BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CHUYÊN ĐỀ NST-ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC VÀ SỐ LƯỢNG NST SINH HỌC 12
Câu 1/ Đặc điểm nào không đúng đối với nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực?
A. VCDT là ADN hoặc ARN B. VCDT là ADN trần,không liên kết vói Prôtêin
C. ADN là mạch xoắn kép,dạng vòng D. Chưa có cấu trúc NST điển hình
Câu 2/ Loài nào sau đây cặp NST giới tính chỉ có một chiếc?
A. Châu chấu cái; bọ nhậy cái B. Châu chấu đực; bọ nhậy cái
C. Châu chấu cái; bọ nhậy đực D. Châu chấu đực; bọ nhậy đực
Câu 3/ Các kì nào của nguyên phân, NST ở trạng thái kép?
A. Kì giữa,kì sau B. Kì sau,kì cuối
C. Cuối kì trung gian,kì đầu,kì giữa D. Kì đầu,kì giữa
Câu 4/ Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST nhân thực,sợi cơ bản có đường kính bằng:
A. 2nm B. 11nm C. 20nm D. 30nm
Câu 5/ Cho: 1: crômatit 2: sợi cơ bản 3: ADN xoắn kép 4: sợi nhiễm sắc
5: vùng xếp cuộn 6: NST kì giữa 7: nuclêôxôm
Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST nhân thực thì trình tự nào sau đây là đúng?
A. 3-2-7-4-5-1-6 B. 3-7-2-4-5-1-6 C. 3-7-4-2-5-1-6 D. 3-2-4-1-5-6
Câu 6/ Bộ NST đặc trưng cho loài sinh sản hữu tính được duy trì ổn định qua các thế hệ là nhờ:
A. Quá trình thụ tinh
B. Kết hợp quá trình nguyên phân và thụ tinh
C. Kết hợp quá trình giảm phân và thụ tinh
D. Kết hợp quá trình nguyên phân,giảm phân và thụ tinh
Câu 7/ ADN liên kết với prôtêin Histôn và sự đóng xoắn NST có ý nghĩa gì?
A. Lưu giữ thông tin di truyền
B. Bảo quản thông tin di truyền
C. Truyền đạt thông tin di truyền
D. Lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền
Câu 8/ Quan sát nhiều tế bào sinh dưỡng của châu chấu dưới kính hiển vi vào giai đoạn giữa , người ta thấy có một số tế bào chỉ có 23 NST.Kết luận nào là đúng nhất về cá thể mang 23 NST nói trên?
A. Đó là châu chấu đực do NST giới tính chỉ có một chiếc
B. Đó là châu chấu cái do NST giới tính chỉ có một chiếc
C. Đó là châu chấu đực do dể bị đột biến làm mất đi một NST
D. Có thể là châu chấu đực hoặc cái do đột biến làm mất đi một NST
Câu 9/ Phát biếu nào sau đây không đúng khi nói về bộ NST trong tế bào sinh dưỡng của các loài?
A. Mỗi loài có bộ NST đặc trưng về số lượng,hình thái và cấu trúc
B. NST thường bao giờ cũng tồn tại thành từng cặp tương đồng và nhiều hơn NST giới tính
C. NST giới tính chỉ có một cặp có thể tương đồng hoặc không tương đồng,một số loài NST giới tính chỉ có một chiếc
D. Cặp NST giới tính ở giới cái bao giờ cũng gồm 2 chiếc có thể tương đồng hoặc không tương đồng
Câu 10/ Cấu trúc của một nuclêôxôm gồm:
A. 164 cặp nu+8 phân tử Histôn B. 164 cặp nu+4 phân tử Histôn
C. 146 cặp nu+8 phân tử Histôn D. 146 cặp nu+4 phân tử Histôn
Câu 11/ ARN là hệ gen của
A. Vi khuẩn B. Virut
C. Một số loại virut D. Tất cả các tế bào nhân sơ
Câu 12/ Dạng đột biến NST nào sau đây thường gây chết hoặc làm giảm sức sống của sinh vật?
A. Mất đoạn B. Lặp đoạn
C. Đảo đoạn D. Chuyển đoạn
Câu 13/ Dạng đột biến nào không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể?
