Bộ 4 Đề thi HSG môn Sinh Học 9 năm 2021 Trường THCS Tân Mỹ có đáp án

TRƯỜNG THCS

TÂN MỸ

ĐỀ THI HSG CẤP TRƯỜNG

NĂM HỌC 2020-2021

MÔN SINH HỌC 9

Thời gian: 90 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

Sau khi học xong bài “Nguyên phân, giảm phân”, bài “Phát sinh sinh giao tử và thụ tinh”, bạn An trao đổi với bạn Bình một số vấn đề:

Bạn An cho rằng hai quá trình nguyên phân, giảm phân có nhiều điểm giống nhau. Ngược lại, bạn Bình cho rằng chúng là hai quá trình có nhiều điểm khác nhau. Các điểm khác nhau đó giúp ích rất nhiều vào việc giải các bài tập về “Phát sinh giao tử và thụ tinh”.

 

Câu 1

Bằng kiến thức của mình, em hãy so sánh hai quá trình nguyên phân và giảm phân để chứng tỏ những điều mà hai bạn An và Bình đã trao đổi.

 

Câu 2

 Giả sử hai bạn An và Bình có bài tập sau:

Trong tinh hoàn của 1 thỏ đực (2n = 44) có 6 tế bào mầm nguyên phân liên tiếp 1 số lần và tạo ra tổng số tế bào con có chứa 2112 tâm động.

a. Xác định số lần nguyên phân của mỗi tế bào mầm.

b. Các tế bào con sau nguyên phân đều trở thành các tinh bào bậc I phát triển tạo thành tinh trùng. Các tinh trùng đều tham gia thụ tinh tạo ra 3 hợp tử. Xác định hiệu suất tinh trùng.

Em hãy giúp hai bạn giải bài tập trên.                                     

Người ta thực hiện phép lai sau: Khi lai giữa F1 có kiểu gen giống nhau với ba cây I, II, III có kiểu gen khác nhau, người ta thu được kết quả:

Phép lai 1:                     F1  x cây I

                     F2 – I:       147 cây chín sớm

         Phép lai 2:       F1  x cây II

                     F2 – II:       98 cây chín sớm

                                     102 cây chín muộn

Phép lai 3:                F1  x cây III

         F2 – III:   297 cây chín sớm

                                 101 cây chín muộn.

 

Câu 3

Thế nào là kiểu gen, thế nào là kiểu hình và tính trội hoàn toàn?

 

Câu 4

 Biết tính trạng thời gian chín do một gen qui định. Xác định kiểu gen F1 và các cây I, II, III. Muốn ngay F1 đồng loạt xuất hiện cây chín sớm, kiểu gen của thế hệ bố mẹ (P) phải như thế nào?

Cho thông tin sau: “Phân tử ADN là chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch đơn xoắn đều đặn quanh một trục theo chiều từ trái sang phải. Mỗi vòng xoắn có đường kính 20A0, chiều cao 34 A0 gồm 10 cặp Nu.

         + Giữa các nu trên 2 mạch liên kết với nhau theo NTBS.

         + Hệ quả của NTBS:

   Biết trình tự 1 mạch → mạch kia

    . A = T,  G= X ,  A + G  = T+ X     

\(\frac{{A + T}}{{G + X}}\) đặc trưng cho từng loài”

 

 

Câu 5

         Ở một loài bọ cánh cứng: Alen A mắt dẹt, trội hoàn toàn so với alen a quy định      mắt lồi; alen B quy định mắt xám là trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt trắng. Biết gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và thể mắt dẹt đồng hợp bị chết ngay sau khi được sinh ra. Trong phép lai AaBb x AaBb, người ta thu được 780 cá thể con sống sót. Xác định số cá thể con có mắt lồi, màu trắng

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

* Giống nhau:

- Là cơ chế di truyền ở cấp độ tế bào.

- Đều trải qua các kì tương tự: kì trung gian, kì đầu, kì giữa, kì sau và kì cuối.

- Qua các kì, NST có những biến đổi và hoạt động giống nhau: trước khi bước vào phân bào NST nhân đôigNST kép, đóng xoắn, tháo xoắn, xếp hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào, phân li về 2 cực của tế bào.

* Khác nhau:

Dấu hiệu so sánh

Nguyên phân

Giảm phân

Số lần phân bào

1

2

Kì trước

Không xảy ra trao đổi chéo

Xảy ra trao đổi chéo

Kì giữa

Các NST kép xếp thành 1 hàng

Các NST kép xếp thành 2 hàng hoặc 1 hàng.

Kì sau

Mỗi NST kép phân lí thành 2 NST đơn

Mỗi cặp NST tương đồng phân li thành 2 NST kép

Kì cuối

Các NST đơn đều tháo xoắn tối đa

Các NST đều giữ nguyên trạng thái kép

Kết quả

Tạo 2 tế bào con đều có bộ NST 2n

Tạo 4 tế bào con có bộ NST n

 

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1

a) Cơ chế nào dẫn đến hình thành thể dị bội có số NST của bộ NST là (2n +1) và (2n – 1)?

b) Phân biệt thường biến với đột biến?

