BÀI TẬP VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ VÀ BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG – ÔN TẬP MÔN HÓA HỌC NĂM 2020
I. Phương pháp bảo toàn nguyên tố
1. Nội dung định luật bảo toàn nguyên tố:
- Trong phản ứng hóa học, các nguyên tố luôn được bảo toàn.
2. Nguyên tắc áp dụng:
- Trong phản ứng hóa học, tổng số mol của nguyên tố trước và sau phản ứng luôn bằng nhau.
3. Các ví dụ minh họa:
Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 4,04 gam một hỗn hợp bột kim loại gồm Al, Fe, Cu trong không khí
thu được 5,96 gam hỗn hợp 3 oxit. Hòa tan hết hỗn hợp 3 oxit bằng dung dịch HCl 2M. Tính thể
tích dung dịch HCl cần dùng.
A. 0,5 lít. B. 0,7 lít. C. 0,12 lít. D. 1 lít.
Hướng dẫn giải
mO = moxit - mkl = 5,96 - 4,04 = 1,92 gam
\({n_O} = \frac{{1,92}}{{16}} = 0,12\,\,mol\)
Hòa tan hết hỗn hợp ba oxit bằng dung dịch HCl tạo thành H2O như sau:
2H+ + O2- → H2O
0,24 → 0,12 mol
→ \({V_{HCl}} = \frac{{0,24}}{2} = 0,12\) lít
Đáp án C.
Ví dụ 2: Cho hỗn hợp A gồm Al, Zn, Mg. Đem oxi hoá hoàn toàn 28,6 gam A bằng oxi dư thu được 44,6 gam hỗn hợp oxit B. Hoà tan hết B trong dung dịch HCl thu được dung dịch D. Cô cạn dung dịch D được hỗn hợp muối khan là
A. 99,6 gam. B. 49,8 gam. C. 74,7 gam. D. 100,8 gam.
Hướng dẫn giải
Gọi M là kim loại đại diện cho ba kim loại trên với hoá trị là n
M + n/2O2 → M2On (1)
M2On + 2nHCl → 2MCln + nH2O (2)
Theo phương trình (1) (2) → \({n_{HCl}} = 4.{n_{{O_2}}}\)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng → \({m_{{O_2}}} = 44,6 - 28,6 = 16\) gam
→ nO2 = 0,5 mol → nHCl = 4.0,5 = 2 mol
→ nCl- = 2 mol
→ mmuối = mhhkl + = 28,6 + 235,5 = 99,6 gam.
Đáp án A.
Ví dụ 3: Để khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 cần 0,05 mol H2. Mặt khác hòa tan hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X trong dung dịch H2SO4 đặc thu được thể tích khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất) ở điều kiện tiêu chuẩn là
A. 448 ml. B. 224 ml. C. 336 ml. D. 112 ml.
Hướng dẫn giải
Thực chất phản ứng khử các oxit trên là
H2 + O → H2O
0,05 → 0,05 mol
Đặt số mol hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 lần lượt là x, y, z. Ta có:
nO = x + 4y + 3z = 0,05 mol (1)
→ \({n_{Fe}} = \frac{{3,04 - 0,05 \times 16}}{{56}} = 0,04\,\,mol\)
→ x + 3y + 2z = 0,04 mol (2)
Nhân hai vế của (2) với 3 rồi trừ (1) ta có:
→ x + y = 0,02 mol.
Mặt khác:
2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
x → x/2
2Fe3O4 + 10H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O
y → y/2
→ tổng: \({n_{SO2}} = \frac{{x + y}}{2} = \frac{{0,2}}{2} = 0,01\,\,mol\)
Vậy: VSO2 = 224 ml
Đáp án B.
Ví dụ 4: Thổi từ từ V lít hỗn hợp khí (đktc) gồm CO và H2 đi qua một ống đựng 16,8 gam hỗn hợp 3 oxit: CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng, phản ứng hoàn toàn. Sau phản ứng thu được m gam chất rắn và một hỗn hợp khí và hơi nặng hơn khối lượng của hỗn hợp V là 0,32 gam. Tính V và m.
A. 0,224 lít và 14,48 gam. B. 0,448 lít và 18,46 gam.
C. 0,112 lít và 12,28 gam. D. 0,448 lít và 16,48 gam.
Hướng dẫn giải
Thực chất phản ứng khử các oxit trên là
CO + O → CO2
H2 + O → H2O.
