BÀI TẬP VỀ XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC CỦA HỢP CHẤT VÔ CƠ VÀ HỮU CƠ
1. Định hướng phương pháp giải chung
a) Đối với bài toán tìm công thức của chất vô cơ:
- Bao gồm xác định tên kim loại, tên oxit, tên muối…
Nhưng phương pháp chung là tìm được nguyên tử khối của kim loại, phân tử khối của oxi, muối…hoặc tìm được tỉ lệ về số nguyên tử của các nguyên tố trong hợp chất. muốn làm được như vậy chúng ta có thể áp dụng phương pháp trung bình ( nguyên tử khối trung bình, phân tử khối trung bình) và phối hợp các phương pháp khác như pp đại số, bảo toàn khối lượng, tăng giảm khối lượng. Trong đó pp đại số là cơ bản.
- khi tìm công thức của hợp chất vô cơ hay hữu cơ chúng ta có thể dùng đáp án để loại bỏ các trường hợp khác của bài toán
- Một số kim loại có nhiều hóa trị nên trong các phản ứng khác nhau nó có thể thể hiện các hóa trị khác nhau, tùy thuộc vào đề bài.
b) Đối với bài toán tìm CTPT hoặc CTCT của hợp chất hữu cơ thì phương pháp chung là tìm được số nguyên tử cacbon, hidro, oxi hoặc tìm được phân tử khối của hợp chất đó. Muốn vây chúng ta cũng sử dụng phương pháp trung bình ( số nguyên tử cacbon trung bình, phân tử khối trung bình), pp đại số, pp tăng giảm khối lượng, pp bảo toàn khối lượng…
- Muốn giải được bài toán dạng này thì điều quan trọng nhất là phải viết được các công thức phân tử dạng tổng quát của HCHC đó phù hợp với bài toán.
- Viết đúng và cân bằng đúng phương trình dạng tổng quát đó.
2. Một số bài tập tham khảo
a) Xác định công thức phân tử hợp chất vô cơ
Bài 1. Hoà tan 2 gam sắt oxit cần dùng 2,74g axit HCl. Công thức của oxit sắt là:
A. Fe2O3.
B. Fe3O4.
C. FeO.
D. Không xác định.
Bài 2. Khử a gam một sắt oxit bằng cacbon oxit ở nhiệt độ cao, người ta thu được 0,84 gam sắt và 0,88 gam khí cacbonic.Công thức hoá học của oxit sắt đã dùng phải là:
A. Fe3O4
B. FeO
C. Fe2O3
D. Hỗn hợp của Fe2O3 và Fe3O4.
Bài 4. Một oxit kim loại có công thức MxOy, trong đó M chiếm 72,41% khối lượng. Khử hoàn toàn oxit này bằng khí CO thu được 16,8 gam kim loại M. Hòa tan hoàn toàn lượng M bằng HNO3 đặc nóng thu được muối của M hóa trị 3 và 0,9 mol khí NO2. Công thức oxit kim loại trên là:
A. Fe2O3
B. Fe3O4
C. FeO
D. Al2O3
Bài 5. Hòa tan 6,96 gam Fe3O4 vào dung dịch HNO3 dư thu được 0,224 lít NxOy (đktc). Khí NxOy có công thức là:
A. NO2
B. NO
C. N2O
D. N2O3
Bài 6. Khử hoàn toàn 4,06 gam một oxit kim loại bằng CO ở điều kiện nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo thành 7 gam kết tủa.Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hoà tan hết vào dung dịch HCl dư thì thu được 1,176 lít khí H2 (điều kiện tiêu chuẩn). công thức oxit kim loại trên là:
A. Fe2O3
B. Fe3O4
C. FeO
D. Al2O3
Bài 7. Cho 2,16 gam Al tan hết trong dung dịch HNO3 loãng thu được 0,672 lít khí A duy nhất ở đktc. Khí A là
A. NO.
B. NO2.
C. N2O.
D. N2.
Bài 8. Đốt một kim loại X trong bình kín đựng khí Cl2 thu được 32,5 gam muối clorua và nhận thấy thể tích khí Cl2 giảm 6,72 lít ở đktc. Kim loại X là
A. Al.
B. Ca.
C. Cu.
D. Fe.
Bài 9. Khử một oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao. Phản ứng xong thu được 0,84 gam Fe và 448 ml CO2 (đktc). CTPT của oxit sắt là
A. FeO.
B. Fe2O3.
C. Fe3O4.
D. không xác định được.
Bai 10. Hòa tan hoàn toàn một lượng bột Fe3O4 vào một lượng dung dịch HNO3 vừa đủ thu được 0,336 lít khí NxOy ở đktc. Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thu được 32,67 gam muối khan. Công thức của NxOy và khối lượng Fe3O4 trong hỗn hợp là
A. NO2 và 5,22 gam
B. NO và 5,22 gam
C. NO và 10,44 gam
D .N2O và 10,44 gam
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
b) Xác định CTPT của hợp chất hữu cơ
Bài 1. Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 17,6 gam CO2, 12,6 gam H2O và 69,44 lít N2 (đktc). Giả thiết không khí chỉ gồm N2 và O2 trong đó oxi chiếm 20% thể tích không khí. X có công thức là
A. C2H5NH2.
B. C3H7NH2.
C. CH3NH2.
D. C4H9NH2.
Bài 2. Trong một bình kín chứa hỗn hợp A gồm hiđrocacbon X và H2 với Ni. Nung nóng bình một thời gian ta thu được một khí B duy nhất. Đốt cháy B thu được 8,8 gam CO2 và 5,4 gam H2O. Biết VA = 3VB. Công thức của X là