 

Câu 2

Hai gen dài bằng nhau và bằng 0,51 µm. Gen 1 có hiệu số nuclêotit loại A và 1 loại nuclêotit khác bằng 10% số luclêotit của gen. Gen thứ 2 có số luclêotit loại A ít hơn loại A của gen 1 là 240 luclêotit. Hãy xác định từng loại luclêotit của mỗi gen?

 

Câu 3

Trình bày điểm khác nhau cơ bản giữa cấu trúc ADN với cấu trúc ARN?

 

Câu 4

Nguyên tắc bổ sung là gì? Nguyên tắc bổ sung được thể hiện như thế nào trong cơ chế di truyền? Nếu vi phạm nguyên tắc trên sẽ dẫn tới hậu quả gì?

 

Câu 5

Một đoạn phân tử ADN có 150 vòng xoắn và có 20% Ađênin. Hãy xác định:

a. Tổng số nucleotit và chiều dài của đoạn ADN.

b. Số lượng từng loại nucleotit của đoạn ADN.

c. Khi gen tự nhân đôi 4 lần thì môi trường đã cung cấp bao nhiêu nuclêôtit mỗi loại? Tính số liên kết hiđrô bị phá vỡ trong quá trình này.

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

* Sơ đồ minh họa:

*) Giải thích cơ chế:

Trong quá trình phát sinh giao tử, có 1 cặp NST của tế bào sinh giao tử không phân li (các cặp NST còn lại phân li bình thường) tạo ra 2 loại giao tử: loại chứa cả 2 NST của cặp đó (gt n+1) và loại giao tử không chứa NST của cặp đó (gt n-1). Hai loại giao tử này kết hợp với giao tử bình thường n trong thụ tinh tạo ra hợp tử 3 nhiễm (2n + 1) và hợp tử 1 nhiễm (2n – 1).

b)

Thường biến

Đột biến

- Chỉ làm biến đổi kiểu hình, không làm biến đổi vật chất di truyền (NST và ADN).

- Do tác động trực tiếp của môi trường sống.

- Không di truyền cho thế hệ sau.

- Ý nghĩa: Giúp cá thể thích nghi với sự thay đổi của môi trường sống.

- Làm biến đổi VCDT (NST và ADN) từ đó dẫn đến biến đổi kiểu hình của cơ thể.

- Do tác động của môi trường ngoài hay rối loạn TĐC nội bào.

- Di truyền cho thế hệ sau.

- Phần lớn gây hại cho bản thân sinh vật.

Là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn giống.

 

----

 -(Để xem tiếp nội dung của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1

Khi cho lai 2 giống đậu Hà Lan có hạt vàng, nhăn và hạt xanh, trơn với nhau thu được F1 toàn hạt vàng, trơn. Cho F1 giao phấn với nhau được F2 có 315 hạt vàng, trơn: 101 hạt vàng, nhăn: 108 hạt xanh, trơn: 32 hạt xanh, nhăn.

a) Giải thích kết quả phép lai trên tuân theo quy luật di truyền nào?

b) Đem các hạt vàng, trơn ở F2 lai với hạt xanh, nhăn thì thu được F3 có 50% hạt vàng. Trơn: 50% hạt vàng, nhăn.

Tìm kiểu gen của các cây F2 đó và viết sơ đồ lai.

 

Câu 2

         Tại sao những diễn biến của NST ở kì sau của giảm phân I (kì sau I) là cơ chế tạo nên sự khác nhau về nguồn gốc NST trong bộ đơn bội (n) ở các tế bào con được tạo thành qua giảm phân.

 

Câu 3

Ở lúa nước có bộ NST 2n = 24

Quá trình nguyên phân từ 1 tế bào lá lưỡng bội của lúa nước diễn ra liên tiếp 4 đợt. Nếu các tế bào được tạo ra đang ở:

  1. Kì giữa thì có bao nhiêu crômatit và tâm động?
  2. Kì sau thì có bao nhiêu NST đơn?

 

Câu 4

So sánh quá trình tự sao ADN với quá trình tổng hợp ARN.

 

Câu 5

Hai gen dài bằng nhau và bằng 0,51 µm. Gen 1 có hiệu số nuclêotit loại A và 1 loại nuclêotit khác bằng 10% số luclêotit của gen. Gen thứ 2 có số luclêotit loại A ít hơn loại A của gen 1 là 240 luclêotit. Hãy xác định từng loại luclêotit của mỗi gen?

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

a) * Xét từng cặp tình trạng ở F2:

    - Về màu hạt: \(\frac{{Vang}}{{Tron}} = \frac{{315 + 101}}{{108 + 32}} = \frac{{416}}{{140}} \approx \frac{3}{1}\)

 => + Tuân theo quy luật phân li của Men đen.