Khối lượng hỗn hợp khí tạo thành nặng hơn hỗn hợp khí ban đầu chính là khối lượng của nguyên tử Oxi trong các oxit tham gia phản ứng. Do vậy:
mO = 0,32 gam.
→ \({n_O} = \frac{{0,32}}{{16}} = 0,02\,\,mol\)
→ \(\left( {{n_{CO}} + {n_{{H_2}}}} \right) = 0,02\,\,mol\)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
moxit = mchất rắn + 0,32
→ 16,8 = m + 0,32
→ m = 16,48 gam.
→ \({V_{hh\,(CO + {H_2})}} = 0,02 \times 22,4 = 0,448\) lít
Đáp án D.
Ví dụ 5: Thổi rất chậm 2,24 lít (đktc) một hỗn hợp khí gồm CO và H2 qua một ống sứ đựng hỗn hợp Al2O3, CuO, Fe3O4, Fe2O3 có khối lượng là 24 gam dư đang được đun nóng. Sau khi kết thúc phản ứng khối lượng chất rắn còn lại trong ống sứ là
A. 22,4 gam. B. 11,2 gam. C. 20,8 gam. D. 16,8 gam.
Hướng dẫn giải
\({n_{hh\,(CO + {H_2})}} = \frac{{2,24}}{{22,4}} = 0,1\,\,mol\)
Thực chất phản ứng khử các oxit là:
CO + O → CO2
H2 + O → H2O.
Vậy: \({n_O} = {n_{CO}} + {n_{{H_2}}} = 0,1\,\,mol\)
→ mO = 1,6 gam. Khối lượng chất rắn còn lại trong ống sứ là: 24 - 1,6 = 22,4 gam
Đáp án A.
Ví dụ 6: Cho 4,48 lít CO (đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là
A. FeO; 75%. B. Fe2O3; 75%. C. Fe2O3; 65%. D. Fe3O4; 65%.
Hướng dẫn giải
FexOy + yCO → xFe + yCO2
Khí thu được có → gồm 2 khí CO2 và CO dư
\( \to \frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{CO}}}} = \frac{3}{1} \to \% {V_{C{O_2}}} = 75\% \)
Mặt khác: \({n_{CO\,\,(p.u)}} = {n_{C{O_2}}} = \frac{{75}}{{100}} \times 0,2 = 0,15\) mol → nCO dư = 0,05 mol.
Thực chất phản ứng khử oxit sắt là do
CO + O (trong oxit sắt) → CO2
→ nCO = nO = 0,15 mol → mO = 0,15.16 = 2,4 gam
→ mFe = 8 - 2,4 = 5,6 gam → nFe = 0,1 mol.
Theo phương trình phản ứng ta có:
\(\frac{{{n_{Fe}}}}{{{n_{C{O_2}}}}} = \frac{x}{y} = \frac{{0,1}}{{0,15}} = \frac{2}{3}\)
→ Fe2O3
Đáp án B.
Ví dụ 7: Cho một luồng khí CO đi qua ống đựng 0,01 mol FeO và 0,03 mol Fe2O3 (hỗn hợp A) đốt nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 4,784 gam chất rắn B gồm 4 chất. Hoà tan chất rắn B bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra 0,6272 lít H2 (đktc). Tính số mol oxit sắt từ trong hỗn hợp B. Biết rằng trong B số mol oxit sắt từ bằng 1/3 tổng số mol sắt (II) oxit và sắt (III) oxit.
A. 0,006. B. 0,008. C. 0,01. D. 0,012.
Hướng dẫn giải
Hỗn hợp A \(\left\{ \begin{array}{l}
FeO & :0,01\,\,mol\\
F{e_2}{O_3} & :0,03\,\,mol
\end{array} \right.\) + CO → 4,784 gam B (Fe, Fe2O3, FeO, Fe3O4) tương ứng với số mol là: a, b, c, d (mol).
Hoà tan B bằng dung dịch HCl dư thu được \({n_{{H_2}}} = 0,028\) mol.
