Bộ 5 đề ôn tập hè môn Lịch sử 12 năm 2021 có đáp án Trường THPT Cẩm Phả

TRƯỜNG THPT CẨM PHẢ

ĐỀ ÔN TẬP HÈ NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ 12

Thời gian 45 phút

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1. Tại Đông Nam Á, cuộc chiến tranh giành giật thuộc địa giữa các đế quốc xảy ra ở quốc gia nào vào cuối thế kỷ XIX?

  A. Lào.                               B. Xiêm.                            C. Phi líp pin.                    D. Mã Lai.

Câu 2: Năm 1949 Mĩ đã thành lập khối quân sự nào sau đây?

  A. NATO                           B. CENTO.                       C. SEATO.                       D. ANZUS.

Câu 3: Sự kiện nào đánh dấu Liên Xô là nước mở đầu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người?

  A. Năm 1949, chế tạo thành công vũ khí hạt nhân.

  B. Năm 1957 phóng vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo Trái Đất.

  C. Năm 1961, tàu Phương Đông bay vòng quanh quỹ đạo Trái Đất.

  D. Liên Xô và Mĩ đã cùng ký các Hiệp ước năm 1972.

Câu 4: Giai đoạn 1950 –1973, chủ nghĩa thực dân cũ của các đế quốc nào đã sụp đổ trên phạm vi toàn thế giới ?

  A. Mĩ và Tây Ban Nha.

  B. Anh, Pháp và Hà Lan.

  C. Anh, Pháp và Bồ Đào Nha.

  D. Anh, Pháp, Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha.

Câu 5: Vào những năm 40 của thế kỷ XX, loài người đã trải qua cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ mấy?

  A. Lần thứ nhất.                 B. Lần thứ hai.                  C. Lần thứ ba.                   D. Lần thứ tư.

Câu 6: Trước khi xâm lược Việt Nam, Pháp đã tiến hành dò la tình hình thông qua việc

  A. mua chuộc quan lại nhà Nguyễn.                            B. truyền bá đạo Thiên Chúa.

  C. hợp tác buôn bán.                                                    D. đầu tư vốn khai thác than.

Câu 7: Hiệp ước nào đã thừa nhận 6 tỉnh Nam Kì thuộc Pháp?

  A. Hiệp ước Nhâm Tuất 1862.                                     B. Hiệp ước Giáp Tuất 1874.

  C. Hiệp ước Hác măng 1883.                                      D. Hiệp ước Patonốt 1884.

Câu 8: Cuộc tấn công vào đồn Chợ Rẫy năm 1860 là do

  A. quân đội triều đình tiến hành.

  B. nhân dân Nam Kì dưới sự chỉ huy của quan quân triều Nguyễn thực hiện.

  C. hàng nghìn quân nghĩa dũng do Dương Bình Tâm chỉ huy.

  D. Nguyễn Trung Trực lãnh đạo

Câu 9 : Câu nói :"Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây" là của

  A. Trương Định.                 B. Trần Bình Trọng.          C. Nguyễn Trung Trực.    D. Nguyễn Hữu Huân.

Câu 10: Câu 6: Việt Nam Quốc dân đảng là chính đảng của giai cấp nào?

  A. Nông dân.                      B. Công nhân.                   C. Tư sản dân tộc.            D. Tiểu tư sản.

Câu 11: Phong trào cách mạng 1930 –1931 lên đến cao trào trong khoảng thời gian nào?

  A. Từ tháng 2 đến tháng 4 năm 1930.                          B. Từ tháng 5 đến tháng 8 năm 1930.

  C. Tháng 9 và tháng 10 năm 1930.                              D. Cuối năm 1931.

Câu 12: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7 năm 1936 đã chủ trương thành lập mặt trận nào sau đây?

  A. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.

  B. Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương.

  C. Mặt trận Thống nhất dân tộc Phản đế Đông Dương.

  D. Mặt trận Việt Minh.

Câu 13: Sự kiện nào đánh dấu thực dân Pháp chính thức nổ súng xâm lược nước ta lần thứ hai?

