Bài tập trắc nghiệm chủ đề quần thể Sinh học 12

BÀI TẬP TỔNG HỢP QUẦN THỂ

Câu 1: Trong một quần thể động vật giao phối, một gen có 2 alen A và a, gọi p là tần số của alen A và q là tần số của alen a. Quần thể được gọi là đang ở trạng thái cân bằng di truyền khi tỉ lệ các kiểu gen của quần thể tuân theo công thức:

A. p2  + 4pq + q2  = 1.          B. p2  + q2  = 1.          C. p2  + pq + q2 = 1. D. p2 + 2pq + q2 = 1.

Câu 2: Thế hệ xuất phát của một quần thể thực vật có kiểu gen Bb. Sau 4 thế hệ tự thụ phấn, tính theo lý thuyết thì tỷ lệ thể dị hợp (Bb) trong quần thể đó là

A. 1/4.                                  B. (1/2)4.                      C. 1/8.                           D. 1- (1/2)2.

Câu 3: Thế hệ xuất phát của một quần thể thực vật có kiểu gen Aa. Sau 5 thế hệ tự thụ phấn, tính theo lí thuyết thì tỉ lệ thể đồng hợp (AA và aa) trong quần thể là

A. (1/2)5.                          B. 1/5.                         C. 1 - (1/2)5.                    D. (1/4)5.

Câu 4: Một quần thể tự phối, ban đầu có 50% số cá thể đồng hợp. Sau 7 thế hệ tỉ lệ dị hợp sẽ là:

A. 1/128.                          B. 127/128.                C. 255/ 256.                     D. 1/ 256

Câu 5: Giả sử trong một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát các cá thể đều có kiểu gen Aa. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen AA trong quần thể sau 5 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc là

A. 46,8750%.                  B. 48,4375%.                  C. 43,7500%.              D. 37,5000%.

Câu 6: Một quần thể giao phối có thành phần kiểu gen: 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa. Tần số tương đối của alen A và alen a trong quần thể đó là:

A = 0,8; a = 0,2.     B. A = 0,2; a = 0,8.     C. A = 0,4; a = 0,6.   D. A = 0,3; a = 0,7.

Câu 7: Một quần thể giao phối có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát là 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1. Tần số alen A và a lần lượt là

A. 0,5 và 0,5.               B. 0,2 và 0,8.                 C. 0,6 và 0,4.                   D. 0,7 và 0,3.

Câu 8: Một quần thể giao phối có tỉ lệ các kiểu gen là 0,3AA : 0,6Aa : 0,1aa. Tần số tương đối của alen A và alen a lần lượt là

A. 0,3 và 0,7.             B. 0,6 và 0,4.               C. 0,4 và 0,6.               D. 0,5 và 0,5.

Câu 9: Một quần thể giao phối có thành phần kiểu gen: 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa. Tần số tương đối của alen A và alen a trong quần thể đó là:

A. A = 0,8; a = 0,2.   B. A = 0,2; a = 0,8.   C. A = 0,4; a = 0,6.   D. A = 0,3; a = 0,7.

Câu 10: Giả sử một quần thể giao phối có thành phần kiểu gen là 0,21AA : 0,52Aa : 0,27aa, tần số của alen A và alen a trong quần thể đó là:

A. A = 0,73; a = 0,27.     B. A = 0,27; a = 0,73.     C. A =0,53; a =0,47.     D. A = 0,47; a = 0,53.  

Câu 11: Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?

A. 0,36DD : 0,48Dd : 0,16dd.                            B. 0,50DD : 0,25Dd : 0,25dd.

C. 0,04DD : 0,64Dd : 0,32dd.                            D. 0,32DD : 0,64Dd : 0,04dd.

Câu 12: Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?

A. 0,32DD : 0,64Dd : 0,04dd.                            B. 0,50DD : 0,25Dd : 0,25dd.

C. 0,04DD : 0,64Dd : 0,32dd.                            D. 0,36DD : 0,48Dd : 0,16dd.

Câu 13: Quần thể ngẫu phối nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng di truyền?

A. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa.                               B. 0,3AA : 0,6Aa : 0,1aa.

C. 0,3AA : 0,5Aa : 0,2aa.                                    D. 0,1AA : 0,5Aa : 0,4aa.

Câu 14: Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?

A. 0,32 AA : 0,64 Aa : 0,04 aa.                           B. 0,04 AA : 0,64 Aa : 0,32 aa.

C. 0,64 AA : 0,04Aa : 0,32 aa.                            D. 0,64 AA : 0,32Aa : 0,04 aa.

Câu 15: Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?

A. 0,5AA : 0,5Aa.                                                B. 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa.

C. 0,5Aa : 0,5aa.                                                  D. 0,5AA : 0,3Aa : 0,2aa.

Câu 16: Quần thể giao phối nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?

A. 0,09AA : 0,55Aa : 0,36aa.                             B. 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa.

C. 0,01AA : 0,95Aa : 0,04aa.                             D. 0,25AA : 0,59Aa : 0,16aa.

Câu 17: Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?

