Bài tập trắc nghiệm ôn tập Sự phát triển của sinh giới qua các đại địa chất Sinh học 12

SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI  ĐỊA CHẤT

Câu 1. Dựa vào những biến đổi về địa chất, khí hậu,sinh vật. Người ta chia lịch sử trái đất thành các đại theo thời gian từ trước đên nay là

A. đại thái cổ, đại nguyên sinh, đại cổ sinh, đại trung sinh, đại tân sinh.

B. đại thái cổ, đại cổ sinh, đại trung sinh đại nguyên sinh, đại tân sinh.

C. đại cổ sinh, đại nguyên sinh,  đại thái cổ, đại trung sinh, đại tân sinh.

D. đại thái cổ, đại nguyên sinh, đại trung sinh, đại cổ sinh, đại tân sinh.

Câu 2. Trình tự các kỉ sớm đến muộn trong đại cổ sinh là

A. cambri => silua => đêvôn => pecmi => cacbon => ocđôvic

B. cambri => silua => cacbon => đêvôn => pecmi => ocđôvic

C. cambri => silua => pecmi => cacbon => đêvôn => ocđôvic

D. cambri => ocđôvic => silua => đêvôn => cacbon => pecmi

Câu 3. Đặc điểm nào sau đây không có ở kỉ Krêta?

A. sâu bọ xuất hiện                                                                 B. xuất hiện thực vật có hoa

C. cuối kỉ tuyệt diệt nhiều sinh vật kể cả bò sát cổ                D. tiến hoá động vật có vú

Câu 4. Trong lịch sử phát triển của sinh vật trên trái đất, cây có mạch dẫn và động vật đầu tiên chuyển lên sống trên cạn vào đại

A. cổ sinh                    B. nguyên sinh                        C. trung sinh                D. tân sinh

Câu 5. Loài người hình thành vào kỉ

A. đệ tam                    B. đệ tứ                                   C. jura                         D. tam điệp

Câu 6. Bò sát chiếm ưu thế ở kỉ nào của đại trung sinh?

A. kỉ  phấn trắng                     B. kỉ jura                     C. tam điệp                  D. đêvôn

Câu 7. Ý nghĩa của  hoá thạch là

A. bằng chứng trực tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới.

B. bằng chứng gián tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới.

C. xác định tuổi của hoá thạch có thể xác định tuổi của quả đất.

D. xác định tuổi của hoá thạch bằng đồng vị phóng xạ.

Câu 8. Trôi dạt  lục địa là hiện tượng

A. di chuyển của các phiến kiến tạo do sự chuyển động của các lớp dung nham nóng chảy.

B. di chuyển của các lục địa, lúc tách ra lúc thì liên kết lại.

C. liên kết của các lục địa tạo thành siêu lục địa Pangaea.

D. tách ra của các lục địa dẫn đến sự biến đổi mạnh mẽ về khí hậu và sinh vật.

Câu 9. Sinh vật trong đại thái cổ được biết đến  là

A. hoá thạch sinh vật nhân sơ cổ sơ nhất.     

B. hoá thạch của động vật, thực vật bậc cao.

C. xuất hiện tảo.                     

D. thực vật phát triển, khí quyển có nhiều oxi.

Câu 10. Người ta dựa vào tiêu chí nào sau đây để chia lịch sử trái đất thành các đại, các kỉ?

A. Những biến đổi lớn về địa chất, khí hậu và thế giới sinh vật.

B. Quá trình phát triển của thế giới sinh vật.

C. Thời gian hình thành và phát triển của trái đất.

D. Hóa thạch và khoáng sản.

Câu 11. Đại địa chất nào đôi khi còn được gọi là kỉ nguyên của bò sát?

A. Đại thái cố              B. Đại cổ sinh             C. Đại trung sinh         D. Đại tân sinh.

Câu 12. Khi nói về đại Tân sinh, điều nào sau đây không đúng?

A. cây hạt kín, chim, thú và côn trùng phát triển mạnh ở đại này.

B. được chia thành 2 kỉ, trong đó loaì người xuất hiện vào kỉ đệ tứ

C. phân hoá các lớp chim, thú, côn trùng.

D. ở kỉ đệ tam, bò sát và cây hạt trần phát triển ưu thế.

Câu 13. Trường hợp nào sau đây không phải là hóa thạch?

A. Than đá có vết lá dương xỉ                                    B. Dấu chân khủng long trên than bùn

C. Mũi tên đồng,trống đồng Đông sơn                       D. Xác côn trùng trong hổ phách hàng nghìn năm

Câu 14. Sự di cư của các động ,thực vật ở cạn vào kỉ đệ tứ là do

A. khí hậu khô,băng tan,biển rút tạo điều kiện cho sự di cư

B. Sự phát triển ồ ạt của thực vật hạt kín và thú ăn thịt

C. Diện tích rừng bị thu hẹp làm xuất hiện các đồng cỏ

D. Xuất hiện các cầu nối giữa các đại lục do băng hà phát triển,mực nước biển rút xuống

Câu 15. Dựa vào đâu người ta chia lịch sử phát triển của sinh giới thành các mốc thời gian địa chất?

A. Hoá thạch                                                                           B. Đặc điểm khí hậu, địa chất

C. Hoá thạch và các đặc điểm khí hậu, địa chất                     D. Đặc điểm sinh vật

Câu 16. Cách đây bao lâu tất cả các phiến kiến tạo liên kết với nhau thành một siêu lục địa duy nhất trên trái đất?

A. 12 triệu năm           B. 20 triệu năm           C. 50 triệu năm           D. 250 triệu năm

Câu 17. Cây có mạch và động vật lên cạn vào kỉ nào?

A. Cacbon                               B. Đêvôn                                 C. Silua                                   D. Pecmi

Câu 18. Những cơ thể sống đầu tiên có những đặc điểm nào?

A. Cấu tạo đơn giản-dị dưỡng-yếm khí                                  B. Cấu tạo đơn giản-tự dưỡng-hiếu khí

C. Cấu tạo đơn giản-dị dưỡng-hiếu khí                                  D. Cấu tạo đơn giản-tự dưỡng-yếm khí

Câu 19. Chu kì bán rã của 14C  và 238U là:

A. 5.730 năm và 4,5 tỉ năm                                                     B. 5.730 năm và 4,5 triệu năm

C. 570 năm và 4,5 triệu năm                                                   D. 570 năm và 4,5 tỉ năm

Câu 20. Phát biểu nào không đúng khi nói về hiện tượng trôi dạt lục địa?

A. Trôi dạt lục địa là do các lớp dung nham nóng chảy bên dưới chuyển động

B. Trôi dạt lục địa là do sự di chuyển của các phiến kiến tạo

C. Cách đây  khoảng 180 triệu năm lục địa đã trôi dạt nhiều lần và làm thay đổi các đại lục,đại dương

D. Hiện nay các lục địa không còn trôi dạt nữa

---(Để xem tiếp nội dung đề và đáp án từ câu 21-23 của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)--- 

Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Bài tập trắc nghiệm ôn tập Sự phát triển của sinh giới qua các đại địa chất Sinh học 12. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

​Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?