  A. Nổ súng bắn vào nhân dân Sài Gòn – Chợ lớn trong ngày 2–9–1945.

  B. Đánh úp trụ sở Nam Bộ (đêm 22 rạng ngày 23–9–1945).

  C. Gửi tối hậu thư cho Chính phủ ta tại Hà Nội (18–12–1946).

  D. Đốt nhà Thông tin ở phố Tràng Tiền.

Câu 14: Thắng lợi nào của quân dân miền Nam đã mở ra cao trào "tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt" trên khắp miền Nam?

  A. Ấp Bắc (Mĩ Tho).                                                    B. Bình Giã (Bà Rịa).

  C. Vạn Tường (Quảng Ngãi).                                   D. Núi Thành (Quảng Nam).

Câu 15: Trong thời kỳ Liên Xô thực hiện chính sách kinh tế mới đã cho phép tư nhân được

  A. thuê hoặc xây dựng những xí nghiệp lớn.

  B. thuê hoặc xây dựng những xí nghiệp nhỏ có sự kiểm soát của nhà nước.

  C. thuê hoặc xây dựng những xí nghiệp vừa và lớn.

  D. thuê hoặc tự do xây dựng các loại hình xí nghiệp.

Câu 16: Chiến tranh lan rộng ra toàn thế giới sau sự kiện nào?

  A. Phát xít Nhật xâm lược Trung Quốc.

  B. Phát xít Nhật xâm lược Đông Nam Á.

  C. Phát xít Nhật tấn công Trân Châu cảng, Mĩ tuyên chiến.

  D. Mĩ ký vào Tuyên ngôn Liên hợp quốc.

Câu 17: Lý do chính khiến cả Liên Xô và Mĩ đi đến tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh là gì?

  A. Cuộc đấu tranh của nhân dân Mĩ.

  B. Xuất hiện chủ nghĩa khủng bố cần phải hợp tác để giải quyết.

  C. Vị thế của cả hai nước bị suy giảm trên trường quốc tế do cuộc chạy đua vũ trang.

  D. Cần hợp tác trong chương trình chinh phục vũ trụ.

Câu 18: Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp đã dẫn đến sự chuyển biến gì trong xã hội Việt Nam?

  A. Có thêm nhiều công trình kiến trúc mới.

  B. Xuất hiện thêm giai cấp công nhân.

  C. Xuất hiện thêm giai cấp công nhân và hai tầng lớp tư sản, tiểu tư sản.

  D. đời sống nhân dân không có sự chuyển biến.

Câu 19: Mâu thuẫn cơ bản nhất trong xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là

  A. mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ.

  B. mâu thuẫn giữa công nhân với tư sản.

  C. mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với đế quốc và tay sai.

  D. mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với đế quốc Pháp .

Câu 20: Sự kiện nào đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam đã bước đầu chuyển sang đấu tranh tự giác?

  A. Thành lập Công hội tại Sài Gòn (1920).

  B. Công nhân Bắc Kì đấu tranh đòi nghỉ ngày chủ nhật có lương (1922).

  C. Cuộc đấu tranh của công nhân Ba Son (8–1925).

  D. Cuộc đấu tranh của công nhân mỏ than Mạo Khê.

Câu 21: Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng trong thời kì 1936 –1939 là?

  A. chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc.

  B. chống đế quốc, chống phong kiến.

  C. chống phát xít và bọn phản động thuộc địa.

  D. chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc và bọn phản động thuộc địa.

Câu 22: Nhằm phát huy sức mạnh của mỗi dân tộc trên bán đảo Đông Dương, Đại hội Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ II đã có quyết định gì?

  A. Thành lập Liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào.

  B. Thành lập ở mỗi nước Đông Dương một đảng Mác – Lênin riêng, có cương lĩnh riêng.

  C. Xác định nhiệm vụ cụ thể cho mỗi nước Đông Dương.

  D. Quyết định xuất bản báo Nhân dân là cơ quan ngôn luận chung của những người Cộng sản Đông Dương.

Câu 23: Thắng lợi nào của nhân dân ta đã chuyển cách mạng từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?

  A. Phong trào "Đồng khởi" (1960).                             B. Chiến thắng Ấp Bắc (1963).

  C. Chiến thắng Bình Giã (1964).                                 D. Chiến thắng An Lão (1965).

Câu 24: Điều kiện tiên quyết để đất nước tiến lên chủ nghĩa xã hội là gì?