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
→ a = 0,028 mol. (1)
Theo đầu bài: \({n_{F{e_3}{O_4}}} = \frac{1}{3}\left( {{n_{FeO}} + {n_{F{e_2}{O_3}}}} \right)\) → (2)
Tổng mB là: (56.a + 160.b + 72.c + 232.d) = 4,78 gam. (3)
Số mol nguyên tử Fe trong hỗn hợp A bằng số mol nguyên tử Fe trong hỗn hợp B. Ta có:
nFe (A) = 0,01 + 0,03.2 = 0,07 mol
nFe (B) = a + 2b + c + 3d
→ a + 2b + c + 3d = 0,07 (4)
Từ (1, 2, 3, 4) → b = 0,006 mol
c = 0,012 mol
d = 0,006 mol
Đáp án A.
Ví dụ 8: Khử hoàn toàn 24 gam hỗn hợp CuO và FexOy bằng H2 dư ở nhiệt độ cao thu được 17,6
gam hỗn hợp 2 kim loại. Khối lượng H2O tạo thành là
A. 1,8 gam. B. 5,4 gam. C. 7,2 gam. D. 3,6 gam.
Hướng dẫn giải
mO (trong oxit) = moxit - mkloại = 24 - 17,6 = 6,4 gam.
→ \({n_{{H_2}O}} = \frac{{6,4}}{{16}} = 0,4\) mol.
→ \({m_{{H_2}O}} = 0,4 \times 18 = 7,2\) gam
Đáp án C.
Ví dụ 9: Khử hết m gam Fe3O4 bằng CO thu được hỗn hợp A gồm FeO và Fe. A tan vừa đủ trong
0,3 lít dung dịch H2SO4 1M cho ra 4,48 lít khí (đktc). Tính m?
A. 23,2 gam. B. 46,4 gam. C. 11,2 gam. D. 16,04 gam.
Hướng dẫn giải
Fe3O4 → (FeO, Fe) → 3Fe2+
n mol
\({n_{Fe\,\,\left( {trong\,FeS{O_4}} \right)}} = {n_{SO_4^{2 - }}} = 0,3\) mol
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố Fe:
\({n_{Fe\,\,\left( {\,F{e_3}{O_4}} \right)}} = {n_{Fe\,\,\left( {FeS{O_4}} \right)}}\)
→ 3n = 0,3 → n = 0,1
→ \({m_{F{e_3}{O_4}}} = 23,2\) gam
Đáp án A.
Ví dụ 10: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CH4, C3H6 và C4H10 thu được 4,4 gam CO2 và 2,52 gam H2O. m có giá trị là:
A. 1,48 gam. B. 2,48 gam. C. 14,8 gam. D. 24 gam.
Hướng dẫn giải
\({m_X} = {m_C} + {m_H}\, = \,\frac{{4,4}}{{44}}\,.\,12\, + \,\frac{{2,52}}{{18}}\,.\,2\, = \,1,2\, + \,0,28\, = \,1,48\,(g)\)
Đáp án A.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
4. Bài tập áp dụng :
Câu 1: Cho hỗn hợp gồm 0,3 mol Fe, 0,15 mol Fe2O3 và 0,1 mol Fe3O4 tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn C. Tính m
A. 70. B. 72. C. 65. D. 75.
Câu 2: Khử 16 gam Fe2O3 thu được hỗn hợp A gồm Fe, Fe2O3, FeO, Fe3O4. Cho A tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Khối lượng muối sunfat tạo ra trong dung dịch là
A. 48 gam. B. 50 gam. C. 32 gam. D. 40 gam.
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol Fe2O3 và 0,2 mol FeO vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch A. Cho NaOH dư vào dung dịch A thu được kết tủa B. Lọc lấy kết tủa B rồi đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn, m có giá trị là
A. 16 gam. B. 32 gam. C. 48 g am. D. 52 gam.
Câu 4: Cho 1,56 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 phản ứng hết với dung dịch HCl (dư), thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch X thu được kết tủa, lọc hết lượng kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 2,04 gam chất rắn. Giá trị của V là
A. 0,672. B. 0,224. C. 0,448. D. 1,344.
Câu 5: Cho 4,48 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là
A. FeO; 75%. B. Fe2O3; 75%. C. Fe2O3; 65%. D. Fe3O4; 75%.
Câu 6: Dẫn từ từ V lít khí CO (đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO, Fe2O3 (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí X ở trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 1,120. B. 0,896. C. 0,448. D. 0,224.
