Bộ 5 đề ôn tập hè Địa Lí 8 năm 2021 Trường THCS Phú Hữu

TRƯỜNG THCS PHÚ HỮU

ĐỀ ÔN TẬP HÈ NĂM 2021

MÔN ĐỊA LÍ 8

Thời gian 45 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

I. TRẮC NGHIỆM (3,5 điểm)

Câu 1: (2,0 điểm).

Chọn ý đúng nhất.

Sông ngòi nước ta chảy theo 2 hướng chính là:

A. Hướng Tây - Đông và hướng vòng cung.

B. Hướng Tây Bắc - Đông Nam và hướng vòng cung.

C. Hướng Đông Bắc - Tây Nam và hướng vòng cung.

D. Hướng Đông Nam - Tây Bắc và hướng Tây - Đông.

2. Khí hậu nước ta là trở ngại lớn nhất đối với sản xuất nông nghiệp vì khí hậu mang:

A. Tính chất nhiệt đới gió mùa.

B. Tính chất đa dạng

C. Tính chất thất thường.

D. Tính chất phân hoá theo không gian và thời gian.

Câu 2: (1,5 điểm).

Chọn ghép các thông tin cột A với cột B trong bàng sau sao cho phù hợp:

Khu vực sông ngòi (A)

Đặc điểm sông ngòi (B)

1. Sông ngòi Bắc Bộ

a. Nước chảy lớn, lòng sông rộng và sâu, ảnh hưởng của thuỷ triều lớn thuận lợi cho giao thông vận

2. Sông ngòi Trung Bộ.

b. Chế độ nước thất thường, mùa lũ ke dài và lũ cao nhất vào tháng 8, lũ nhanh

3. Sông ngòi Nam Bộ.

c. Sông ngắn và dốc, lủ nhanh và đột ngột, lũ tập trung vào cuối năm 7 tháng 9 đến tháng 12

 

II. TỰ LUẬN (6,5 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm).

Lược đồ tự nhiên khu vực Đông Á

Dựa vào kiến thức đã học và lược đồ sau: (chưa có lược đồ)

Trình bày đặc điểm địa hình khu vực Đông Á.

Hãy phân biệt sự khác nhau về khí hậu giữa các phần của khu vực Đông Á. Điều kiện khí hậu đó ảnh hưởng đến cảnh quan như thế nào?

Câu 2 (3,5 điểm).

Trình bày các đặc điểm của sông ngòi và các đới cảnh quan tự nhiên ở châu Á.

ĐÁP ÁN

I.TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)

Câu 1

1 - B. Hướng Tây Bắc - Đông Nam và hướng vòng cung.

2 - C. Tính chất thất thường.

Câu 2

1 - b           2 - c           3 - a

II.TỰ LUẬN (6,5 điểm)

Câu 1.

Đặc điểm địa hình:

Tây đất liền: Núi và sơn nguyên cao (Ki-ma-lay-a, Thiên Sơn, Sơn Nguyên Tây Tạng...), bồn địa rộng lớn (Ta-rim,...).

Đông đất liền: Núi thấp xen các các đồng bằng rộng.

Hải đảo: Chủ yếu là núi (núi lửa).

Khí hậu và cảnh quan:

Tây đất liền: Quanh năm khô hạn, cảnh quan: Thảo nguyên khô, hoang mạc, bán hoang mạc.

Đông đất  liền và hải đảo: Khí hậu gió mùa có lượng mưa lớn, cảnh quan: Chủ yếu là rừng (rừng cận nhiệt đới ẩm, rừng lá rộng...)

Câu 2.

Đặc điểm sông ngòi:

Mật độ sông ngòi dày đặc.

Phân bố không đểu (Nơi nhiều sông lớn, nơi rất ít)

Chếđộ nước rất phức tạp.

Luợng nước trong khu vực này càng về hạ lưu càng giảm.

Các sông có giá trị chủ yếu về thuỷ điện, các khu vực khác có vai trò cung câp nước cho sản xuất, đời sống, khai thác thuỷ điện, giao thông, du lịch, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản.