  A. Có tiềm lực kinh tế mạnh.                                       B. Có tiềm lực quốc phòng mạnh.

  C. Dân tộc phải được độc lập.                                     D. Đất nước phải độc lập và thống nhất.

Câu 25: Tại sao gọi cuộc nội chiến ở Trung Quốc 1946 –1949 có tính chất dân tộc?

  A. Vì đã xóa bỏ sự can thiệp từ bên ngoài định biến Trung Quốc thành thuộc địa kiểu mới.

  B. Vì nó đã kết thúc cuộc kháng chiến chống xâm lược của nhân dân Trung Quốc.

  C. Vì nó đã xóa bỏ mọi tàn dư phong kiến.

  D. Vì nó đã đánh bại đế quốc xâm lược từ bên ngoài.

Câu 26: Tư tưởng đầu hàng chi phối các quan lại cao cấp trong triều đình Huế từ sau sự kiện nào?

  A. Sau khi 3 tỉnh miền Đông rơi vào tay Pháp.           B. Sau khi mất 6 tỉnh Nam Kì.

  C. Sau khi Pháp tấn công vào cửa biển Thuận An.      D. Sau khi Pháp tấn công ra Bắc Kì.

Câu 27: Một trong những chủ trương sáng tạo lần đầu tiên được đề ra trong Hội nghị Trung ương lần thứ 8 (5–1941) là gì?

  A. Thành lập ở mỗi nước Đông Dương một mặt trận riêng.

  B. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.

  C. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.

  D. Giảm tô, giảm tức, chia lại ruộng công.

Câu 28: Chiến thắng nào ở miền Nam đã chứng minh khả năng nhân dân miền Nam thắng Mĩ trong Chiến tranh đặc biệt?

  A. Chiến thắng Ấp Bắc.                                               B. Chiến thắng Bình Giã.

  C. Chiến thắng An Lão.                                               D. Chiến thắng Đồng Xoài.

Câu 29: Tổ chức chính trị mang tính quốc tế đầu tiên nhằm duy trì trật tự thế giới mới là?

  A. Liên Hiệp quốc.

  B. Hội Quốc liên.

  C. Liên minh châu Âu (EU).

  D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).

Câu 30: Tại sao nói Mĩ Latinh là "Lục địa bùng cháy" sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

  A. Vì có Mĩ Latinh có nhiều núi lửa hoạt động.

  B. Vì phong trào biểu tình của nông dân phát triển mạnh.

  C. Vì các quốc gia ở Mĩ Latinh đứng lên đấu tranh vũ trang mạnh.

  D. Vì điển hình có cuộc cách mạng ở Cuba.

Câu 31: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, học thuyết "Cam kết và mở rộng" được tiến hành trong bối cảnh nào?

  A. Mĩ là trung tâm kinh tế – tài chính duy nhất thế giới.

  B. Trật tự hai cực Ianta hình thành.

  C. Trật tự hai cực Ianta đã sụp đổ.

  D. Đảng Cộng hòa lên nắm chính quyền.

Câu 32: Động cơ nào khiến thực dân Pháp ráo riết xúc tiến âm mưu xâm lược toàn bộ Việt Nam?

  A. Cạnh tranh với thực dân Anh.

  B. Pháp chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa, nhu cầu về thị trường tăng.

  C. Pháp bị thất bại trong cuộc chiến tranh với Phổ.

  D. Pháp đã hoàn thành xâm lược ở các khu vực khác.

Câu 33: Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam đầu thế kỷ XX có những nét mới là do

  A. Ảnh hưởng của cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc.

  B. Ảnh hưởng của cuộc cách mạng 1905 –1907 ở Nga.

  C. Ảnh hưởng của tư tưởng dân chủ tư sản từ bên ngoài tràn vào Việt Nam.

  D. Ảnh hưởng của cải cách ở Xiêm.

Câu 34 : Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam 1919 –1925 mang tính chất gì?

  A. Cách mạng quốc gia.                                               B. Cải lương.

  C. Không triệt để.                                                        D. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.

Câu 35: Tại sao gọi là chính quyền Xô Viết?

  A. Vì dập khuôn theo mô hình của Liên Xô.

  B. Vì đây là chính quyền của giai cấp nông dân.

  C. Vì đây là chính quyền của giai cấp công nhân.

  D. Vì đây là chính quyền của hai giai cấp công – nông.

Câu 36: Tính chất của cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945?

