Bộ 5 đề ôn tập hè Địa Lí 8 năm 2021 Trường THCS Phong Phú

TRƯỜNG THCS PHONG PHÚ

ĐỀ ÔN TẬP HÈ NĂM 2021

MÔN ĐỊA LÍ 8

Thời gian 45 phút

 

 

1. ĐỀ SỐ 1

I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)

Chọn câu trả lời đúng nhất.

Câu 1. Vào cuối thế kỉ XIX, Nhật Bản là nước duy nhất ở châu Á thoát khỏi tình cảnh trở thành thuộc địa của các nước thực dân phương Tây vì:

A. Nhờ cuộc cải cách Minh Trị (1868) mở rộng quan hệ với các nước tư bản phương Tây, giải phóng mọi ràng buộc lỗi thời của chế độ phong kiến, làm cho kinh tế phát triển.

B. Nhờ chính sách hoà hoãn của chính phủ Nhật Bản với các nước tư bản phương Tây.

C. Nhật Bản đem quân tấn công các nước thực dân phương Tây và giành thắng lợi.

D. Nhật Bản là một quốc đáo, ít khoáng sản, nhiều thiên tai nên các nước thực dân phương Tây không xâm lược.

Câu 2. Thu nhập bình quân đầu người của Nhật Bản là 33.400USD/người, của Lào là 317USD/người (2001), vậy mức thu nhập bình quân của Nhật Bản cao hơn Lào số lần là:

A. 100,2 lần.

B. 102,3 lần.

C. 105,4 lần.

D. 107,5 lần.

Câu 3. Những nước có mức độ công nghiệp hoá khá cao và nhanh như Hàn Quốc, Đài Loan,... được gọi là:

A. Nước có nền kinh tế - xã hội phát triển toàn diện.

B. Nước công nghiệp mới.

C. Nước nông - công nghiệp.

D. Nước nông nghiệp.

Câu 4. Một trong những đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội của các nước và lãnh thổ châu Á hiện nay là:

A. Hầu hết các nước có nền kinh tế phát triển khá cao.

B. Có nhiều quốc gia có mức thu nhập cao so với thế giới.

C. Các quốc gia có mức thu nhập thấp, đời sống nhân dân  nghèo khổ còn chiếm tỉ lệ cao.

D. Nền kinh tế các nước đều bị kiệt quệ, đời sống nhân dân vô  cùng cực khổ.

Câu 5. Trung Quốc có thể trồng được cả lúa gạo và lúa mì vì:

A. Trung Quốc là một đất nước rộng lớn.

B. Trung Quốc là một quốc gia đông dân.

C. Lúa gạo và lúa mì đều có nguồn gốc từ Trung Quốc.

D. Phía Đông Trung Quốc có khí hậu cận nhiệt gió mùa nóng ấm, địa hình đồng bằng, đất đai màu mỡ phù hợp với cây lúa gạo, còn phía Tây Trung Quốc có khí hậu cận nhiệt lục địa khô hơn, địa hình sơn nguyên cao thích nghi với cây lúa mì.

Câu 6. Một trong những loại cây trồng phổ biển ở các quốc gia khu vực Đông Nam Á là:

A. Chà là.

B. Lúa mì.

C. Dừa.

D. Bông.

Câu 7. Ở khu vực Bắc Á, vật nuôi chủ yếu là tuần lộc vì:

A. Tuần lộc thích nghi với địa hình cao ờ khu vực Bắc Á.

B. Loài tuần lộc thích nghi với điều kiện khí hậu râ't giá lạnh ở khu vực Bắc Á.

C. Loài tuần lộc thường sinh sống chủ yếu ở vùng ven biển (khu vực Bắc Á có đường bờ biến dài).

D. Khu vực Bắc Á có nhiều sông lớn cung câp nguồn nước cho loài tuần lộc.

Câu 8. Năm 1998, Ả-rập Xê-Út có sản lượng khai thác dầu mỏ đạt 431,12 triệu tấn, tiêu dùng trong nước hết 92,4 triệu tấn. Vậy, sản lượng xuất khẩu dầu mỏ của Ả-rập Xê-Út chiếm bao nhiêu % tổng sản lượng khai thác?