Các đới cảnh quan tự nhiên:

Cảnh quan phân hoá đa dạng: 3 miền

Cảnh quan thuộc miền khí hậu lạnh: Rừng lá kim.

Cảnh quan thuộc miền khí hậu ẩm.

Cảnh quan tuộc miền khí hậu khô.

Rừng tự nhiên ngày nay còn rất ít.

 

2. ĐỀ SỐ 2

I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)

Chọn câu trả lời đúng nhất.

Câu 1. Kiểu khí hậu lục địa khô hạn ở châu Á có đặc điểm chung là:

A. Mùa đông lạnh khô, mùa hạ nóng ẩm.

B. Mùa đông lạnh có mưa, mùa hạ khô nóng,

C. Quanh năm nóng ẩm.

D. Mùa đông lạnh khô, mùa hạ nóng khô.

Câu 2. Các quốc gia nằm trong khu vực khí hậu gió mùa châu Á là:

A. Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia.

B. Hàn Quốc, Nhật Bản, Phi-lip-pin, In-đô-nê-xi-a.

C. Thái Lan, Mi-an-ma, Việt Nam, Lào.

D. Thái Lan, Mi-an-ma, Trung Quốc, Cam-pu-chia.

Câu 3. Biểu đồ khí hâu của Y-an-gun có mưa nhiều từ tháng 5 đến tháng 10, lượng mưa cả năm đạt 2.750mm, nhiệt độ trung bình năm trên 25°C được xếp vào kiểu khí hậu:

A. Cận nhiệt gió mùa.

B. Xích đạo gió mùa.

C. Ôn đới gió mùa.

D. Nhiệt đới gió mùa.

Câu 4. Châu Á có hoang mạc và bán hoang mạc phát triển mạnh ở:

A. Tây Nam Á và vùng nội địa.

B. Tây Nam Á và Nam Á.

C. Vùng nội địa và Đông Nam Á.

D. Bắc Á và Đông Á.

Câu 5. Các sông lớn ở Bắc Á và Đông Á đổ ra các đại dương:

A. Bắc Băng Dương và Thái Bình Dương.

B. Bắc Băng Dương và Đại Tây Dương,

C. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.

D. Ẩn Độ Dương và Đại Tây Dương.

Câu 6. Do ảnh hưởng của chế độ mưa gió mùa nên sông ngòi ở Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á có:

A. Lượng nước lớn nhất vào mùa xuân, cạn nhất vào mùa thu.

B. Lượng nước lớn nhât vào mùa hạ, cạn nhất vào mùa đông.

C. Lượng nước lớn nhât vào cuối hạ đầu thu, cạn nhất vào cuốiđông đầu xuân.

D. Lượng nước lớn nhất vào cuối hạ đầu thu, cạn nhất vào cuối xuân đầu hạ.

Câu 7. Các cảnh quan phân bố ở khu vực khí hậu gió mùa là:

A. Rừng nhiệt đới ẩm, xavan và cây bụi.

B. Thảo nguyên, rừng hỗn hợp.

C. Hoang mạc, rừng lá kim.

D. Thảo nguyên, hoang mạc.

Câu 8: Sông dài nhất châu Á (6.300km) là:

A. Sông Trường Giang.

B. Sông Mê Kông.

C. Sông Ô-bi.

D. Sông Hằng.

Câu 9. Nói địa hình núi cao chiếm phần lớn diện tích gây khó khăn cho dân cư châu Á vì:

A. Địa hình núi cao gây khó khăn cho việc phát triển sản xuất nông nghiệp.

B. Địa hình núi cao gây khó khăn cho việc đi lại, giao lưu giữa các vùng.

C. Địa hình núi cao là nơi thường xảy ra các thiên tai như động đất, núi lửa.

D. Địa hình núi cao thường là nơi có khí hậu lạnh giá, khắc nghiệt

Câu 10. Về mùa đông ở châu Á có trung tâm áp cao:

A. Aixơlen.              B. A-lê-út.

C. A-xo.                  D. Xi-bia.

Câu 11: Hướng gió mùa mùa đông ở Đông Nam Á và Nam Á là:

A. Nam Á hướng Tây Bắc - Đông Nam và Nam Á hướng Đông Bắc - Tây Nam.

B. Đông Nam Á hướng Đông Bắc - Tây Nam và Nam Á hướng Tây Bắc - Đông Nam.

C. Đông Nam Á và Nam Á có cùng hướng Đông Bắc - Tây Nam.

D. Đông Nam Á và Nam Á có cùng hướng Tây Bắc - Đông Nam.

Câu 12. Về mùa hạ ở châu Á có trung tâm áp thấp:

A. Ai-xơ-len.         

B. Ô-xtrây-li-a.

C. Ha-oai.                                      

D. I-ran.

II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)

Câu 1 (5,0 điểm).

Trình bày đặc điểm của khí hậu Việt Nam.

Khí hậu mang lại cho nước ta những thuận lợi và khó khăn gì trong sản xuất nông nghiệp?

Câu 2 (2 điểm).

Giải thích đặc điểm sông ngòi miền Trung Bộ của nước ta?

ĐÁP ÁN

I. TRẮC NGHIỆM

1 - D

2 - C

3 - D

4 - A

5 - A

6 - C

7 - A

8 - A

9 - B

10 - D

11 - C

12 - D

II. TỰ LUẬN

Câu 1.

a.

- Mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm.

- Tính nhiệt đới: Nhiệt độ trung bình cả nước đều vượt quá 21°C.Bức xạ mặt trời lớn. Số giờ nắng nhiều từ 1.400 đến 3.000 giờ/năm.

- Tính gió mùa: Có 2 mùa gió là gió mùa Đông Bắc khô lạnh về mùa đông và gió mùa Tây Nam nóng ẩm về mùa hè.

- Tính ẩm:

- Độ ẩm không khí cao trên 80%.

- Lượng mưa lớn 1.500 - 2.000mm/năm.

- Tính chất đa dạng và thất thường:

- Khí hậu phân hoá mạnh theo không gian như từ Bắc vào Nam, từ biển vào đất liền...; theo thời gian như mùa hè và mùa đông… hình thành nên các miền và vùng khí hậu khác nhau.

- Khí hậu nước ta thất thường, biến động mạnh: có năm rét sớm, năm rét muộn; năm mưa nhiều, năm ít mưa; năm bão nhiều, năm bão ít.

- Khí hậu mang lại cho nước ta những thuận lợi:

- Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm là môi trường sống thuận lợi cho sinh vật phát triển, cây cối quanh năm ra hoa kết quả.

- Giúp nền nông nghiệp nhiệt đới nước ta vươn lên mạnh mẽ theo hướng sản xuất quy mô lớn, chuyên canh và đa canh.

- Khí hậu mang lại cho nước ta những khó khăn:

- Khí hậu nước ta lắm thiên tai, bất trắc, thời tiết diễn biến phức tạp gây khó khăn cho sản xuất và đời sống.

Câu 2 (1,5 điểm).

- Sông ngòi miền Trung Bộ thường ngắn và dốc, lũ lên nhanh và đột ngột do địa hình chủ yếu là đồi núi, sườn dốc, hẹp lại chỉ có 1 cửa sông đổ ra biển.

- Lũ tập trung vào cuối năm từ tháng 9 đến tháng 12 vì vùng Trung Bộ có mùa mưa lùi về thu đông.

 

3. ĐỀ SỐ 3

I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Chọn và khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất (2 điểm)

Câu 1: Điểm cực Nam trên phần đất liền Việt Nam nằm trong khoảng kinh độ, vĩ độ nào?

A. 23°23'B - 105°20'Đ.

B. 22°22'B - 102°10’Đ.

C. 8°34'B - 104°40'Đ.

D. 12°40'B - 109°24'Đ.

Câu 2: Điểm nào dưới đây không phù hợp với vị trí địa lí tự nhiên ở nước ta?

