.

   C. Nền kinh tế Việt Nam phát triển độc lập tự chủ.

   D. Việt Nam trở thành thị trường độc chiếm của Pháp.

Câu 10: Tại hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản, có sự tham gia của các tổ chức cộng sản nào?

   A. Đông Dương cộng sản đảng, An Nam cộng sản đảng.

   B. An Nam cộng sản đảng, Đông Dương cộng sản liên đoàn.

   C. Đông Dương cộng sản đảng, Đông Dương cộng sản liên đoàn.

   D. Đông Dương cộng sản đảng, An Nam cộng sản đảng, Đông Dương cộng sản liên đoàn

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần từ câu 11 đến câu 40 của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đang nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1-B

2-C

3-B

4-C

5-D

6-C

7-B

8-D

9-A

10-A

11-C

12-D

13-C

14-C

15-A

16-C

17-D

18-A

19-B

20-B

21-A

22-B

23-A

24-D

25-C

26-A

27-C

28-D

29-A

30-A

31-A

32-D

33-B

34-C

35-B

36-C

37-A

38-D

39-B

40-D

 

ĐỀ SỐ 3

Câu 1. Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỷ XX là?

   A. Xu thế toàn cầu hoá.                                       B. Cục diện “Chiến tranh lạnh”.

   C. Sự ra đời các khối quân sự đối lập.                 D. Sự hình thành các liên minh kinh tế.

Câu 2. Nội dung quyết định để Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản Việt Nam mang tầm vóc lịch sử của một Đại hội thành lập Đảng là:

   A. Thống nhất các tổ chức cộng sản thành một đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam.

   B. Phê phán những quan điểm sai lầm của các tổ chức cộng sản riêng rẽ.

   C. Bầu ra Ban chấp hành Trung ương chính thức do Trần Phú làm Tổng bí thư.

   D. Thông qua Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt của Đảng, nêu lên đường lối của cách mạng Việt Nam.

Câu 3. Xét về bản chất, toàn cầu hoá là:

   A. Xu thế khách quan, là một thực tế không thể đảo ngược được, làm cho mọi mặt đời sống của con người kém an toàn hơn.

   B. Kết quả của quá trình tăng tiến mạnh mẽ của lực lượng sản xuất, nhằm tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường trong và ngoài nước.

   C. Quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, dân tộc trên thế giới.

   D. Sự phát triển nhanh chóng các mối quan hệ thương mại, là sự phụ thuộc lẫn nhau trên phạm vi toàn cầu.

Câu 4. Hội nghị Ianta diễn ra vào thời gian nào? Ở đâu?

   A. Từ ngày 4 đến ngày 11/2/1945, tại Liên Xô.

   B. Từ ngày 4 đến ngày 12/2/1945, tại Liên Xô.

   C. Từ ngày 4 đến ngày 11/2/1945, tại Xan Phranxixcô (Mĩ).

   D. Từ ngày 4 đến ngày 11/2/1945, tại Pháp.

Câu 5. Những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng nào được coi là nhạy bén với tình hình chính trị và có tinh thần cách mạng?

   A. Giai cấp tư sản dân tộc.                                  B. Giai cấp công nhân.

   C. Tiểu tư sản trí thức.                                         D. Giai cấp địa chủ.

Câu 6. Trong thời kỳ Chiến tranh lạnh, nước nào ở Châu Âu được xem là tâm điểm đối đầu giữa hai cực Xô - Mĩ?

   A. Pháp.                            B. Đức.                       C. Anh.                              D. Liên Xô.

Câu 7. Những sự kiện nào dưới đây đã đánh dấu sự xác lập cục diện hai cực, hai phe?

   A. Sự ra đời của tổ chức NATO và Vacsava.

   B. Sự ra đời của tổ chức ASEAN và Liên minh Châu Âu (EU)

   C. Sự ra đời của khối SEV và tổ chức Hiệp ước Vacsava.

   D. Sự ra đời của tổ chức Liên hợp quốc.

Câu 8. Mục đích bao quát nhất của “Chiến tranh lạnh” do Mĩ phát động là:

   A. Ngăn chặn và tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa.

   B. Thực hiện “chiến lược toàn cầu” làm bá chủ thế giới của Mĩ.

   C. Bắt các nước Đồng minh lệ thuộc vào Mĩ.

   D. Đàn áp phong trào cách mạng và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

Câu 9. Tổ chức Đông Dương Cộng sản liên đoàn đã gia nhập Đảng Cộng sản Việt Nam vào thời gian nào?