A. 21,4%.

B. 78,6%.

C. 0,05%.

D. 99,95%.

Câu 9. Một trong những đặc điểm của sản xuất công nghiệp ở các nước châu Á hiện nay là:

A. Rất phát triển.

B. Lạc hậu, thiếu máy móc, trang thiết bị tiên tiến.

C. Công nghiệp khai khoáng phát triển ở nhiều nước, tạo nguồn nguyên liệu, nhiên liệu cho sản xuất trong nước và xuất khẩu.

D. Phát triển ngành công nghiệp  hoá chất ở hầu hết các nước.

Câu 10. Dạng địa hình chủ yếu của khu vực Tây Nam Á là:

A. Đồng bằng.

B. Sơn nguyên và núicao.

C. Bồn địa.

D. Núi lửa.

Câu 11. Trên bán đảo A-ráp của khu vực Tây Nam Á có khí hậu khô hạn vì:

A. Do vị trí nằm ở ven biển.

B. Do vị trí nằm ở vùng vĩ độ cao.

C. Do vị trí có đường chí tuyến Bắc đi qua phần mở rộng của bán đảo này.

D. Do có nhiều dòng biển lạnh chảy qua.

Câu 12. Tài nguyên khoáng sản phong phú nhất ở khu vực Tâv Nam Á là:

A. Dầu mỏ.

B. Vàng.

C. U-ra-ni-um.

D. Than đá.

II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)

Câu 1 (5,0 điểm).

Nêu hiện trạng sông ngòi ở nước ta. Nguyên nhân nào làm cho sông ngòi nước ta bị ô nhiễm? Nêu biện pháp khắc phục? Liên hệ sông ngòi ở địa phương em.

Câu 2 (2,0 điểm)

Tại sao nói nền kinh tế các nước trong khu vực Đông Nam Á phát triển nhanh song chưa vững chắc?

ĐÁP ÁN

I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)

1 - A

2 - C

3 - B

4 - C

5 - D

6 - C

7 - B

8 - A

9 - C

10 - B

11 - C

12 - A

II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)

Câu 1 (5,0 điểm).

- Hiện trạng sông ngòi nước ta đang bị ô nhiễm.

Nguyên nhân:

- Sông ngòi nước ta đang bị ô nhiễm bởi chất độc hại tử khu dân cư, đô thị, khu công nghiệp…

- Đánh bắt bằng hoá chất...

Biện pháp:

- Tích cực phòng chống lũ lụt.

- Bảo vệ, khai thác hợp lí các nguồn lợi từ sông ngòi.

- Không thải các chất bẩn xuống sông hồ.

- Xử lí ô nhiễm trước khi đổ ra sông.

- Liên hệ địa phương: (Tùy thuộc từng địa phương để liên hệ.)

Câu 2 (2,0 điểm).

- Phụ thuộc vốn vào nước ngoài.

- Chưa chú ý bảo vệ môi trường trong quá trình phát triển.

 

2. ĐỀ SỐ 2

I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)

Chọn câu trả lời đúng nhất.

Câu 1. Hướng gió mùa mùa hạ ở Đông Á là:

A. Tây Bắc - Đông Nam.

B. Đông Bắc - Tây Nam.

C. Tây Đông Nam - Tây Bắc.

D. Nam - Đông Bắc.

Câu 2. Hướng gió mùa mùa hạ ở Đông Nam Á và Nam Á là:

A. Đông Nam Á hướng Đông Bắc - Tây Nam, Nam Á hướng Tây Bắc - Đông Nam.

B. Đông Nam Á hướng Tây Nam - Đông Bắc, Nam Á hướng Tây Nam - Đông Bắc.

C. Đông Nam Á hướng Tây Nam - Đông Bắc, Nam Á hướng Đông Bắc - Tây Nam.

D. Đông Nam Á hướng Tây Bắc - Đông Nam, Nam Á hướng Tây Nam - Đông Bắc.

Câu 3. Hướng gió mùa mùa đông ở khu vực Đông Á là:

A. Tây Bắc - Đông Nam.

B. Đông Nam - Tây Bắc.

C. Đông Bắc - Tây Nam.

D. Tây Nam - Đông Bắc.

Câu 4. Năm 2002, châu Á có số dân đông nhất thế giới và:

A. Tỉ lệ tăng tự nhiên cao nhất thế giới.

B. Tỉ lệ tăng tự nhiên cao thứ nhì thế giới.

C. Tỉ lệ tăng tự nhiên cao thứ ba thế giới.

D. Tỉ lệ tăng tự nhiên cao thứ tư thế giới.

Câu 5. Chủng tộc Môn-gô-lô-it ở châu Á phân bố tập trung ở các khu vực:

A. Tây Nam Á, Trung Á, Đông Á.

B. Trung Á, Nam Á, Đông Nam Á.

C. Bắc Á, Đông Á, Đông Nam Á.

D. Tây Nam Á, Trung Á, Nam Á.

Câu 6. Châu Á có số dản đông nhất thế giới vì:

A. rộng lớn, đất đai màu mỡ phì nhiêu.

B. Châu Á có nhiều Châu Á tiếp giáp với châu Âu và châu Phi.

C. Châu Á tiếp giáp với ba đại dương lớn, có đường bờ biển dài.

D. Châu Á có nhiều đổng bằng chùng tộc.

Câu 7. Dân cư châu Á chủ yếu tập trung ở những khu vực có đồng bằng màu mỡ là:

A. Tây Á, Bắc Á và Đông Bắc Á.

B. Trung Á, Tây Á và Tây Nam Á.

C. Bắc Á, Trung Á và Tây Nam Á.

D. Nam Á, Đông Á và Đông Nam Á.

Câu 8. Thành phố có số  dân cao nhất các nước châu Á là:

A. Tô-ki-ô của Nhật Bản.

B. Xơ-un của Hàn Quốc.

C. Bắc Kinh của Trung Quốc.

D. Niu Đê-li của Ấn Độ.

Câu 9. Diện tích châu Á là 44,4 triệu km2, dản số châu Á năm 2002 là 3.766 triệu người, vậy mật độ dân số trung bình là:

A. 85 người/km2.

B. 10 ngưòi/km2.

C. 75 người/km2

D. 50 người/km2.

Câu 10. Đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội các nước châu Á thời Cổ đại và Trung đại là:

A. Kinh tế chậm phát triển do kĩ thuật lạc hậu.

B. Đạt trình độ phát triển cao của thế giới về sản xuất nông nghiệp, thủ công nghiệp.

C. Đạt trình độ phát triển cao về sản xuât công nghiệp.

D. Kinh tế chậm phát triển do chiến tranh.

Câu 11. Một trong những sản phẩm nổi tiếng thời cô đại và trung đại của khu vực Tây Nam Á là:

A. Thảm len.

B. Gia vị và hương liệu,

C. Tơ lụa.

D. Vải bông.

Câu 12. Từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX, nên kinh tế các nước châu Á phát triển chậm lại và lâm vào tình trạng kiệt quệ vì:

A. Không áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật vào sản xuất.

B. Xảy ra khủng hoàng kinh tế.

C. Chính trị không ổn định, xảy ra nội chiến liên miên.

D. Chính sách khai thác, bóc lột thuộc địa cùa các nước thực dân phương Tây cùng với chế độ phong kiến trong nước thối nát.

II.TỰ LUẬN (7,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm).

Nêu đặc điểm chung của địa hình Việt Nam.

Câu 2 (2,0 điểm).

Những thuận lợi và khó khăn do khí hậu mang lại.

Câu 3 (2,0 điểm).

Sun tầm một số câu tục ngữ, dân gian về sử dụng đất của ông cha ta. Nước ta đã có những biện pháp gì để cải tạo và sử dụng đất.

ĐÁP ÁN

I.TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)

1 - A

2 - B

3 - A

4 - C

5 - C

6 - C

7 - D

8 - A

9 - A

10 - B

11 - A

12 - D

II.TỰ LUẬN (7,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm).

Đặc điểm chung của địa hình nước ta.

- Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất cùa cấu trúc địa hình.

- Địa hình nước ta được Tân kiến tạo nâng lên và tạo thành nhiều bậc kế tiếp nhau.

- Địa hình nước ta mang tính chất, gió mùa và chịu sự tác động mạnh mẽ của con người.