A. Khu vực nội chí tuyến.

B. Ở Đông Nam Á lục địa Á - Âu.

C. Ở trung tâm khu vực Đông Nam Á.

D. Ở sát Xích đạo.

Câu 3: Địa hình nước ta đa dạng nhiêu kiểu loại, trong đó quan trọng nhất là địa hình đồi núi vì:

A. Đồi núi chiếm 3/4 lãnh thổ đất liền và là dạng phổ biến nhất.

B. Đồi núi phân thành nhiều bậc kế tiếp nhau thấp dần ra biển.

C. Đồi núi ảnh hưởng đến cảnh quan chung.

D. Đồi núi ảnh hưởng lớn tới sự phát triển kinh tế - xã hội.

Câu 4: Những biểu hiện nào dưới đây của địa hình nước ta không phải là thuộc tính của nhiệt đới gió mùa ẩm.?

A. Đất  đá trên bề mặt bị phong hoá mạnh mẽ.

B. Các khối núi bị cắt xẻ, xâm thực, xói mòn.

C. Nhiều dạng địa hình Cacxtơ độc đáo.

D. Có đường bờ biển dài.

Câu 5: Địa hình châu thổ sông Hồng khác với địa hình châu thổ sông Cửu Long ở chỗ

A. Có nhiều nhánh núi chia cắt liên tục của đồng bằng.

B. Có hệ thống đê điều bao quanh các ô trũng

C. Không được bổi đắp thường xuyên.

D. Có núi sót trên bề mặt đổng bằng.

Câu 6: Diện tích của đồng bằng sông Hồng là:

A. 150.000km2.                                         

B. 15.000km2.

C. 40.000km2.                                            

D. 1500km2.

Câu 7: Nước ta có 2 mùa rõ rệt phù hợp vói hai mùa gió.

A. Mùa đông: Lạnh khô có gió mùa Đông Bắc, mùa hạ nóng ẩm có gió mùa Tây Nam.

B. Mùa xuân ấm áp có gió mùa Tây Nam.

C. Mùa thu dịu mát, có gió Đông Nam

D. Tất cả đều sai.

Câu 8: Sự thất thường, biến động mạnh của khí hậu nước ta thể hiện ở:

A. Lượng mưa mỗi năm một khác

B. Năm bão nhiều, năm bão ít.

C. Năm mưa nhiều, năm khô hạn.

D. Tất cả đều đúng.

Câu 9. Đọc và trả lời các sô liệu ở cột bên phải tương ứng với các tiêu chí ở cột bên trái sao cho phù hợp (1 điểm).

Diện tích phần biển (km2)

3.260

Chiều dài đường bờ biển (km)

1.000.000

Nơi hẹp nhất theo chiều từ Tây sang Đông (km)

4550

Chiều dài đường biên giới quốc gia trên đất liền (km)

50

II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm).

Cho biết trong sản xuất công nghiệp, Nhật Bản có những ngành nào nổi tiếng đứng đầu thế giới?

Câu 2 (2,0 điểm).

Hãy nêu đặc điểm gió mùa mùa hạ và gió mùa mùa đông của khu vực Đông Nam Á?

Câu 3 (3,0 điểm).

Vẽ biểu đồ và nhận xét sự gia tăng dân số của châu Á theo số liệu dưới đây:

(Đơn vị :triệu người)

Năm

1800

1900

1950

1970

1990

2002 

Số dân

600

880

1402

2100

3110

3766

*(Chưa tính số dân của Liên bang Nga thuộc châu Á.)

ĐÁP ÁN

I.TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)

Chọn và khoanh tròn vào câu trả lời đúng.

1 - C

2 - D

3 - D

4 - D

5 - B

6 - B

7 - A

8 - D

Câu 9: Nối 1-b;    2-a;      3-d;      4-c

II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)

Câu 1.