A. Mất đoạn B. Lặp đoạn
C. Đảo đoạn D. Chuyển đoạn
Câu 14/ Dạng đột biến nào góp phần tạo nên sự đa dạng giữa các thứ,các nòi trong loài?
A. Mất đoạn NST B. Chuyển đoạn NST C. Lặp đoạn NST D. Đảo đoạn NST
Câu 15/ Dạng đột biến thường sử dụng để lập bản đồ gen là:
A. Mất đoạn NST B. Chuyển đoạn NST C. Lặp đoạn NST D. Đảo đoạn NST
Câu 16/ Trong quá trình giảm phân có xảy ra đột biến chuyển đoạn tương hổ giữa 2 NST.Về lý thuyết thì tỉ lệ loại giao tử có NST bị đột biến chuyển đoạn bằng:
A.1/4 B. 1/2 C. 1/3 D. 3/4
Câu 17/ Một tế bào sinh dục, trong quá trình giảm phân có xảy ra đột biến chuyển đoạn tương hổ giữa 2 NST.Có nhiều nhất bao nhiêu giao tử được tạo ra có NST bị chuyển đoạn?
A. 1 B .2 C. 3 D. 4
Câu 18/ Dạng đột biến và số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của hội chứng Đao:
A. Thể 1 ở cặp NST 23-Có 45 NST B. Thể 3 ở cặp NST 21-Có 47 NST
C. Thể 1 ở cặp NST 21-Có 45 NST D. Thể 3 ở cặp NST 23-Có 47 NST
Câu 19/ Ở cà độc dược có 12 cặp NST tương đồng.Có nhiều nhất bao nhiêu trường hợp thể một kép?
A. 12 B. 24 C. 66 D. 132
Câu 20/ Điểm khác nhau giữa thể tự đa bội và thể dị đa bội là:
A. Số lượng NST B. Nguồn gốc NST
C. Hình dạng NST D. Kích thước NST
{-- Nội dung đề, đáp án từ câu 21 - 40 của Bài tập trắc nghiệm chuyên đề NST - Đột biến cấu trúc và số lượng NST Sinh học 12 các bạn vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về--}
Câu 41/ Cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là :
A. làm đứt gãy nhiễm sắc thể, làm ảnh hưởng tới quá trình tự nhân đôi ADN, tiếp hợp hoặc trao đổi chéo không đều giữa các crômatít.
B. làm đứt gãy nhiễm sắc thể, làm ảnh hưởng tới quá trình tự nhân đôi ADN.
C. tiếp hợp hoặc trao đổi chéo không đều giữa các crômatít.
D. làm đứt gãy nhiễm sắc thể dẫn đến rối loạn trao đổi chéo.
Câu 42/ Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không làm thay đổi hàm lượng ADN trên nhiễm sắc thể là:
A. lặp đoạn, chuyển đoạn. B. đảo đoạn, chuyển đoạn trên một nhiễm sắc thể.
C. mất đoạn, chuyển đoạn. D. chuyển đoạn.
Câu 43/ Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có thể làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể là:
A. lặp đoạn, chuyển đoạn. B. đảo đoạn, chuyển đoạn.
C. mất đoạn, chuyển đoạn. D. lặp đoạn, đảo đoạn.
Câu 44.Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có thể làm tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể là
A. lặp đoạn, chuyển đoạn. B. đảo đoạn, chuyển đoạn.
C. mất đoạn, chuyển đoạn. D. lặp đoạn, đảo đoạn.
Câu 45/ Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể làm cho các gen trở nên gần nhau hơn thuộc đột biến
A. lặp đoạn, đảo đoạn, mất đoạn. B. đảo đoạn, chuyển đoạn.
C. lặp đoạn, chuyển đoạn. D. mất đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn.
Câu 46/ Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể làm cho các gen trở nên xa nhau hơn thuộc đột biến
A. lặp đoạn, đảo đoạn. B. đảo đoạn, chuyển đoạn.
C. lặp đoạn, chuyển đoạn. D. lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn.
Câu 47/ Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể làm thay đổi nhóm gen liên kết thuộc đột biến