Câu 2 (2,0 điểm).

Thuận lợi:

Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và có sự phân hóa đa dạng.

-> Điều kiện thuận lợi cho nhiều loài sinh vật phát triển, cây cối quanh năm ra hoa kết trái, giúp cho nông nghiệp xen canh, đa canh với năng suất cao.

Khó khăn:

- Sâu bệnh, dịch bệnh phát triến.

- Thiên tai đe doạ.

Câu 3 (2,0 điểm).

Sưu tầm

- Tấc đất tấc vàng

- Một hòn đất nỏ, một giỏ phân.

Biện pháp:

- Cần sử dụng đất hợp lí: Làm ruộng bậc thang; than chua, rửa mặn…

- Trồng cây đúng kĩ thuật: Trồng cây theo băng, đào hồ vây cá…

- Phủ xanh đất trống đổi núi trọc: Trồng rừng, trổng cây công nghiệp, cây ăn quả...

- Thực hiện tốt Luật Đất đai.

- Giao đất, giao rừng cho hộ gia đình.

- Hạn chế và châm dứt nạn du canh, du cư ...

 

3. ĐỀ SỐ 3

I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)

Chọn câu đúng nhất.

Câu 1. Dãy núi của miền Bẵc và Đông Bắc Bắc Bộ không có hướng cánh cung:

A. Sông Gâm.

B. Ngân Sơn

C. Bắc Sơn.

D. Con Voi.

Câu 2. tính chất nhiệt đới của khí hậu miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ bị giảm sút mạnh mẽ do:

A. Mùa đông đến sớm và kết thúc muộn.

B. Nhiệt độ thấp nhất ở miền núi có thể xuống dưới 0°C, đồng bằng dưới 5°C

C. Có mưa phùn vào cuối mùa đông.

D. Vị trí địa lí và địa hình.

Câu 3. Ý nào dưới đây không phải là thuận lợi của mùa đông lạnh đối với sản xuất và đời sống ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ?

A. Sinh vật ưa lạnh cận nhiệt đới phát triển

B. Trồng được rau màu, hoa quả vụ đông - xuân.

C. Hay có sương muối, sương giá và hạn hán.

D. Đưa cây vụ đông thành vụ chính.

Câu 4. Biện pháp quan trọng để bảo vệ môi trường và kinh tế phát triển bền vững ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là:

A. Trồng và bảo vệ rìmg đầu nguồn, bảo vệ môi trường biển, khai thác hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên.

B. Không phá rừng.

C. Không bắn giết chim, thú.

D. Không chở than qua Vịnh Hạ Long.

Câu 5. Giới hạn của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là:

A. Hữu ngạn sông Hồng.

B. Gồm khu Tây Bắc và Trường Sơn Bắc.

C. Thuộc hữu ngạn sông Hồng từ Lai Châu đến Thừa Thiên - Huê.

D. Từ Hoàng Liên Sơn đến Bạch Mã.

Câu 6. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có đủ các vành đai thực vật do:

A. Đi từ chân núi lên đỉnh núi có từ vành đai nhiệt đới đến ôn đới.

B. Miền có mùa đông lạnh.

C. Miền có địa hình cao nhất nước ta.

D. Khí hậu phân hoá theo độ cao.

Câu 7. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có mùa đông ngắn và ấm hơn miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ do:

A. Dãy Hoàng Liên Sơn chắn gió Đông Bắc từ lục địa phương Bắc tràn về.

B. Mùa đông đến muộn, kết thúc sớm; nhiệt độ tháng Một thường cao hơn miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ (cùng vĩ độ).

C. Nằm ở vĩ độ thấp hơn.

D. Địa hình cao hơn.

Câu 8. Mùa mưa của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ chậm dần từ Tây Bắc xuống Bắc Trung Bộ do:

A. Miền trải dài trên nhiều vĩ độ.

B. Ảnh hưởng của địa hình.

C. Ở Tây Bắc mưa nhiều vào mùa hè, còn Bắc Trung Bộ mùa mưa lệch hằn về thu - đông.

D. Bắc Trung Bộ hẹp ngang lại nằm sát biển Đông.

Câu 9. Sông ngòi miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có giá trị quan trọng nhất trong:

A. Thuỷ điện.

B. Giao thông,

C. Thuỷ sản.

D. Phù sa bồi đắp.

Câu 10. Ý nào dưới đầy không phải đặc điểm khí hậu của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ?