   A. Ngày 3/2/1930.                                                B. Ngày 24/2/1930.

   C. Tháng 10/1930.                                               D. Ngày 8/2/1030.

Câu 10. Xu thế toàn cầu hoá là một hệ quả quan trọng của:

   A. Chiến tranh lạnh.

   B. Công nghệ thông tin phát triển mạnh mẽ.

   C. Sự ra đời của các tổ chức liên kết thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.

   D. Cuộc cách mạng khoa học - công nghệ.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần từ câu 11 đến câu 40 của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đang nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1.B

2.D

3.C

4.A

5.C

6.B

7.A

8.A

9.B

10.D

11.D

12.A

13.B

14.A

15.B

16.C

17.D

18.D

19.B

20.A

21 D

22.B

23.A

24.C

25.B

26.C

27 A

28.C

29.A

30.D

31.C

32.A

33.D

34.A

35.D

36.D

37.C

38.B

39.C

40.C

 

ĐỀ SỐ 4

Câu 1. Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài duy nhất của thế giới trong thời gian nào của thế kỉ XX ?

A.Thập niên 40 - 50.

B.Thập niên 50 - 60.

C.Thập niên 70 - 80.

Câu 2. Cuộc chiến tranh lạnh kết thúc đánh dấu bằng sự kiện?

A.Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM ) năm 1972.

B.Định ước Henxinki năm 1975.

C.Cuộc gặp không chính thức giữa Bu-so và Gooc-ba-chốp tại đảo Manta (12/1989)

D.Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược (SALT-1)

Câu 3. Những nước nào tham gia thành lập Hiệp hội các nước Đông Nam Á tại Băng Cốc (8/1967)?

A.Việt Nam, Philippin, Singapo, Thái Lan, Indonexia.

B.Philippin, Singapo, Thái Lan, Indonexia, Brunây.

C.Philippin, Singapo, Thái Lan, Indonexia, Malaixia.

D.Malaixia, Philippin, Mianma, Thái Lan, Indonexia.

Câu 4. Mốc đánh dấu sự khởi sắc trong hoạt động của tổ chức ASEAN là:

A.Việc ký kết Hiệp ước Bali (1976).

B.Việc mở rộng kết nạp thêm thành viên.

C.Việc chấm dứt cuộc nội chiến tại Campuchia.

D.Việc các nước ASEAN Ký Hiến chương ASEAN (2007).

Câu 5. Liên Hợp quốc hoạt động không dựa trên nguyên tắc nào sau đây:

A.Hợp tác phát triển có hiệu quả trên tất cả các lĩnh vực kinh tế, văn hóa và xã hội.

B.Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước

C.Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kỳ nước nào.

D.Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.

Câu 6. cơ quan giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới là:

A.Hội đồng Bảo an.          

B.Ban Thư ký.

C.Đại Hội đồng.    

D.Tòa án quốc tế.

Câu 7. Sự ra đời của các tổ chức nào đánh dấu xác lập cục diện hai cực, hai phe sau chiến tranh thế giới thứ hai?

A.NATO và Tổ chức Hiệp ước Vacxava

B.NATO và SEV

C.Liên Hợp Quốc và NATO

D.EU và Tổ chức Hiệp ước Vacxava

Câu 8. Nhân tố nào chi phối quan hệ quốc tế phần lớn thời gian nửa sau thế kỷ XX?

A.Chiến tranh lạnh

B.Cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật

C.Chính sách đối ngoại của các nước lớn

D.Xu thế toàn cầu hóa

Câu 9. Nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:

A.Anh.                    B. Pháp.                     C. Mĩ.                                    D. Nhật

Câu 10. Thành tựu nào của Liên Xô đã mở ra kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người?

A.Phóng thành công tàu vũ trụ "Phương Đông 1".

B.Phóng thành công vệ tính nhân đạo.

C.Đưa người lên Mặt trăng.