A. mất đoạn. B. đảo đoạn. C. lặp đoạn. D. chuyển đoạn.
Câu 48/ Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dẫn đến sự thay đổi vị trí gen trong phạm vi một cặp nhiễm sắc thể thuộc đột biến
A. mất đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn. B. đảo đoạn mất đoạn, lặp đoạn , chuyển đoạn.
C. lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn. D. chuyển đoạn, đảo đoạn.
Câu 49/ Tế bào sinh dưỡng của một loài A có bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Một cá thể trong tế bào sinh dưỡng có tổng số nhiễm sắc thể là 19 và hàm lượng ADN không đổi. Tế bào đó đã xảy ra hiện tượng
A. mất nhiễm sắc thể. B. dung hợp 2 nhiễm sắc thể với nhau.
C. chuyển đoạn nhiễm sắc thể. D. lặp đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 50/ Trong chọn giống người ta có thể loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn do áp dụng hiện tượng
A. mất đoạn nhỏ. B. đảo đoạn. C. lặp đoạn. D. chuyển đoạn lớn.
Câu 51/ Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thường ít ảnh hưởng đến sức sống của sinh vật là
A. mất đoạn. B. đảo đoạn. C. lặp đoạn. D. chuyển đoạn.
Câu 52/ Trên một cánh của một nhiễm sắc thể ở một loài thực vật gồm các đoạn có kí hiệu như sau: ABCDEFGH. Do đột biến, người ta nhận thấy nhiễm sắc thể bị đột biến có trình tự các đoạn như sau: ABCDEDEFGH. Dạng đột biến đó là
A. lặp đoạn. B. đảo đoạn
C. chuyển đoạn tương hỗ. D. chuyển đoạn không hỗ.
Câu 53/ Cho hai nhiễm sắc thể có cấu trúc và trình tự các gen ABCDE*FGH và MNOPQ*R( dấu* biểu hiện cho tâm động), đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể tạo ra nhiễm sắc thể có cấu trúc MNOCDE*FGH và ABPQ*R thuộc dạng đột biến
A. đảo đoạn ngoài tâm động. B. đảo đoạn có tâm động.
C. chuyển đoạn không tương hỗ. D. chuyển đoạn tương hỗ.
Câu 54/ Ở người, mất đoạn nhiễm sắc thể số 21 sẽ gây nên bệnh
A. ung thư máu. B. bạch Đao.
C. máu khó đông. D. hồng cầu hình lưỡi liềm.
Câu 55/ Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có ý nghĩa trong
A. tiến hoá, nghiên cứu di truyền. B. chọn giống, nghiên cứu di truyền.
C. tiến hoá, chọn giống. D. tiến hoá, chọn giống, nghiên cứu di truyền.
Câu 56/ Sự thay đổi số lượng nhiễm sắc thể chỉ liên quan đến một hay một số cặp nhiễm sắc thể gọi là:
A. thể lệch bội. B. đa bội thể lẻ. C. thể tam bội. D. thể tứ bội.
Câu 57/ Một phụ nữ có có 47 nhiễm sắc thể trong đó có 3 nhiễm sắc thể X. Người đó thuộc thể
A. ba. B. tam bội. C. đa bội lẻ. D. đơn bội lệch.
Câu 58/ Một phụ nữ có 45 nhiễm sắc thể trong đó cặp nhiễm sắc thể giới tính là XO, người đó bị hội chứng
A. Tớc nơ. B. Đao. C. siêu nữ. D. Claiphentơ.
Câu 59/ Sự tăng một số nguyên lần số NST đơn bội của một loài là hiện tượng
A. tự đa bội. B. tam bội. C. tứ bội. D. dị đa bội.
Câu 60/ Sự thụ tinh giữa 2 giao tử (n+1) sẽ tạo nên
A. thể 4 nhiễm hoặc thể ba nhiễm kép. B. thể ba nhiễm.
C. thể 1 nhiễm. D. thể khuyết nhiễm.
{-- Nội dung đề, đáp án từ câu 61 - 73 của Bài tập trắc nghiệm chuyên đề NST - Đột biến cấu trúc và số lượng NST Sinh học 12 các bạn vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về--}
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
Chúc các em học tập tốt !