Câu 7: Khử hoàn toàn một oxit sắt X ở nhiệt độ cao cần vừa đủ V lít khí CO (đktc), sau phản ứng thu được 0,84 gam Fe và 0,02 mol khí CO2. Công thức của X và giá trị V lần lượt là
A. Fe3O4 và 0,224. B. Fe2O3 và 0,448. C. Fe3O4 và 0,448. D. FeO và 0,224.
Câu 8: Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là
A. 0,448. B. 0,112. C. 0,224. D. 0,560.
Câu 9: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit HNO3 (vừa đủ), thu được dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất NO. Giá trị của a là
A. 0,04. B. 0,075. C. 0,12. D. 0,06.
Câu 10: Khi đốt 1 lít khí X cần 6 lít O2 thu được 4 lít CO2 và 5 lít hơi H2O (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). CTPT của X là
A. C4H10O. B. C4H8O2. C. C4H10O2. D. C3H8O.
Câu 11: Đốt cháy 1 lít hơi hiđrocacbon với một thể tích không khí (lượng dư). Hỗn hợp khí thu được sau khi hơi H2O ngưng tụ có thể tích là 18,5 lít, cho qua dung dịch KOH dư còn 16,5 lít, cho hỗn hợp khí đi qua ống đựng photpho dư thì còn lại 16 lít. Xác định CTPT của hợp chất trên biết các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất và O2 chiếm 1/5 không khí, còn lại là N2.
A. C2H6. B. C2H4. C. C3H8. D. C2H2.
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon trong 0,5 lít hỗn hợp của nó với CO2 bằng 2,5 lít O2 thu được 3,4 lít khí. Hỗn hợp này sau khi ngưng tụ hết hơi nước còn 1,8 lít, tiếp tục cho hỗn hợp khí còn lại qua dung dịch kiềm dư thì còn lại 0,5 lít khí. Các thể tích được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. CTPT của hiđrocacbon là
A. C4H10. B. C3H8. C. C4H8. D. C3H6.
Câu 13: Cho 224,00 lít metan (đktc) qua hồ quang được V lít hỗn hợp A (đktc) chứa 12% C2H2 ; 10% CH4 ; 78% H2 (về thể tích). Giả sử chỉ xảy ra 2 phản ứng :
2CH4 → C2H2 + 3H2 (1)
CH4 → C + 2H2 (2)
Giá trị của V là
A. 407,27. B. 448,00. C. 520,18 D. 472,64.
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích không khí (ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là
A. 70,0 lít. B. 78,4 lít. C. 84,0 lít. D. 56,0 lít.
Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức, cần vừa đủ V lít O2 (đktc), thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là
A. 8,96. B. 11,2. C. 6,72. D. 4,48.
II. Phương pháp bảo toàn khối lượng
1. Nội dung định luật bảo toàn khối lượng:
- Trong phản ứng hóa học, khối lượng nguyên tố luôn được bảo toàn.
2. Nguyên tắc áp dụng :
- Trong phản ứng hóa học, tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng luôn bằng tổng khối lượng các sản phẩm tạo thành.
- Tổng khối lượng các chất đem phản luôn bằng tổng khối lượng các chất thu được.
- Tổng khối lượng các chất tan trong dung dung dịch bằng tổng khối lượng của các ion.
- Tổng khối lượng dung dịch sau phản ứng bằng tổng khối lượng của dung dịch trước phản ứng cộng khối lượng chất tan vào dung dịch trừ đi khối lượng chất kết tủa, chất bay hơi.
3. Các ví dụ minh họa :
Ví dụ 1: Trộn 5,4 gam Al với 6,0 gam Fe2O3 rồi nung nóng để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm. Sau phản ứng ta thu được m gam hỗn hợp chất rắn. Giá trị của m là
A. 2,24 gam. B. 9,40 gam. C. 10,20 gam. D. 11,40 gam.
Hướng dẫn giải
Theo định luật bảo toàn khối lượng :
m hh sau = m hh trước = 5,4 + 6,0 = 11,4 gam
Đáp án C.
Ví dụ 2: Cho 24,4 gam hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2. Sau phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được m gam muối clorua. Vậy m có giá trị là
A. 2,66 gam. B. 22,6 gam. C. 26,6 gam. D. 6,26 gam.
...
Trên đây là phần trích đoạn nội dung tài liệu Bài tập vận dụng phương pháp bảo toàn nguyên tố và bảo toàn khối lượng - Ôn thi môn Hóa học năm 2020, để xem đầy đủ đáp án vui lòng đăng nhập vào hệ thống Chúng tôi để xem online hoặc tải về máy!
Chúc các em đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp tới!
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây: