Nội dung bài học sẽ giới thiệu đến các em khái niệm, tính chất, biểu thức tọa độ và các dạng toán của Phép tịnh tiến. Thông qua các ví dụ minh họa các em sẽ nắm được các phương pháp giải bài tập. Để học tốt hơn, các em cần ôn lại khái niệm vectơ đã học ở Hình học 10.
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Định nghĩa
Trong mặt phẳng, cho vectơ
Ký hiệu:
1.2.Các tính chất của phép tịnh tiến
a) Tính chất 1
Định lý 1: Nếu phép tịnh tiến biến hai điểm M, N thành hai điểm M’, N’ thì MN=M’N’.
b) Tính chất 2
Định lý 2: Phép tịnh tiến biến ba điểm thẳng hàng thành ba điểm thẳng hàng và không làm thay đổi thứ tự của ba điểm đó.
Hệ quả:
Phép tịnh tiến biến đường thẳng thành đường thẳng, biến một tia thành một tia, biến một đoạn thẳng thành một đoạn thẳng bằng nó, biến một tam giác thành một tam giác bằng nó, biến một đường tròn thành một đường tròn có cùng bán kính , biến một góc thành một góc bằng nó .
1.3. Biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến
Giả sử cho
Phép tịnh tiến theo vectơ
1.4. Một số dạng bài tập và phương pháp giải
a) Dạng 1
Cho điểm
Phương pháp giải:
Ta có:
Vậy:
b) Dạng 2
Cho đường thẳng
Phương pháp giải:
Gọi
- Phương pháp giải 1:
Với
Áp dụng biểu thức tọa độ của phép
Khi đó ta có
Vậy phương trình của d’ là :
- Phương pháp giải 2:
Ta có d và d’ song song hoặc trùng nhau, vậy d’ có một vec tơ pháp tuyến là
Ta tìm 1 điểm thuộc d’.
Ta có
Phương trình của d’ là :
Bài tập minh họa
Ví dụ 1:
Trong mặt phẳng Oxy, tìm ảnh A’, B’ của điểm A(2;3), B(1;1) qua phép tịnh tiến theo vectơ
Hướng dẫn giải:
Ta có:
Ví dụ 2:
Đường thẳng d cắt Ox tại A(-4;0), cắt Oy tại B(0;5). Viết phương trình tham số của d’ là ảnh của d qua phép tịnh tiến theo vectơ
Hướng dẫn giải:
Đường thẳng d có một VTCP là:
Vì
Gọi
Vì
Ví dụ 3:
Tìm phương trình đường thẳng d’ là ảnh của đường thẳng d:
Hướng dẫn giải:
Cách 1:
Gọi
Vậy phương trình d’ là:
Cách 2:
({T_{\overrightarrow v }}(d) = d' \Rightarrow d'//d \Rightarrow d':x - 2y + c = 0\)
Chọn
Mà
Ví dụ 4:
Cho đường tròn
Hướng dẫn giải:
Cách 1:
Đường tròn (C) có tâm I(2;1) bán kính R=2.
Ta có:
Vậy phương trình (C’) là:
Cách 2:
Gọi:
Ví dụ 5:
Cho
Tìm tọa độ
Hướng dẫn giải:
Vì
Chọn
3. Luyện tập Bài 2 chương 1 hình học 11
Nội dung bài học sẽ giới thiệu đến các em khái niệm, tính chất, biểu thức tọa độ và các dạng toán của Phép tịnh tiến. Thông qua các ví dụ minh họa các em sẽ nắm được các phương pháp giải bài tập. Để học tốt hơn, các em cần ôn lại khái niệm vectơ đã học ở Hình học 10.
3.1 Trắc nghiệm về phép tịnh tiến
Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hình học 11 Chương 1 Bài 2 để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.
-
- A. d song song với d’
- B. d trùng với d’
- C. d cắt d’
- D. d’ có vectơ chỉ phương là
-
- A. (5;3)
- B. (1;1)
- C. (-1;1)
- D. (1;-1)
-
- A.
- B.
- C.
- D.
- A.
-
- A.
- B.
- C.
- D.
- A.
-
- A.
- B.
- C.
- D.
- A.
Câu 6- Câu 15: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online
3.2 Bài tập SGK và Nâng Cao về phép tịnh tiến
Bên cạnh đó các em có thể xem phần hướng dẫn Giải bài tập Hình học 11 Chương 1 Bài 2 sẽ giúp các em nắm được các phương pháp giải bài tập từ SGK Hình học 11 Cơ bản và Nâng cao.
Bài tập 4 trang 7 SGK Hình học 11
Bài tập 1.1 trang 10 SBT Hình học 11
Bài tập 1.2 trang 10 SBT Hình học 11
Bài tập 1.3 trang 10 SBT Hình học 11
Bài tập 1.4 trang 10 SBT Hình học 11
Bài tập 1.5 trang 10 SBT Hình học 11
Bài tập 1 trang 9 SGK Hình học 11 NC
Bài tập 2 trang 9 SGK Hình học 11 NC
Bài tập 3 trang 9 SGK Hình học 11 NC
Bài tập 4 trang 9 SGK Hình học 11 NC
Bài tập 5 trang 9 SGK Hình học 11 NC
Bài tập 6 trang 9 SGK Hình học 11 NC
4. Hỏi đáp về bài 2 chương 1 hình học 11
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán Chúng tôi sẽ sớm trả lời cho các em.
Thảo luận về Bài viết