  A. Cách mạng vô sản.                                                  B. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.

  C. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ.                         D. Cách mạng Xã hội chủ nghĩa.

Câu 37: Vì sao năm 1946, Hồ Chí Minh lại không thành lập chính phủ của Việt Minh mà lại thành lập Chính phủ Liên hiệp?

  A. Vì Việt Minh chưa đủ mạnh để lãnh đạo nhân dân.

  B. Vì cần tập hợp sức mạnh đoàn kết của cả dân tộc.

  C. Vì Chiến tranh thế giới đã kết thúc, để tên gọi Việt Minh không còn phù hợp

  D. Vì quan lại triều đình nhà Nguyễn còn lại đông.

Câu 38: Đảng chủ trương kháng chiến trường kì vì

  A. để vừa đánh vừa đàm.

  B. để có thời gian ta chuẩn bị mọi mặt.

  C. để tiêu hao sinh lực địch và có thời gian để lực lượng bên ngoài vào giúp ta.

  D. để có thời gian tìm hiểu âm mưu của thực dân Pháp.

Câu 39: Trọng tâm mà kế hoạch 5 năm lần thứ nhất, Đảng đề ra cho miền Bắc là gì?

  A. Ưu tiên phát triển nông nghiệp lấy lương thực phục vụ chiến tranh.

  B. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng sản xuất máy móc.

  C. Hoàn thành cải cách ruộng đất.

  D. Hoàn thành việc phát triển kinh tế, văn hóa.

Câu 40: Việt Nam hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân từ khi nào?

  A. Cách mạng tháng Tám thành công.

  B. Miền Bắc được giải phóng.

  C. Miền Nam được hoàn toàn giải phóng.

  D. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1.C

2.A

3.C

4.B

5.B

6.B

7.B

8.C

9.C

10.C

11.C

12.A

13.B

14.C

15.B

16.C

17.C

18.C

19.C

20.C

21.B

22.B

23.A

24.D

25.A

26.B

27.A

28.A

29.B

30.C

31.C

32.B

33.C

34.B

35.D

36.B

37.B

38.B

39.B

40.C

 

ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Thắng lợi chính trị mở đầu của quân dân miền Nam trong chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là

A. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam được thành lập.

B. Trung ương cục miền Nam được thành lập.

C. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam được thành lập.

D. Quân giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời.

Câu 2: Trong chiến lược “Chiến tranh Đặc biệt”, chính quyền Mĩ - Diệm tập trung nhiều nhất vào việc

A. xây dựng lực lượng quân đội Sài Gòn.

B. mở các cuộc hành quân “tìm diệt” vào vùng “đất thánh Việt cộng”.

C. dồn dân lập “Ấp chiến lược”.

D. mở rộng quy mô đánh phá miền Bắc.

Câu 3: Thắng lợi quan trọng của Hiệp định Pa-ri đối với sự nghiệp kháng chiến chống Mĩ cứu nước

A. đã đánh cho “Mĩ cút, ngụy nhào”.

B. làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của đế quốc Mĩ.

C. tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “Mĩ cút, ngụy nhào”.

D. tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “ngụy nhào”.

Câu 4: Âm mưu thâm độc của đế quốc Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh Cục bộ” được thể hiện trong chiến thuật''

A. “tìm diệt” và “chiếm đóng”.

B. dồn dân lập “ấp chiến lược”.

C. “trực thăng vận” và “thiết xa vận”.

D. “tìm diệt” và “bình định” vào “vùng đất thánh Việt cộng”.

Câu 5: Hãy xác định nội dung cơ bản,có ý nghĩa nhất của Hiệp định Pa-ri?

A. Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.

B. Các bên để nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai của họ thông qua cuộc tổng tuyển cử tự do.

C. Hoa Kì rút hết quân viễn chinh và quân chư hầu về nước.

D. Các bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả tù binh và dân thường bị bắt.

Câu 6: Vì sao, ngay sau khi hòa bình lập lại năm 1954,  nhân dân miền Bắc tiến hành cải cách ruộng đất?