A. Nhiệt độ trung bình năm cao, biên độ nhiệt nhỏ.

B. Có mùa mưa và mùa khô tương phản sâu sắc.

C. Có mùa đông lạnh.

D. Nam Bộ và Tây Nguyên mưa nhiều về mùa hạ, riêng Duyên hải Nam Trung Bộ mưa vào mùa thu và đồng và hay có bão.

Câu 11. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ nóng quanh năm do:

A. Nằm ở vĩ độ thấp hầu như không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.

B. Nhiệt độ thường xuyên trên 20°C

C. Biên độ nhiệt năm từ 3°C - 7°C

D. Mưa ít.

Câu 12. Cao nguyên nào dưới đây không phải của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ?

A. Kon Tum.

B. Plây Ku.

C. Đắk Lắk

D. Mộc Châu.

II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm).

Dựa vào bảng số liệu dưới đây:

Một số chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội ở 1 số nước châu Á năm 2001:

Các nước

Cơ cấu GDP (%)

GDP/người

Mức

thu

nhập

Nông

nghiệp

Công

nghiệp

Dịch

vụ

Nhật Bản

1,5

32,1

66,4

33.400

cao

Cô-oét

0,2

58,0

41,8

19.040

cao

Việt Nam

23,6

37,8

38,6

415

thấp

Lào

53,0

22,7

24,3

317

thấp

Hãy:

So sánh giá trị nông nghiệp và dịch vụ trong cơ cấu GDP của các nước có mức thu nhập cao với các nước có mức thu nhập thấp.

Nêu mối quan hệ giữa giá trị nông nghiệp và dịch vụ với bình quân GDP theo đầu người.

Câu 2: (4 điểm)

Trình bày khái quát đặc điểm phát triển kinh tế của đất nước Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới lần thứ hai.

ĐÁP ÁN

I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)

1 - D

2 - D

3 - C

4 - A

5 - C

6 – B

7 - A

8 - B

9 - A

10 - C

11 - A

12 - D

II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)

Câu 1.

So sánh:

Các nước có thu nhập cao: Giá trị nông nghiệp trong cơ cấu GDP thấp, còn giá trị ngành dịch vụ cao.

Các nước có thu nhập thấp: Giá trị nông nghiệp trong cơ cấu GDP cao, còn giá trị ngành dịch vụ thấp.

Mối quan hệ:

Những nước có tỉ trọng nông nghiệp trong cơ cấu GDP cao thì có bình quân GDP theo đầu người thấp (như Việt Xam, Lào).

Những nước có tỉ trọng nông nghiệp trong cơ cấu GDP thâ'p có bình quân GDP theo đầu người cao (như Nhật Bản và Cô-oét).

Câu 2.

- Từ sau năm 1945, Nhật Bản tập trung khôi phục và phát triển kinh tế. Ngày nay Nhật Bản là cường quốc kinh tế đứng thứ hai thế giới sau Mĩ.

- Trong quá trình phát triển Nhật đã tổ chức lại nền kinh tế phát triển một số ngành công nghiệp mũi nhọn phục vụ xuất khẩu.

- Các ngành công nghiệp hàng đầu thế giới cùa Nhật Bản là:

+ Công nghiệp chế tạo ô tô, tàu biển.

+ Công nghiệp điện tử: chế tạo các thiết bị điện tử, máy tính...

+ Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng: đồng hồ, máy ảnh...

Nhờ những thành tựu trong sản xuất công nghiệp, thương mại, du lịch, dịch vụ... mà thu nhập của người Nhật rất cao. Bình quân đầu người năm 2001 đạt 33.400 USD.

 

4. ĐỀ SỐ 4

I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)

Chọn câu trả lời đúng nhất.