Các ngành công nghiệp đứng hàng đầu thế giới của Nhật Bản:

- Công nghiệp chế tạo ô tô, tàu biển.

- Công nghiệp điện tử: chế tạo các thiết bị điện tử, máy tính điện tử, người máy công nghiệp...

- Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng: đồng hổ, máy ảnh, xe máy, máy giặt, máy lạnh...

Câu 2.

Đặc điểm gió mùa mùa hạ và gió mùa mùa đông của khu vực Đông Nam Á:

Gió mùa mùa hạ: xuất phát từ vùng áp cao của nửa cầu Nam thổi theo hướng Đông Nam, vượt qua Xích đạo và đổi hướng thành gió Tây Nam nóng ẩm, mang lại nhiều mưa cho khu vực.

Gió mùa mùa đông: xuất phát từ vùng áp cao Xi-bia thổi về vùng áp thấp Xích đạo với đặc tính khô và lạnh.

Câu 3.

Vẽ biểu đổ.

b. Nhận xét:

Dân số châu Á tăng nhanh qua các năm: từ 600 triệu người (năm 1800) đến 3.766 triệu người (năm 2002), tăng 3.166 triệu người.

Giai đoạn đầu dân số tăng chậm, càng về sau dân số tăng càng nhanh: Từ năm 1800 đến năm 1900 chỉ tăng 280 triệu người trong vòng 100 năm, 50 năm tiếp theo từ 1900 đến 1950 tăng 522 triệu người, nhưng chỉ trong vòng 40 năm sau dân số tăng thêm 1708 triệu người, đặc biệt dân số tăng nhanh trong giai đoạn 1990 - 2002 chỉ trong 12 năm mà tăng thêm 656 triệu người.

 

4. ĐỀ SỐ 4

I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)

Chọn câu trả lời đúng nhất.

Câu 1. Khu vực Tây Nam Á có tỉ lệ dân thành thị cao (chiếm 80 - 90% dân số) vì:

A. Nông nghiệp kém phát triển trong khi đó ngành công nghiệp khai thác và chế biến dầu mỏ lại phát triển.

B. Chủ yếu là khách du lịch đến tham quan.

C. Ngành dịch vụ phát triển đem lại cơ hội tìm kiếm việc làm.

D. Chính phủ tạo điều kiện sống tốt cho dân cư ờ thành thị.

Câu 2. Ngày nay, ngành nông nghiệp của các nước khu vực Tây Nam Á kém phát triển vì:

A. Diện tích núi cao chiếm tỉ lệ nhỏ so với toàn bộ khu vực.

B. hậu rất giá lạnh, đặc biệt là vào mùa đông mặt đất luôn đóng băng.

C. Chính phủ chỉ quan tâm đến việc phát triển sản xuất công nghiệp và thương mại.

D. Khí hậu khô hạn, diện tích đổng bằng nhỏ, đất đai kém màu mỡ

Câu 3. Một trong những khó khăn trong phát triển kinh tế - xã hội của các nước khu vực Tây Nam Á là:

A. Dân số đông.

B. Xung đột giữa các dân tộc trong và ngoài khu vực.

C. Vị trí cầu nối giữa ba châu lục: Á, Phi, Âu.

D. Nhiều tài nguyên dầu mỏ.

Câu 4 : Các dạng địa hình chính của khu vực Nam Á theo thứ tự từ Bắc xuống Nam là:

A. Dãy Hi-ma-lay-a, sơn nguyên Đê-can, đồng bằng Ấn - Hằng.

B. Dãy Hi-ma-lay-a, đồng bằng Ấn - Hằng, sơn nguyên Đê-can.

C. Đồng bằng Ấn - Hằng, dãy Hi-ma-lay-a, sơn nguyên Đê-can.

D. Sơn nguyên Đê-can, đồng bằng Ấn - Hằng, dãy Hi-ma-lay-a.

Câu 5. Địa điểm Se-ra-pun-di ở khu vực Nam Á có nhiệt độ tháng thấp nhất là 12°C, tháng cao nhất là 20°C, lượng mưa trung bình năm là 11000mm, vậy khí hậu ở Se-ra-pun-di có đặc điểm là:

A. Đông ấm, hạ nóng, mưa nhiều.

B. Đông rất lạnh, có tuyết rơi, hạ mát, mưa rất nhiều.

C. Đông lạnh, hạ không nóng lắm, mưa rất nhiều.

D. Đông ấm, hạ mát, mưa tương đối nhiều.

Câu 6. Sự phân bố lượng mưa ở khu vực Nam Á phụ thuộc vào:

A. Hướng chảy của các con sông.

B. Vị trí gần hay xa Xích đạo.

C. Hình dạng của khu vực và đường bờ biển cắt xẻ ít hay nhiều.

D. Vị trí gần hay xa biển, hướng gió và độ cao địa hình.

Câu 7. Hướng gió mùa mùa hạ và gió mùa mùa đông thổi ở khu vực Nam Á là:

A. Tây Nam và Đông Bắc

B. Tây Bắc và Đông Nam.

C. Đông Bắc và Tây Nam.

D. Đông Nam và Tây Bắc.

Câu 8. Ở sườn phía Nam của dãy Hi-ma-lay-a có lượng mưa rất lớn nhưng ở sườn phía Bắc thì lại rất khô hạn (lượng mưa trung bình năm < l00mm/năm) vì:

A. Sườn phía Bắc nằm ở vùng vĩ độ cao, lạnh nên ít mưa.

B. Dãy Hi-ma-lay-a cao nên chắn gió Tây Nam gây mưa nhiều ở sườn Nam, khi sang đến sườn Bắc gió yếu đi, lượng mưa giảm rõ rệt.

C. Sườn phía Bắc nằm ở ven biển, có dòng biển lạnh chảy qua.

D. Sườn phía Nam nằm ở ven biển, có dòng biển nóng chảy qua

Câu 9. Một địa điểm ở khu vực Nam Á có nhiệt độ tháng thấp nhất là 25°C, tháng cao nhất là 29°C, lượng mưa trung bình năm 1 3.000mm, vậy địa điểm này nằm ờ vị trí:

A. Sâu bên trong lục địa, trên sơn nguyên Đê-can.

B. Phía Tây Bắc khu vực, nơi có hoang mạc Tha

C. Đồng bằng ven biển phía Tây của khu vực, trong vành đai nhiệt đới.

D. Phía Đông Bắc khu vực, nằm ờ sườn phía Nam dãy Hi-ma-lay-a.

Câu 10. Khu vực Nam Á cùng vĩ độ với Việt Nam nhưng lại có mùa đông ấm hơn vì:

A. Khu vực Nam Á có đường bờ biển dài hơn.

B. Khu vực Nam Á có dạng hình khối còn lãnh thổ Việt Nam có bề ngang hẹp.

C. Khu vực Nam Á chịu ảnh hưởng bởi gió mùa Tây Nam nên nóng hơn về mùa hạ và ấm hơn về mùa đông.

D. Dãy Hi-ma-lay-a cao nên có tác dụng chắn khối không khí lạnh từ Trung Á tràn xuống làm cho Nam Á ấm hơn về mùa đông.

Câu 11. Khu vực Nam Á có diện tích là 4.489 nghìn km2, dân số là356 triệu người (2001), vậy mật độ dân số khu vực Nam Á là:

A. 302 người/km2.

B. 30,2 người/km2.

C. 203người/km2

D. 3,31 người/km2

Câu12. Dân cư khu vực Nam Á thường tập trung sinh sống ở ven biển và vùng đồng bằng Ấn - Hằng vì:

A. Ở những khu vực này có địa hình cao, thuận lợi cho việc chăn nuôi gia súc lớn.

B. Ở những khu vực này đông dân cư, có nhiều đô thị lớn.

C. Ở những khu vực này có mưa nhiều, đất đai màu mờ, địa hình bằng phẳng thuận lợi cho giao thông và phát triển kinh tế.

D. Ở những khu vực này có nhiều tài nguyên rừng thuận lợi cho việc phát triển ngành khai thác

II.TỰ LUẬN: (7 điểm)

Câu 1: Điền tiếp nội dung vào chỗ chấm (2 điểm)

Từ Bắc vào Nam, phần đất liền nước ta kéo dài..... vĩ độ, Việt Nam nằm trong đới khí hậu....