D.Xây dựng trạm vũ trụ ngoài không gian.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần từ câu 11 đến câu 40 của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đang nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1.C

2.C

3.C

4.A

5.A

6.A

7.A

8.A

9.C

10.A

11.C

12.D

13.D

14.C

15.D

16.B

17.C

18.A

19.C

20.D

21.C

22 A

23.C

24.B

25.A

26.A

27.B

28.D

29.C

30.B

31.D

32.C

33.A

34.B

35 A

36.A

37.B

38.D

39.B

40.C

 

ĐỀ SỐ 5

Câu 1. Quan hệ quốc tế bắt đầu chuyển dần từ đối đầu sang đối thoại trong thời gian nào?

   A. Từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX.

   B. Từ nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX.

   C. Từ nửa đầu những năm 80 của thế kỉ XX.

   D. Từ nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX.

Câu 2. Sự kiện nào đánh dấu phong trào công nhân hoàn toàn trở thành phong trào tự giác?

   A. Năm 1928, thực hiện phong trào "vô sản hoá".

   B. Đầu năm 1930, Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời với cương lĩnh chính trị đúng đắn, sáng tạo.

   C. Tháng 8 - 1925, thợ máy xưởng Ba Son bãi công.

   D. Năm 1920, thành lập Công hội.

Câu 3. Cho các sự kiện sau:

1. Thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)

2. Thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV)

3. Thành lập tổ chức Hiệp ước Vacsava

Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian.

   A. 1,3,2.                            B. 1,2,3.                      C. 2,1,3.                             D. 3,2,1.

Câu 4. Sự kiện đánh dấu thắng lợi quan trọng nhất về mặt chính trị mà ta đạt được trong năm 1951 là:

   A. Hội Liên Việt mở rộng cơ sở trong quần chúng.

   B. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ II.

   C. Hội nghị đại biểu thành lập Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào.

   D. Đại hội thống nhất Hội Liên Việt và Mặt trận Việt Minh.

Câu 5. Chương trình hành động của Việt Nam Quốc dân đảng đã xác định nhiệm vụ của thời kì cuối cùng là:

   A. đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, lập nên nước Việt Nam độc lập.

   B. đánh đuổi thực dân Pháp, xóa bỏ chế độ phong kiến.

   C. đánh đuổi thực dân Pháp, giành lại độc lập dân tộc.

   D. đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền.

Câu 6. Mặt trận thống nhất dân tộc đầu tiên của riêng Việt Nam là:

   A. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.

   B. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.

   C. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.

   D. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.

Câu 7. Chiến dịch nào dưới đây đã mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)?

   A. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.

   B. Chiến dịch Việt Bắc - thu đông năm 1947.

   C. Chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950.

   D. Chiến dịch Trung Lào năm 1953.

Câu 8. Sự kiện đánh dấu chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cùng hệ thống thuộc địa của nó cơ bản bị tan rã là:

A. năm 1994, Nenxơn Manđêla trở thành tổng thống da đen đầu tiên của Cộng hòa Nam Phi.

B. năm 1975, cuộc đấu tranh của nhân dân Môdămbích và Ănggôla thắng lợi.

C. năm 1990, Namibia tuyên bố độc lập.

D. năm 1960, 17 nước được trao trả độc lập.

Câu 9. Đặc điểm của phong trào công nhân Việt Nam giai đoạn 1919 - 1925 là

   A. phong trào thể hiện ý thức chính trị.

   B. phong trào kết hợp đòi quyền lợi về kinh tế và chính trị, mang tính tự giác.

   C. phong trào chủ yếu đòi quyền lợi về chính trị.

   D. phong trào chủ yếu đòi quyền lợi về kinh tế, mang tính tự phát.

Câu 10. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam từ sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô là

   A. kiên định con đường xã hội chủ nghĩa, giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng cộng sản.

   B. tập trung cải cách hệ thống chính trị và đổi mới tư tưởng.

   C. kiên định con đường tư bản chủ nghĩa, giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng.

   D. thừa nhận chế độ đa nguyên đa đảng.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần từ câu 11 đến câu 40 của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đang nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

1.B

2.B

3.C

4.B

5.D

6.A

7.C

8.B

9.D

10.A

11.B

12.C

13.B

14.B

15.D

16.C

17.D

18.A

19.D

20.B

21.B

22.C

23.D

24.C

25.C

26.C

27.C

28.A

29.D

30.C

31.A

32.B

33.B

34.D

35.A

36.A

37.D

38.B

39.C

40.B

 

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề ôn tập hè môn Lịch sử 12 năm 2021 có đáp án Trường THPT Hồ Xuân Hương. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng bộ đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?