Câu 1. Kiểu khí hậu lục địa khô hạn ở châu Á có đặc điểm chung là:

A. Mùa đông lạnh khô, mùa hạ nóng ẩm.

B. Mùa đông lạnh có mưa, mùa hạ khô nóng,

C. Quanh năm nóng ẩm.

D. Mùa đông lạnh khô, mùa hạ nóng khô.

Câu 2. Các quốc gia nằm trong khu vực khí hậu gió mùa châu Á là:

A. Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia.

B. Hàn Quốc, Nhật Bản, Phi-lip-pin, In-đô-nê-xi-a.

C. Thái Lan, Mi-an-ma, Việt Nam, Lào.

D. Thái Lan, Mi-an-ma, Trung Quốc, Cam-pu-chia.

Câu 3. Biểu đồ khí hâu của Y-an-gun có mưa nhiều từ tháng 5 đến tháng 10, lượng mưa cả năm đạt 2.750mm, nhiệt độ trung bình năm trên 25°C được xếp vào kiểu khí hậu:

A. Cận nhiệt gió mùa.

B. Xích đạo gió mùa.

C. Ôn đới gió mùa.

D. Nhiệt đới gió mùa.

Câu 4. Châu Á có hoang mạc và bán hoang mạc phát triển mạnh ở:

A. Tây Nam Á và vùng nội địa.

B. Tây Nam Á và Nam Á.

C. Vùng nội địa và Đông Nam Á.

D. Bắc Á và Đông Á.

Câu 5. Các sông lớn ở Bắc Á và Đông Á đổ ra các đại dương:

A. Bắc Băng Dương và Thái Bình Dương.

B. Bắc Băng Dương và Đại Tây Dương,

C. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.

D. Ẩn Độ Dương và Đại Tây Dương.

Câu 6. Do ảnh hưởng của chế độ mưa gió mùa nên sông ngòi ở Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á có:

A. Lượng nước lớn nhất vào mùa xuân, cạn nhất vào mùa thu.

B. Lượng nước lớn nhât vào mùa hạ, cạn nhất vào mùa đông.

C. Lượng nước lớn nhât vào cuối hạ đầu thu, cạn nhất vào cuốiđông đầu xuân.

D. Lượng nước lớn nhất vào cuối hạ đầu thu, cạn nhất vào cuối xuân đầu hạ.

Câu 7. Các cảnh quan phân bố ở khu vực khí hậu gió mùa là:

A. Rừng nhiệt đới ẩm, xavan và cây bụi.

B. Thảo nguyên, rừng hỗn hợp.

C. Hoang mạc, rừng lá kim.

D. Thảo nguyên, hoang mạc.

Câu 8: Sông dài nhất châu Á (6.300km) là:

A. Sông Trường Giang.

B. Sông Mê Kông.

C. Sông Ô-bi.

D. Sông Hằng.

Câu 9. Nói địa hình núi cao chiếm phần lớn diện tích gây khó khăn cho dân cư châu Á vì:

A. Địa hình núi cao gây khó khăn cho việc phát triển sản xuất nông nghiệp.

B. Địa hình núi cao gây khó khăn cho việc đi lại, giao lưu giữa các vùng.

C. Địa hình núi cao là nơi thường xảy ra các thiên tai như động đất, núi lửa.

D. Địa hình núi cao thường là nơi có khí hậu lạnh giá, khắc nghiệt

Câu 10. Về mùa đông ở châu Á có trung tâm áp cao:

A. Aixơlen.              B. A-lê-út.

C. A-xo.                  D. Xi-bia.

Câu 11: Hướng gió mùa mùa đông ở Đông Nam Á và Nam Á là:

A. Nam Á hướng Tây Bắc - Đông Nam và Nam Á hướng Đông Bắc - Tây Nam.

B. Đông Nam Á hướng Đông Bắc - Tây Nam và Nam Á hướng Tây Bắc - Đông Nam.

C. Đông Nam Á và Nam Á có cùng hướng Đông Bắc - Tây Nam.

D. Đông Nam Á và Nam Á có cùng hướng Tây Bắc - Đông Nam.

Câu 12. Về mùa hạ ở châu Á có trung tâm áp thấp:

A. Ai-xơ-len.         

B. Ô-xtrây-li-a.

C. Ha-oai.                                      

D. I-ran.

II.TỰ LUẬN (7,0 điểm)

Câu 1. (3,0 điểm)

Nêu đặc điểm cơ bản của địa hình Việt Nam.