A. 0,01Aa : 0,18aa : 0,81AA.                             B. 0,81 Aa : 0,01aa : 0,18AA.

C. 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa.                             D. 0,81Aa : 0,18aa : 0,01AA.

Câu 18: Giả sử một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát tất cả các cá thể đều có kiểu gen Bb. Nếu tự thụ phấn bắt buộc thì tỉ lệ các kiểu gen của quần thể này tính theo lí thuyết ở thế hệ F

A. 0,42BB : 0,16Bb : 0,42bb.                             B. 0,50BB : 0,25Bb : 0,25bb.

C. 0,37BB : 0,26Bb : 0,37bb.                             D. 0,25BB : 0,50Bb : 0,25bb.

Câu 19: Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có tỉ lệ các kiểu gen 0,1EE : 0,2Ee : 0,7ee. Tính theo lí thuyết thì ở F4 tỉ lệ các kiểu gen trong quần thể sẽ là

A. 0,25EE : 0,50Ee : 0,25ee.                              B. 0,64EE : 0,32Ee : 0,04ee.

C. 0,04EE : 0,32Ee : 0,64ee.                              D. 0,09EE : 0,42Ee : 0,49ee.

Câu 20: Một quần thể thực vật có tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ xuất phát (P) là 0,25AA : 0,40Aa : 0,35aa. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen của quần thể này sau ba thế hệ tự thụ phấn bắt buộc (F3) là:

A. 0,375AA : 0,100Aa : 0,525aa.                       B. 0,25AA : 0,40Aa : 0,35aa.

C. 0,425AA : 0,050Aa : 0,525aa.                       D. 0,35AA : 0,20Aa : 0,45aa.

Câu 21: Một quần thể bò có 400 con lông vàng, 400 con lông lang trắng đen, 200 con lông đen. Biết kiểu gen BB qui định lông vàng, Bb qui định lông lang trắng đen, bb qui định lông đen. Tần số tương đối của các alen trong quần thể là

A. B = 0,4; b = 0,6.       B. B = 0,8; b = 0,2.       C. B = 0,2; b = 0,8.     D. B = 0,6; b = 0,4.

Câu 22: Giả sử một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền có 10000 cá thể, trong đó 100 cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn (aa), thì số cá thể có kiểu gen dị hợp (Aa) trong quần thể sẽ là

A. 9900.                     B. 900.                          C. 8100.                       D. 1800.

Câu 23: Ở một loài thực vật, gen trội A quy định quả đỏ, alen lặn a quy định quả vàng. Một quần thể của loài trên ở trạng thái cân bằng di truyền có 75% số cây quả đỏ và 25% số cây quả vàng. Tần số tương đối của các alen A và a trong quần thể là

A. 0,5A và 0,5a.              B. 0,6A và 0,4a.              C. 0,4A và 0,6a.          D. 0,2A và 0,8a.

Câu 24: Trong 1 quần thể, số cá thể mang kiểu hình lặn (do gen a quy định) chiếm tỉ lệ 1% và quần thể đang ở trạng thái cân bằng. Tỉ lệ kiểu gen Aa trong quần thể là:.

A. 72%                         B. 81%                        C. 18%                         D. 54%

Câu 25: Ở một loài động vật, các kiểu gen: AA quy định lông đen; Aa quy định lông đốm; aa quy định lông trắng. Xét một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền gồm 500 con, trong đó có 20 con lông trắng. Tỉ lệ những con lông đốm trong quần thể này là

A. 64%.                            B. 16%.                            C. 32%.                        D. 4%.

Câu 26: Ở một loài thực vật, gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền gồm 6000 cây, trong đó có 960 cây hạt dài. Tỉ lệ cây hạt tròn có kiểu gen dị hợp trong tổng số cây hạt tròn của quần thể này là

A. 42,0%.                   B. 57,1%.                     C. 25,5%.                     D. 48,0%.

Câu 27: Giả sử một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát là : 0,25AA : :0,50Aa : 0,25aa. Nếu cho tự thụ phấn nghiêm ngặt thì ở thế hệ sau thành phần kiểu gen của quần

thể tính theo lý thuyết là:

A. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa.                   B. 0,375AA : 0,250Aa : 0,375aa.

C. 0,125AA : 0,750Aa : 0,125aa.            D. 0,375AA : 0,375Aa : 0,250aa.

Câu 28: Một quần thể tự thụ ở F0 có tần số KG: 0,3AA : 0,5Aa : 0,2aa. Sau 5 thế hệ tự thụ nghiêm ngặt thì tần số kiểu gen động hợp trội trong QT là:

A. 0,602            B. 0,514                C. 0,584                  D. 0,542

Câu 29: Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau: P: 0,50AA + 0,30Aa + 0,20aa = 1.

F1: 0,45AA + 0,25Aa + 0,30aa = 1.

F2: 0,40AA + 0,20Aa + 0,40aa = 1.

F3: 0,30AA + 0,15Aa + 0,55aa = 1. 