A. Nông nghiệp còn lạc hậu, năng suất lao động thấp.

B. Chế độ chiếm hữu ruộng đất của địa chủ phong kiến còn phổ biến.

C. Xây dựng miền Bắc trở thành hậu phương kháng chiến lớn.

D. Để khắc phục hậu quả chiến tranh để lại.

Câu 7: Nhân dân miền Nam tiến hành phong trào “Đồng khởi” chống lại chính quyền Mĩ – Diệm là vì

A. nhân dân miền Nam đã có đường lối cách mạng đúng đắn.

B. chính quyền Mĩ – Diệm không chịu thi hành hiệp định Giơnevơ.

C. lực lượng cách mạng miền Nam đã trưởng thành.

D. chính quyền Mĩ – Diệm đàn áp đẫm máu nhân dân miền Nam.

Câu 8: Chiến lược “Chiến tranh Cục bộ” được tiến hành bằng lực lượng nào?

A. Quân viễn chinh, quân một số nước đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.

B. Quân đội Sài Gòn, do cố vấn Mĩ chỉ huy.

C. Quân một số nước đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.

D. Lực lượng tổng lực với vũ khí, trang bị hiện đại, tối tân nhất.

Câu 9: Phương châm đánh địch của ta trong trận Điện Biên Phủ là

A. đánh công kiên, diệt đồn.                                     B. đánh nhanh, thắng nhanh.

C. đánh lâu dài.                                                         D. đánh chắc, tiến chắc.

Câu 10: Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào “Đồng khởi” là

A. làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm.

B. giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ.

C. đánh dấu bước phát triển mới của cách mạng miền Nam.

D. đưa nhân dân lên làm chủ ở nhiều thôn, xã miền Nam.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đang nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác Mĩ đã sử dụng khẩu hiệu gì?

  A. “Thế giới phải luôn công bằng”

  B. “Cam kết và mở rộng”

  C. “Thúc đẩy dân chủ”

  D. Mĩ là siêu cường duy nhất đóng vai trò lãnh đạo thế giới

Câu 2: Hội nghị Ianta đã đưa ra thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít, phân chia phạm vi ảnh hưởng và khu vực chiếm đóng ở đâu?

  A. Châu Á và châu Âu       B. Châu Mĩ                 C. Châu Phi                       D. Châu Ảu

Câu 3: Yếu tố nào sau đây không thuộc đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học, kĩ thuật lần 2?

  A. Chế tạo ra công cụ sản xuất mới như máy tính, máy tự động...

  B. Mọi phát minh đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.

  C. Thời gian từ phát minh đến ứng dụng được rút ngắn.

  D. Chuyển từ vĩ mô sang vi mô.

Câu 4: Để tập hợp lực lượng chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa, Mĩ đã làm gì?

  A. Thực hiện kế hoạch Macsan, thành lập NATO

  B. Thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế

  C. Thành lập liên minh châu Âu

  D. Thành lập tổ chức Hiệp ước Vacsava

Câu 5: Sau khi giành được độc lập, bước vào xây dựng đất nước, Ấn Độ đã đạt được thành tựu gì trong lĩnh vực khoa học - kĩ thuật?

  A. Trở thành nước đi đầu trong việc nghiên cứu vũ trụ

  B. Phóng vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo trái đất bằng tên lửa của mình.

  C. Phóng tàu vũ trụ vòng quanh trái đất

  D. Đưa người lên thám hiểm sao hỏa.

Câu 6: Cụm từ nào được dùng để chỉ phong trào đấu tranh cách mạng ở các nước Mĩ La tinh sau chiến tranh thế giới thứ hai?

  A. “Lục địa mới trỗi dậy”                                      B. “Lục địa đỏ”

  C. “Mĩ La tinh cháy"                                             D. “Lục địa bùng cháy”

Câu 7: Để chống lại phong trào đấu tranh cách mạng của các dân tộc, Mĩ đã làm gì?

  A. Tổng thống Mĩ sang thăm và thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc

  B. Gây chiến tranh xâm luợc và bạo loạn lật đổ chính quyền nhiều nơi trên thế giới

  C. Thực hiện chính sách hòa hoãn với hai nước lớn là Liên Xô và Trung Quốc

  D. Tổng thống Mĩ sang thăm Liên Xô

Câu 8: Ngay sau khi giành đuợc độc lập, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN đã thực hiện chiến lược gì?