A. C3H4.
B. C3H8.
C. C2H2.
D. C2H4
Bài 3. Đun nóng m1 gam ancol no, đơn chức A với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được m2 gam chất hữu cơ B. Tỉ khối hơi của B so với A bằng 1,4375. Hiệu suất của phản ứng đạt 100%. Công thức phân tử của A là
A. CH3OH.
B. C2H5OH.
C. C3H7OH.
D. C4H9OH.
Bài 4. Cho 100 ml dung dịch aminoaxit A 0,2M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,25M. Mặt khác 100 ml dung dịch aminoaxit trên tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,5M. Biết A có tỉ khối hơi so với H2 bằng 52. Công thức phân tử của A là
A. (H2N)2C2H3COOH.
B. H2NC2H3(COOH)2.
C. (H2N)2C2H2(COOH)2.
D. H2NC3H5(COOH)2.
Bài 5. 17,7 gam một ankyl amin cho tác dụng với dung dịch FeCl3 dư thu được 10,7 gam kết tủa. Công thức của ankyl amin là
A. CH5N.
B. C4H9NH2.
C. C3H9N.
D. C2H5NH2.
Bài 6. Đốt cháy 7,3 gam một axit no, mạch hở được 0,3 mol CO2 và 0,25 mol H2O đã cho công thức phân tử
A. CH3COOH.
B. COOH-COOH.
C. C2H5-COOH.
D. C4H8(COOH)2.
Bài 7. Hóa hơi hoàn toàn một axit hữu co A được một thể tích hơi bằng thể tích hiđro thu được khi cũng cho lượng axit như trên tác dụng hết với natri (đo ở cùng điều kiện). Mặt khác trung hòa 9 gam A cần 100 gam dung dịch NaOH 8%. A là
A. CH3COOH.
B. HOOC-COOH.
C. CH2(COOH)2.
D. C3H7COOH.
Bài 8. Đốt cháy 14,4 gam chất hữu cơ A được 28,6 gam CO2; 4,5 gam H2O và 5,3 gam Na2CO3. Biết phân tử A chứa 2 nguyên tử oxi. A có công thức phân tử
A. C3H5O2Na.
B. C4H7O2Na.
C. C4H5O2Na.
D. C7H5O2Na.
Bài 9. X là một aminoaxit no chỉ chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH. Cho 0,89 gam X tác dụng với HCl vừa đủ tạo ra 1,255 gam muối. Công thức cấu tạo của X là
A. H2N-CH2-COOH.
B. CH3-CH(NH2)-COOH.
C. CH3-CH(NH2)-CH2-COOH.
D. C3H7-CH(NH2)-COOH.
Bài 10. X là một a-aminoaxit no chỉ chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH. Cho 15,1 gam X tác dụng với HCl dư thu được 18,75 gam muối. Công thức cấu tạo của X là
A. H2N-CH2-COOH.
B. CH3CH(NH2)-CH2-COOH
C. C3H7-CH(NH2)-COOH.
D. C6H5-CH(NH2)-COOH.
Bài 11. Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam một amin no, đơn chức phải dùng hết 10,08 lít khí oxi (đktc). Công thức của amin đó là
A. C2H5NH2.
B. CH3NH2.
C. C4H9NH2.
D. C3H7NH2
Bài 12. Đốt cháy a mol anđehit A tạo ra 2a mol CO2. Mặt khác a mol A tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra 4a mol Ag. A là
A. anđehit chưa no.
B. HCHO.
C. CHO-CHO.
D. CH2=CH-CHO
Bài 13. Trung hòa hoàn toàn 1,8 gam một axit hữu cơ đơn chức bằng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng được 2,46 gam muối khan. Axit nói trên là
A. HCOOH.
B. CH3COOH.
C. CH2=CH-COOH.
D. C2H5COOH.
Bài 14. Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam một axit cacboxylic mạch thẳng thu được 0,2 mol CO2 và 0,1mol H2O. Công thức phân tử của axit đó là
A. C2H4O2.
B. C3H4O4.
C. C4H4O4.
D. C6H6O6.
Bài 15. Cho 3,548 lít hơi hỗn hợp X (ở 0oC, 1,25 atm) gồm 2 anken là đồng đẳng liên tiếp vào dung dịch nước brom dư thấy khối lượng bình đựng dung dịch brom tăng 10,5 gam. Công thức phân tử của 2 anken là
A. C3H6 và C4H8.
B. C2H4 và C3H6.
C. C4H8 và C5H10.
D. C5H10 và C6H12.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
Câu | Đáp án | Câu | Đáp án | Câu | Đáp án | Câu | Đáp án |
1 | A | 11 | B | 21 |
| 31 | C |
2 | C | 12 | B | 22 | D | 32 | D |
3 | A | 13 | B | 23 | D | 33 | B |
4 | A | 14 | C | 24 | B | 34 | C |
5 | C | 15 | A | 25 | C | 35 | C |
6 | D | 16 | A | 26 | A | 36 | A |
7 | B | 17 | A | 27 | B | 37 | C |
8 | D | 18 | C | 28 | A | 38 | A |
9 | B | 19 | C | 29 | B | 39 | C |
10 | D | 20 | D | 30 | A | 40 | D |
...
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bài tập về xác định công thức hợp chất Vô cơ và Hữu cơ môn Hóa học 12 năm 2020. Để xem toàn bộ nội dung và đáp án đề thi các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em trong học sinh lớp 12 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.