Từ Tây sang Đông, phần đất liền nước ta mở rộng...... kinh độ, Việt Nam nằm trọn vẹn trong mũi giờ thứ ..... theo giờ GMT.

Câu 2: Nêu đặc điểm cơ bản của địa hình Việt Nam. (1,5 điểm)

Câu 3: Nước ta có mấy miền khí hậu? Nêu đặc điểm khí hậu của từng miền. (3,5 điểm)

ĐÁP ÁN

I.TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm).

1 - A

2 - D

3 - B

4 - B

5 - C

6 – D

7 - A

8 - B

9 - C

10 - D

11 - A

12 - C

II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)

Câu 1: (2,0 điểm)

- Từ Bắc vào Nam, phần đất liền nước ta kéo dài 15 vĩ độ, Việt Nam nằm trong đới khí hậu nhiệt đới.

- Từ Tây sang Đông, phần đất liền nước ta mở rộng 7 kinh độ, Việt Nam nằm trọn vẹn trong mũi giờ thứ 7 theo giờ GMT.

Câu 2: Đặc điểm cơ bản của địa hình Việt Nam

- Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam.

- Địa hình nước ta được Tân kiến tạo nâng lên và tạo thành nhiều bậc kế tiếp nhau.

- Địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa và chịu tác động mạnh mẽ của con người.

Câu 3 (3,5 điểm).

Có 2 miền khí hậu.

Đặc điểm của từng miền:

- Miền khí hậu phía Nắc, từ dãy Bạch Mã (vĩ tuyến 16°B) trở ra, có mùa đông lạnh, tương đối ít mưa và nửa cuối mùa đông rất ẩm ướt mùa hè nóng và mưa nhiều.

- Miền khí hậu Phía Nam từ dãy Bạch Mã trờ vào, có khí hậu cận xích đạo, nhiệt độ quanh năm cao, với 1 mùa mưa và 1 mùa khô tương phản sâu sắc.

 

5. ĐỀ SỐ 5

I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm).

Chọn câu trả lời đúng nhất

Câu 1. Khu vực Đông Nam Á gồm bao nhiêu nước?

A. 11 nước.

B. 13 nước.

C. 17 nước.

D. 19 nước.

Câu 2. Việt Nam bắt đầu thực hiện công cuộc Đổi mới từ năm nào?

A. Năm 1886.

B. Năm 1896.

C. Năm 1986.

D. Năm 2000.

Câu 3. Địa hình nước ta có các hướng chính đó là:

A. Tây Bắc - Đông Nam và hướng vòng cung

B. Hướng vòng cung và Đông - Tây.

C. Hướng Bắc- Nam và Đông - Tây.

D. Tất cả A, B, C đều đúng.

Câu 4. Nơi hẹp nhất nước ta thuộc tỉnh

A. Quảng Bình.

B. Quảng Trị

C. Quảng Ngãi

D. Quảng Nam

Câu 5. Hiện nay nước ta có bao nhiêu tỉnh thành phố ?

A. 62 tỉnh.

B. 63 tỉnh.

C. 64 tỉnh.

D. 65 tỉnh.

Câu 6. Lịch sử phát triển tự nhiên Việt Nam trải qua mấy giai đoạn chính?