  A. Công nghiệp hóa XHCN

  B. Ngả về Phương Tây

  C. Công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu

  D. Công nghiệp hóa lấy nhập khẩu làm chủ đạo

Câu 9: Nguyên nhân nào dẫn đến sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu?

  A. Sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.

  B. Đường lối lãnh đạo chủ quan, duy ý chí, cơ chế tập quan liêu trung bao cấp, thiếu dân chủ công bằng xã hội.

  C. Tất cả các đáp án đều đúng.

  D. Khi cải tổ đã phạm phải sai lầm, làm khủng hoảng thêm trầm trọng

Câu 10: Người đã khởi xướng đường lối cải cách - mở cửa ở Trung Quốc là ai?

  A. Lưu Thiếu Kỳ                                                   B. Đặng Tiểu Bình

  C. Mao Trạch Đông                                               D. Tôn Trung Sơn

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đang nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1.C

2.A

3.A

4.A

5.B

6.D

7.C

8.C

9.C

10.B

11.A

12.C

13.D

14.A

15.B

16.B

17.C

18.B

19.C

20.D

21.C

22.A

23.D

24.C

25.A

26.D

27.D

28.C

29.D

30.D

31.B

32.A

33.C

34.B

35.B

36.D

37.A

38.B

39.D

40.A

 

ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Việt Nam đã kết thúc 21 năm chiến đấu chống Mĩ và

A. 103 năm giải phóng dân tộc.                                   B. 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc.

C. 15 năm chiến tranh giải phóng dân tộc.                  D. 20 năm chiến tranh giải phóng dân tộc.

Câu 2: Nguyên nhân quyết định nhất trong thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước từ năm 1954 đến 1975 là

A. nhờ có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh.

B. nhờ sự phối hợp chiến đấu của ba dân tộc ở Đông Dương.

C. nhờ có sự đồng tình, ủng hộ và giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc.

D. nhờ có hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh.

Câu 3: Trận mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 ở Việt Nam là

A. quân ta tiến công Plâycu.

B. quân ta tiến công các tỉnh duyên hải miền Trung.

C. quân ta tiến công vào Quảng Trị.

D. quân ta tiến công Buôn Mê Thuột.

Câu 4: Mĩ, ngụy dự định thực hiện những mục tiêu của “Chiến tranh đặc biệt”, trọng tâm là “bình định” trong vòng 18 tháng. Mục tiêu đó nằm trong kế hoạch nào?

A. Giôn-xơn Mac-na-ma-ra.                                         B. Dồn dân lập “ấp chiến lược”.

C. Nava.                                                                       D. Xtalây - Taylo.

Câu 5: Thất bại trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, Mĩ tiến hành chiến lược chiến tranh gì ở miền Nam Việt Nam?

A. Việt Nam hóa chiến tranh.                                      B. Chiến tranh cục bộ.

C. Chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.          D. Chiến tranh một phía.

Câu 6: Âm mưu cơ bản của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là

A. “dùng người Việt đánh người Việt”.

B. đề cao học thuyết Ních-xơn.

C. tận dụng người Việt Nam vì mục đích thực dân mới của Mĩ.

D. rút dần quân Mĩ về nước.

Câu 7: Ba thứ quân trong “Chiến tranh cục bộ” mà Mĩ áp dụng ở miền Nam Việt Nam là

A. quân ngụy, quân Hàn Quốc và quân Mĩ.

B. quân Âu- Phi, quân ngụy và quân Mĩ.

C. quân đội Mĩ, quân đội đồng minh của Mĩ và quân ngụy.

D. quân Mĩ, quân đội Thái Lan, quân ngụy.

Câu 8: Ngày 17/1/1960 diễn ra sự kiện lịch sử gì ở miền Nam Việt Nam?

