Ta thường nghe nói đến các từ: nam châm điện, mạ điện, bị điện giật. Vậy các hiện tượng này có liên quan gì đến điện không? Nó được dựa trên tác dụng gì của dòng điện? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài hôm nay . Mời các em theo dõi nội dung Bài 23: Tác dụng từ, tác dụng hóa học và tác dụng sinh lý của dòng điện
Tóm tắt lý thuyết
2.1. Tác dụng từ
2.1.1. Tính chất từ của nam châm
-
Nam châm có tính chất từ vì có khả năng hút các vật bằng sắt hoặc thép.
-
Nam châm có khả năng làm quay kim nam châm. Mỗi nam châm có 2 từ cực ( ở đó hút mạnh)
-
Các cực tương tác lẫn nhau.
2.1.2. Nam châm điện
-
Nhận xét: Khi có dòng điện, lõi sắt non có khả năng:
-
Hút vật bằng sắt hoặc thép
-
Làm quay kim nam châm
-
-
Kết luận:
-
Cuộn dây quấn quanh lõi sắt non, có dòng điện đi qua là một nam châm điện.
-
Nam châm điện có từ tính vì nó có khả năng hút các vật bằng sắt hoặc thép và làm quay kim nam châm
-
2.1.3. Tìm hiểu chuông điện
-
Các động cơ điện như quạt điện, máy bơm nước... hoạt động dựa trên tác dụng cơ của dòng điện
-
Dòng điện có tác dụng từ vì nó có thể làm quay kim nam châm
2.2. Tác dụng hóa học
2.2.1. Thí nghiệm
-
Khi cho dòng điện đi qua dung dịch có hiện tượng gì xảy ra ở các thỏi than?
→
-
Nhận xét: Thỏi than nối với cực âm được phủ một lớp màu vàng
2.2.2. Kết luận:
-
Dòng điện đi qua dung dịch muối đồng làm cho thỏi than nối với cực âm phủ một lớp đồng
-
Tác dụng này của dòng điện gọi là tác dụng hóa học
-
Dựa vào tác dụng hóa học của dòng điện, người ta có thể mạ kim loại, đúc điện, luyện kim. . . .
2.3. Tác dụng sinh lý
-
Dòng điện có tác dụng sinh lí khi qua cơ thể người và động vật
-
Dòng điện có cường độ 1mA đi qua cơ thể người gây ra cảm giác tê, co cơ bắp (điện giật). Dòng điện càng mạnh càng nguy hiểm cho sức khỏe và tính mạng con người. Dòng điện mạnh ảnh hưởng nghiêm trọng đến hệ thần kinh, tim ngừng đập, ngạt thở, nếu dòng điện mạnh có thể gây tử vong.
-
Dòng điện có cường độ nhỏ được sử dụng để chữa bệnh (điện châm). Trong cách này các điện cực được nối với các huyệt, các dòng điện làm các huyệt được kích thích hoạt động. Việt Nam là nước có nền y học châm cứu tiên tiến trên thế giới.
-
-
Biện pháp an toàn: Cần tránh bị điện giật bằng cách sử dụng các chất cách điện để cách li dòng điện với cơ thể và tuân thủ các quy tắc an toàn điện
2.4. Tổng kết
Bài tập minh họa
Bài 1:
Tác dụng hoá học của dòng điện khi đi qua dung dịch muối đồng sunphát được biểu hiện ở chỗ:
A. làm dung dịch này nóng lên
B. làm dung dịch này bay hơi nhanh hơn
C. làm biến đổi màu của 2 thỏi than nối 2 cực của nguồn điện được nhúng trong dung dịch này
D. làm biến đổi màu thỏi than nối với cựa âm của nguồn điện được nhúng trong dung dịch này.
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án D
-
Làm biến đổi màu thỏi than nối với cựa âm của nguồn điện được nhúng trong dung dịch này.
Bài 2:
Trong các trường hợp sau đây trường hợp nào biểu hiện tác dụng sinh lý của dòng điện?
A. Dòng điện chạy qua cơ thể gây co giật các cơ.
B. Dòng điện chạy qua quạt làm quạt quay.
C. Dòng điện chạy qua bếp điện làm cho bếp điện nóng lên.
D. Dòng điện chạy qua mỏ hàn làm cho mỏ hàn nóng lên.
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án A
-
Dòng điện chạy qua cơ thể gây co giật các cơ.
Bài 3:
Cho biết các hiện tượng và các dụng cụ dùng điện sau đây tương ứng với các tác dụng nào của dòng điện.
A. Khi quạt điện hoạt động lâu, sờ vào ta thấy quạt bị nóng lên.
B. Bóng đèn điện phát sáng.
C. Nam châm điện
D. Mạ vàng cho vỏ chiếc đồng hồ.
E. Bị điện giật do sơ ý chạm tay vào dây điện không có vỏ bọc cách điện.
Hướng dẫn giải
A- Nhiệt
B- Phát sáng
C- Từ
D- Hóa học
E- Sinh lí
4. Luyện tập Bài 23 Vật lý 7
Qua bài giảng Tác dụng từ, tác dụng hóa học và tác dụng sinh lý của dòng điện này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như:
-
Mô tả một thí nghiệm hoặc hoạt động của 1 thiết bị thể hiện tác dụng của dòng điện.
-
Mô tả một thí nghiệm hoặc một ứng dụng trong thực tế về tác dụng hoá học của dòng điện.
-
Nêu được một số ứng dụng về tác dụng từ của dòng điện. Các biểu hiện do tác dụng sinh lí của dòng điện khi đi qua cơ thể người.
4.1. Trắc nghiệm
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Vật lý 7 Bài 23 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
-
- A. Một pin còn mới đặt riêng trên bàn.
- B. Một mảnh nilông đã được cọ xát mạnh.
- C. Một cuộn dây dẫn đang có dòng điện chạy qua.
- D. Một đoạn băng dính.
-
- A. Làm tê liệt thần kinh.
- B. Làm quay kim nam châm
- C. Làm nóng dây dẫn.
- D. Hút các vụn giấy.
-
- A. làm dung dịch này nóng lên
- B. làm dung dịch này bay hơi nhanh hơn
- C. làm biến đổi màu của 2 thỏi than nối 2 cực của nguồn điện được nhúng trong dung dịch này
- D. làm biến đổi màu thỏi than nối với cựa âm của nguồn điện được nhúng trong dung dịch này.
Câu 2- Câu 5: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online
4.2. Bài tập SGK và Nâng cao
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Vật lý 7 Bài 23 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 23.2 trang 53 SBT Vật lý 7
Bài tập 23.3 trang 53 SBT Vật lý 7
Bài tập 23.4 trang 53 SBT Vật lý 7
Bài tập 23.5 trang 54 SBT Vật lý 7
Bài tập 23.6 trang 54 SBT Vật lý 7
Bài tập 23.7 trang 54 SBT Vật lý 7
Bài tập 23.8 trang 54 SBT Vật lý 7
Bài tập 23.9 trang 54 SBT Vật lý 7
Bài tập 23.10 trang 54 SBT Vật lý 7
Bài tập 23.11 trang 55 SBT Vật lý 7
Bài tập 23.12 trang 55 SBT Vật lý 7
Bài tập 23.13 trang 55 SBT Vật lý 7
5. Hỏi đáp Bài 23 Chương 3 Vật lý 7
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý Chúng tôi sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!