A. 2 giai đoạn.

B. 3 giai đoạn

C. 4 giai đoạn.

D. 5 giai đoạn.

Câu 7. Sông ngòi Trung Bộ ngắn và dốc vì

A. bề ngang hẹp.

B. một số núi lan ra sát biến.

C. địa hình dốc từ Tây Bắc xuống Đông Nam

D. tất cả các lí do trên.

Câu 8. Đường bờ biển Việt Nam dài

A. 3.260km.

B. 1 triệu km

C. 1.650km

D. 4.550km.

II. TỰ LUẬN (8,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm).

Trình bày khái quát đặc điểm phát triển kinh tế của đất nước Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới lần thứ hai.

Câu 2 (2,0 điểm).

Chứng minh châu Á là châu lục có số dân đông nhất thế giới. Giải thích nguyên nhân?

Câu 3 (3,0 điểm).

Trình bày khái quát đặc điểm phát triển kinh tế của đất nước Trung Quốc từ năm 1978 đến nay.

ĐÁP ÁN

I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)

1 - A

2 - C

3 - A

4 - A

5 - B

6 - B

7 - D

8 - A

II. TỰ LUẬN (8,0 điểm)

Câu 1.

- Từ sau năm 1945, Nhật Bản tập trung khôi phục và phát triển kinh tế. Ngày nay Nhật Bản là cường quốc kinh tế đứng thứ hai thế giới sau Mĩ.

- Trong quá trình phát triển Nhật đã tổ chức lại nền kinh tế phát triển một số ngành công nghiệp mũi nhọn phục vụ xuất khẩu.

- Các ngành công nghiệp hàng đầu thế giới của Nhật Bản là:

- Công nghiệp chế tạo ô tô, tàu biển.

- Công nghiệp điện tử… chế tạo các thiết bị điện tử, máy tính...

- Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng: đổng hồ, máy ảnh...

Nhờ những thành tựu trong sản xuất công nghiệp, thương mại, du lịch, dịch vụ…mà thu nhập của người Nhật rất cao. Bình quân đầu người năm 2001 đạt 33.400 USD.

Câu 2:

- Châu Á là châu lục có số dân đông nhất thế giới. Năm 2002 dân số châu Á là hơn 3,7 tỉ/người (trong đó Trung Quốc hơn 1,3 tỉ) chiếm tới 61% dân số thế giới, trong khi đó diện tích chỉ chiếm 23,4% diện tích thế giới.

- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao 1,4% đứng thứ hai thế giới chỉ sau châu Phi (2,4%) ngang bằng với tỉ lệ gia tăng tự nhiên của thế giới.

Nguyên nhân:

- Do châu Á có diện tích rộng lớn lại là nơi tập trung nhiều đồng bằng có diện tích rộng và đât đai màu mỡ, tài nguyên thiên nhiên phong phú.

- Do chính sách dân số của nhiều nước không hợp lí dẫn đến bùng nổ dân số ở một số nước châu Á.

- Di dân tự do cũng là nguyên nhân làm gia tăng dân số châu Á.

Câu 3.

- Trung Quốc là nước đông dân. Nhờ chính sách cải cách và mở cửa, phát huy được nguồn lao động dổi dào, nguồn tài nguyên phong phú nên trong vòng 20 năm trờ lại đây nền kinh tế Trung Quốc đã có những thay đổi lớn lao.

- Thành tựu quan trọng nhất của nền kinh tế Trung Quốc trong mấy chục năm qua là:

- Nền nông nghiệp phát triển nhanh và tương đối toàn diện, nhờ đó giải quyết tốt vấn đề lương thực cho gần 1,3 tỉ người.

- Phát triển nhanh chóng một nền công nghiệp hoàn chỉnh, trong đó có một số ngành công nghiệp hiện đại như điện tử, cơ khí chính xác, nguyên tử, hàng không vũ trụ.

- Tốc độ tăng trường kinh tế caovà ổn định, sản lượng nhiều ngành như lương thực, than, điện năng đứng hàng đầu thế giới.

---(Hết)---

 

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Bộ 5 đề ôn tập hè Địa Lí 8 năm 2021 Trường THCS Phú Hữu. Để xem thêm nhiều tư liệu hữu ích khác, các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?