      + Tính trạng hạt vàng là trội, hạt xanh là lặn.

      + KG của F1 dị hợp.

   - Về hình dạng vỏ: \(\frac{{Tron}}{{Nhan}} = \frac{{315 + 108}}{{101 + 32}} = \frac{{423}}{{133}} \approx \frac{3}{1}\)

 => + Tuân theo quy luật phân li của Men đen.

      + Tính trạng vỏ trơn là trội, vỏ nhăn là lặn.

      + KG của F1 dị hợp.

   * Kết hợp 2 cặp tính trạng ở F2.

    - Tỉ lệ phân li của F2 là: 315 vàng, trơn: 101 vàng, nhăn: 108 xanh, trơn: 32 xanh, nhăn.

   Tương đương với tỉ lệ 9VT: 3VN: 3XT: 1XN = (3:1) (3:1)

    Như vậy các gen chi phối các tính trạng này di truyền độc lập với nhau hay kết quả lai trên tuân theo quy luật phân li độc lập của Men đen.

b) Quy ước gen: A – hạt vàng       B – hạt trơn

                          a – hạt xanh        b – hạt nhăn

  - Phép lai giữa cây F2 vàng, trơn với cây có hạt xanh, nhăn là phép lai phân tích.

  - Kết quả F3:

+ 100% hạt màu vàng => KG của hạt vàng F2 đồng hợp (AA)

+ 50% hạt trơn: 50% hạt nhăn => KG của hạt trơn F2 dị hợp (Bb)

=> KG của các cây vàng, trơn F2 là AABb.

      KG của cây có hạt xanh, nhăn là aabb.

  - Sơ đồ lai: F2 vàng, Trơn          x              xanh, nhăn.

                          AABb                                      aabb

               G.      AB,Ab                                       ab

               F3.      AaBb                                       Aabb

                       (vàng, trơn)                           (vàng, nhăn)

        Kết quả: - Số tổ hợp 2

                       - Tỉ lệ KG: 1 AaBb: 1 Aabb

                       - Tỉ lệ KH: 1 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn.

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1

a) Di truyền liên kết là gì? Nêu ý nghĩa của di truyền liên kết trong chọn giống?

b) Tương quan trội lặn của các tính trạng có ý nghĩa gì trong thực tiễn sản xuất?

 

Câu 2

Một chuỗi pôlipeptit gồm 499 axit amin được tổng hợp từ một phân tử mARN có tổng số nuclêôtit loại ađênin (Am) và loại uraxin (Um) bằng 600. Xác định chiều dài và số lượng nuclêôtit từng loại của gen đã tổng hợp phân tử mARN trên? Biết trên mARN bộ ba cuối cùng không quy định axit amin.

 

Câu 3

a) Nguyên nhân phát sinh đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể? Tại sao những biến đổi trong cấu trúc nhiễm sắc thể lại gây hại cho sinh vật?

b) Trong một quần thể ruồi giấm, người ta phát hiện các thể đột biến mắt dẹt do đột biến lặp đoạn trên nhiễm sắc thể giới tính X. Xét 100 tế bào sinh tinh ở một thể đột biến tiến hành giảm phân bình thường. Xác định tỉ lệ giao tử mang nhiễm sắc thể X đột biến được tạo ra.

 

Câu 4

Quá trình tổng hợp ADN và mARN có điểm gì giống và khác nhau?

 

Câu 5

Người ta đã tiến hành các phép lai trên loài cà chua như sau:

         Phép lai 1: Cho lai giữa cây cà chua quả đỏ, tròn với cây cà chua quả đỏ, dài thu được kết quả ở đời con lai với tỉ lệ trung bình 3 cây quả đỏ, tròn : 1 cây quả vàng, tròn.

         Phép lai 2: Cho lai giữa cây cà chua quả đỏ, tròn với cây cà chua quả vàng, tròn thu được kết quả ở đời con lai với tỉ lệ trung bình 3 quả đỏ, tròn : 1 quả đỏ, dài : 3 quả vàng, tròn : 1 quả vàng, dài.

         Hãy biện luận và lập sơ đồ lai cho mỗi phép lai trên, biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng và nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau.

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

a.

- Di truyền liên kết: là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen trên một nhiễm sắc thể cùng phân li trong quá trình phân bào.

- Ý nghĩa của di truyền liên kết: trong chọn giống, người ta có thể chọn được những giống mang nhóm tính trạng tốt luôn được di truyền cùng nhau

b.

Ý nghĩa của tương quan trội - lặn trong sản xuất:

- Tương quan trội lặn là hiện tượng phổ biến ở thế giới sinh vật, trong đó tính trạng trội thường có lợi.

- Trong chọn giống cần phát hiện các tính trạng trội để tập trung các gen trội về cùng một kiểu gen nhằm tạo ra giống có ý nghĩa kinh tế

 

-----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 4 Đề thi HSG môn Sinh Học 9 năm 2021 Trường THCS Tân Mỹ có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?