A. Đồng khởi ở Bến Tre.                                             B. Đồng khởi ở Tây Nguyên.

C. Đồng khởi ở Ninh Thuận.                                       D. Đồng khởi ở Trà Bồng (Quảng Ngãi).

Câu 9: Chủ trương giải phóng miền Nam Việt Nam của Bộ Chính trị Trung ương Đảng là

A. đánh chắc, tiến chắc.                                               B. đánh nhanh, thắng nhanh.

C. đánh bao vây, cô lập.                                               D. đánh tổng lực.

Câu 10: Mở đầu cuộc Tổng tiến công chiến lược 1972, quân ta tấn công vào

A. Đông Nam Bộ.                B. Quảng Trị.                   C. Nam Trung Bộ.           D. Tây Nguyên.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đang nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1

D

11

A

21

B

31

D

2

A

12

B

22

C

32

A

3

B

13

A

23

A

33

D

4

B

14

D

24

D

34

C

5

C

15

C

25

C

35

B

6

B

16

D

26

A

36

B

7

C

17

B

27

D

37

A

8

C

18

C

28

A

38

B

9

D

19

D

29

C

39

A

10

A

20

B

30

C

40

D

 

ĐỀ SỐ 5

Câu 1: Mục đích khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam là gì?

  A. Để bù đắp những thiệt hại do cuộc chiến tranh thế giới lần thứ nhất gây ra

  B. Bù đắp những thiệt hại trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất

  C. Để tăng cường sức mạnh kinh tế của Pháp đối với các nước tư bản

  D. Để thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam

Câu 2: Sự kiện I. Gagarin bay vòng quanh Trái đất có ý nghĩa như thế nào?

  A. Mở ra ngành du lịch vũ tại

  B. Mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người

  C. Thúc đẩy khoa học kĩ thuật bùng nổ

  D. Tạo thế cân bằng với Mĩ

Câu 3: Vì sao Pháp chú trọng đến việc khai thac mỏ than ở Việt Nam?

  A. Để phục vụ cho nhu cầu công nghiệp của chính quốc mà Việt Nam lại có trữ lượng than lớn

  B. Vì than đem lại nguồn lợi lớn nhất

  C. Vì than là nguyên liệu chủ yếu

  D. Vì để khai thác

Câu 4: Lực lượng nào hăng hái và đông đảo nhất của Cách mạng Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất?

  A. Công nhân                     B. Tư sản dân tộc       C. Tiểu tư sản                    D. Nông dân

Câu 5: Vùng Mãn Châu, Đài Loan và quần đảo Bành Hổ sau chiến tranh thế giới thứ hai đuợc giải quyết thế nào?

  A. Thuộc về Liên Xô                                             B. Thuộc về Nhật Bản

  C. Thuộc về Trung Quốc                                       D. Thuộc về Mĩ

Câu 6: Nhà thơ Chế Lan Viên viết:

“Bác reo lên một mình như nói cùng dân tộc

Hạnh phúc là đây cơm áo đây rồi”

Câu thơ trên nói về cảm xúc của Bác khi:

  A. Bác Hồ đọc sơ thảo luận cương của Lê - nin

  B. Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập

  C. Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước

  D. Bác Hồ đưa yêu sách đến hội nghị Vecxai

Câu 7: Trưrớc khi trở thành “sân sau” của Mĩ hầu hết các nuớc Mĩ La tinh từng là thuộc địa của:

  A. Bồ Đào Nha                                                      B. Pháp

  C. Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha                           D. Anh

Câu 8: Trước khi thu hồi chủ quyền về Trung Quốc, Ma Cao là thuộc địa của nước nào?

  A. Bồ Đào Nha                  B. Liên Xô                 C. Pháp                              D. Anh

Câu 9: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ La tinh được mệnh danh là:

  A. "Lục địa mới trỗi dậy".                                     B. "Lục địa thức tỉnh".

  C. "Lục địa giải phóng".                                        D. "Lục địa bùng cháy".

Câu 10: Hội nghị Ianta diễn ra tại:

  A. Mĩ                                  B. Pháp                       C. Anh                               D. Liên Xô

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đang nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

1.A

2.B

3.A

4.D

5.C

6.A

7.C

8.A

9.D

10.D

11.C

12.B

13.B

14.C

15.D

16.D

17.B

18 A

19.A

20.A

21.B

22.C

23.C

24 A

25 A

26.B

27 A

28.A

29 A

30.C

31.A

32.B

33.C

34.C

35.B

36.B

37.C

38.A

39.A

40.A

 

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề ôn tập hè môn Lịch sử 12 năm 2021 có đáp án Trường THPT Cẩm Phả. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng bộ đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?