F4: 0,15AA + 0,10Aa + 0,75aa = 1.

Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này?

A. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.

B. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị hợp.

C. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn.

D. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.

Câu 30: Giả sử tần số tương đối của các alen ở một quần thể là 0,5A : 0,5a đột ngột biến đổi thành 0,7A : 0,3a. Nguyên nhân nào sau đây có thể dẫn đến hiện tượng trên ?

A. Sự phát tán hay di chuyển của một nhóm cá thể ở quần thể này đi lập quần thể mới

B. Giao phối không ngẫu nhiên xảy ra trong quần thể

C. Đột biến xảy ra trong quần thể theo hướng biến đổi alen A thành alen a

D. Quần thể chuyển từ tự phối sang ngẫu phối

Câu 31: Một quần thể có 100% cá thể mang kiểu gen Aa tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ thứ ba sẽ là:

A. 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa. B. 0,4375AA : 0,125Aa : 0,4375aa.

C. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. D. 0, 375AA : 0,25Aa : 0,375aa.

Câu 32: Một quần thể lúc thống kê có tỉ lệ các loại kiểu gen. Cho quần thể ngẫu phối qua 4 thế hệ sau đó cho tự phối liên tục qua 3 thế hệ. Tỉ lệ cá thể di hợp là bao nhiêu? biết không có đột biến, không có di nhập gen, các cá thể có sức sống, sức sinh sản như nhau.

A. 0.0525               B. 0.6                  C. 0.06                   D. 0.4

Câu 33: Ở người, gen lặn gây bệnh bạch tạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội tương ứng quy định da bình thường. Giả sử trong quần thể người, cứ trong 100 người da bình thường thì có một người mang gen bạch tạng. Một cặp vợ chồng có da bình thường, xác suất sinh con bị
bạch tạng của họ là
A. 0,25%.          B. 0,025%.             C. 0,0125%.           D. 0,0025%.

Câu 34: Quần thể ngẫu phối nào sau đây đang đạt trạng thái cân bằng di truyền (theo định luật Hacđi- Vanbec)?
A. 100% Aa.              B. 25% AA: 50% aa : 25% AA.               C. 100% aa.          D. 36% Aa : 48%

Câu 35: Một quần thể P có 15% cá thể mang kiểu gen AA. Trải qua 1 số thế hệ tự thụ phấn bắt buộc, tỉ lệ dị hợp tử ở F4 còn lại là 3,125%. Biết rằng gen A: cây cao trội hoàn toàn so với a: cây thấp. Tỉ lệ kiểu hình của quần thể P là:

A.65% cao, 35% thấp.

B. 15% cao, 85% thấp.

C. 40% cao, 60% thấp. 

D. 35% cao, 65% thấp.

Câu 36: Trong 1 quần thể giao phối tự do xét 1 gen có 2 alen A và a có tần số tương ứng là 0,8 và 0,2; một gen khác nhóm liên kết với nó có 2 alen B và b có tần số tương ứng là 0,7 và 0,3. Trong trường hợp 1 gen quy định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Tỉ lệ cá thể mang
kiểu hình trội cả 2 tính trạng được dự đoán xuất hiện trong quần thể sẽ là:

A. 87,36%.            B. 75%.               C. 81,25%.             D. 56,25%.

Câu 37: Một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có hai alen (A và a), người ta thấy số cá thể đồng hợp trội nhiều gấp 9 lần số cá thể đồng hợp lặn. Tỉ lệ phần trăm số cá thể dị hợp trong quần thể này là

A. 37,5%.            B. 18,75%.            C. 3,75%.               D. 56,25%.

Câu 38: Một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền , xét 1 gen có 2 alen (A và a), người ta thấy số cá thể đồng hợp trội nhiều gấp 16 lần số cá thể đồng hợp lặn. Tỉ lệ % số cá thể dị hợp trong quần thể này là:

A. 32%           B. 16%            C. 37,5%          D. 3,2%

Câu 39: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa. Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen thu được ở F1 là:

A. 0,525AA : 0,150Aa : 0,325aa.             B. 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa.

C. 0,36AA : 0,24Aa : 0,40aa.                  D. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.

Câu 40: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỷ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,60Aa ; 0,30AA ; 0,10aa. Cho biết các cá thể có kiểu gen Aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ F2 là:

A. 0,65AA; 0,15Aa ; 0,20aa B. 0,70AA; 0,30aa

C. 0,7825AA; 0,075Aa ; 0,2125aa D. 0,75AA; 0,25aa

{-- Từ câu 41 - 51 của Bài tập trắc nghiệm chủ đề quần thể Sinh học 12 vui lòng xem tại Xem online hoặc Tải về--}

Trên đây là trích dẫn một phần Bài tập tổng hợp chủ đề quần thể  để xem đầy đủ nội dung đề thi các em vui lòng đăng nhập website Chúng tôi chọn Xem online hoặc Tải về máy tính. Chúc các em học tốt và thực hành hiệu quả!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?