Câu 2. (4,0 điểm).

Nước ta có mấy miền khí hậu? Nêu đặc điểm khí hậu của từng miền.

ĐÁP ÁN

I.TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)

1 - D

2 - C

3 - D

4 - A

5 - A

6 - C

7 - A

8 - A

9 - B

10 - D

11 - C

12 - D

II.TỰ LUẬN (7,0 điểm)

Câu 1. (3,0 điểm)

Đặc điểm cơ bản của địa hình Việt Nam.

- Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của câu trúc địa hình Việt Nam.

- Địa hình nước ta được tân kiến tạo nâng lên và tạo thành nhiều bậc kế tiếp nhau.

- Địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa và chịu tác động mạnh của con người.

Câu 2. (4,0 điểm).

Có 2 miền khí hậu.

Đặc điểm của từng miền:

- Miền khí hậu phía bắc, từ dãy Bạch Mã (vĩ tuyến 16°B) trở ra, có mùa đông lạnh, tương đối ít mưa và nửa cuối mùa đông rất ẩm ướt mùa hè nóng và mưa nhiều.

- Miền khí hậu Phía Nam từ dãy Bạch Mã trở vào, có khí hậu cận xích đạo, nhiệt độ quanh năm cao, với 1 mùa mưa và 1 mùa khô tương phản sâu sắc.

 

5. ĐỀ SỐ 5

I.TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)

Chọn câu đúng nhất.

Câu 1. Cơ sở tự nhiên để nước ta phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới đa dạng là:

A. Thiên nhiên nước ta là thiên nhiên nhiệt đói gió mùa ấm.

B. Cây trổng nhiệt đới chiếm trên 85% cây trồng.

C. Có nhiều loại cây trổng.

D. Sản xuất nông nghiệp tiến hành thâm canh, xen canh, đa canh.

Câu 2. Theo đường chim bay hướng Tây Bắc - Đông Nam từ Phan-xip-ăng tới thành phố Thanh Hoá dài bao nhiêu km?

A. 300km.

B. 320km.

C. 350km.

D. 360km.

Câu 3. Nền địa chất của khu núi cao Hoàng Liên Sơn không có những loại đá nào sau đây?

A. Đá mắcma.

B. Đá mắcma xâm nhập.

C. Đá mắcma phun trào.

D. Đá trầm tích.

Câu 4. Sườn của cao nguyên Mộc Châu thường dốc đứng do:

A. Xói mòn.

B. Sông ngòi trẻ và được cấu tạo địa châ't là đá vôi.

C. Mưa theo mùa.

D. Rừng bị tàn phá.

Câu 5. Thảm thực vật chủ yếu của khu núi cao Hoàng Liên Sơn là:

A. Rừng cận nhiệt.

B. Rừng nhiệt đới.

C. Rừng ôn đới.

D. Rừng hỗn giao.

Câu 6. Nhiệt độ của trạm khí tượng Hoàng Liên Sơn thấp nhất so với trạm Mộc Chầu và Thanh Hoá vì:

A. Nhiệt độ trung bình năm chỉ có 12,8°C.

B. Tháng cao nhất nhiệt độ chỉ lên đến 16,4°C.

C. Trạm Hoàng Liên Sơn nằm trên độ cao 2.170m.

D. Một năm có 4 tháng nhiệt độ dưới 10°C.

Câu 7. Trạm Hoàng Liên Sơn có lượng mưa cao nhất so với trạm Mộc Châu và Thanh Hoá vì:

A. Lượng mưa hàng năm lên tới 3.553mm.

B. Một năm có tới 7 tháng lượng mưa đạt trên 200mm.

C. Địa hình sườn đón gió.

D. Tháng có lượng mưa cao nhât gần 700mm.

Câu 8. Kiểu rừng ôn đới của nước ta phát triển trong điêu kiện tự nhiên:

A. Có mùa đông lạnh.

B. Núi cao trên 2.000m, đất mùn núi cao, mùa đông nhiệt độ thường xuyên dưới 10°C.

C. Núi cao.

D. Núi trung bình.

Câu 9. Kiểu rừng nhiệt đới ở nước ta phát triển trong điều kiện tự nhiên:

A. Núi thấp dưới 1000m.

B. Đất feralit vùng đồi núi thấp có mùa đông ấm.

C. Đất feralit vùng núi cao trung bình có mùa đông lạnh.

D. Đất feralit vùng đổi núi thấp có mùa đông lạnh giá.

Câu 10. Đặc điểm nôi bật của tự nhiên khu núi cao Hoàng Liên Sơn là:

A. Cao nhất, lạnh nhất Việt Nam với nền địa chất mắcma - kiểu rừng ôn đới phát triển trên đất mùn núi cao.

B. Cao, chủ yếu rừng cận nhiệt.

C. Rừng ôn đới và cận nhiệt đới phát triển trên đất feralit.

D. Đất feralit phát triển trên đá vôi - kiểu rừng nhiệt đới rất phổ biến.

Câu 11. Ở nước ta kiểu rừng nhiệt đới gió mùa chiếm ưu thế vì:

A. Khí hậu nước ta nóng ẩm quanh năm.

B. Có một mùa đông lạnh.

C. Mưa theo mùa.

D. Rừng nhiều tầng.

Câu 12. Giới hạn miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là:

A. Nằm bên hữu ngạn sông Hồng.

B. Gồm khu đổi núi sông Hồng và khu đồng bằng Bắc Bộ.

C. Gồm khu đồi núi tả ngạn sông Hồng và khu đồng bằng Bắc Bộ.

D. Nằm bên tả ngạn sông Hồng.

II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm).

Lược đồ tự nhiên khu vực Đông Á

Dựa vào kiến thức đã học và lược đồ sau: (chưa có lược đồ)

Trình bày đặc điểm địa hình khu vực Đông Á.

Hãy phân biệt sự khác nhau về khí hậu giữa các phần của khu vực Đông Á. Điều kiện khí hậu đó ảnh hưởng đến cảnh quan như thế nào?

Câu 2 (4,0 điểm).

Trình bày các đặc điểm của sông ngòi và các đới cảnh quan tự nhiên ở châu Á.

ĐÁP ÁN

I.TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)

1 - A

2 - D

3 - D

4 - B

5 - C

6 – C

7 - C

8 - B

9 - B

10 - A

11 - A

12 - C

II.TỰ LUẬN (7,0 điểm)

Câu 1.

Đặc điểm địa hình:

Tây đất liền: Núi và sơn nguyên cao (Ki-ma-lay-a, Thiên Sơn, Sơn Nguyên Tây Tạng...), bồn địa rộng lớn (Ta-rim,...).

Đông đất liền: Núi thấp xen các các đồng bằng rộng.

Hải đảo: Chủ yếu là núi (núi lửa).

Khí hậu và cảnh quan:

Tây đất liền: Quanh năm khô hạn, cảnh quan: Thảo nguyên khô, hoang mạc, bán hoang mạc.

Đông đất  liền và hải đảo: Khí hậu gió mùa có lượng mưa lớn, cảnh quan: Chủ yếu là rừng (rừng cận nhiệt đới ẩm, rừng lá rộng...)

Câu 2.

Đặc điểm sông ngòi:

Mật độ sông ngòi dày đặc.

Phân bố không đểu (Nơi nhiều sông lớn, nơi rất ít)

Chếđộ nước rất phức tạp.

Luợng nước trong khu vực này càng về hạ lưu càng giảm.

Các sông có giá trị chủ yếu về thuỷ điện, các khu vực khác có vai trò cung câp nước cho sản xuất, đời sống, khai thác thuỷ điện, giao thông, du lịch, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản.

Các đới cảnh quan tự nhiên:

Cảnh quan phân hoá đa dạng: 3 miền

Cảnh quan thuộc miền khí hậu lạnh: Rừng lá kim.

Cảnh quan thuộc miền khí hậu ẩm.

Cảnh quan tuộc miền khí hậu khô.

Rừng tự nhiên ngày nay còn rất ít.

---(Hết)---

 

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Bộ 5 đề ôn tập hè Địa Lí 8 năm 2021 Trường THCS Phong Phú. Để xem thêm nhiều tư liệu hữu ích khác, các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?