Với bài học này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu và xây dựng công thức tính Diện tích hình chữ nhật, cùng với các ví dụ minh họa có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp các em dễ dàng làm chủ nội dung bài học.
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Khái niệm diện tích đa giác
Số đo của một phần măt phẳng giới hạn bởi một đa giác được gọi là diện tích đa giác đó.
Mỗi đa giác có một diện tích xác định. Diện tích đa giác là một số dương.
Diện tích đa giác có các tính chất sau:
- Hai tam giác bằng nhau thì có diện tích bằng nhau.
- Nếu một đa giác được chia thành những đa giác không có điểm trong chung thì diện tích của nó bằng tổng diện tích của những đa giác đó.
1.2. Công thức tính diện tích hình chữ nhật
Diện tích hình chữ nhật bằng tích hai kích thước của nó:
S = a.b
(S là diện tích, a là chiều dài, b là chiều rộng của hình chữ nhật)
3. Công thức tính diện tích hình vuông, hình tam giác vuông.
Diện tích hình vuông bằng bình phương cạnh của nó:
S = \({{\rm{a}}^2}\)
Bài tập minh họa
Bài: Hãy tính diện tích một hình chữ nhật có kích thước:
Hướng dẫn:
Ta có: diện tích của hình chữ nhật ABCD là:
S = AB x AC = 5 x 3 = 15 ( \({\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\) )
Bài 2: Một hình mảnh đất có kích thước như hình vẽ bên. Tính diện tích mảnh đất này.
Hướng dẫn:
Ta có thể chia hình vẽ trên thành các hình chứ nhật riêng biệt và tính diện tích từng hình sau đó cộng lại như sau
khi đó ta dễ dàng tính được IH=2cm; JF=4cm
\(\begin{array}{l} {S_{ABCDEFGH}} = {S_{ABCI}} + {S_{IJGH}} + {S_{DEFJ}}\\ = AB.BC + GH.IH + EF.FJ\\ = 3.3 + 10.2 + 3.4\\ = 9 + 20 + 12 = 41\,\,\,(c{m^2}) \end{array}\)
3. Luyện tập Bài 2 Chương 2 Hình học 8
Qua bài giảng Diện tích hình chữ nhật này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
- Nắm được khái niệm diện tích đa giác
- Nắm vững công thức tính diện tích hình chữ nhật
3.1 Trắc nghiệm về Diện tích hình chữ nhật
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Hình học 8 Bài 2 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
-
Câu 1:
Chọn câu đúng
- A. Diện tích tam giác vông bằng nửa tích hai cạnh góc vuông
- B. Diện tích hình chữ nhật bằng nửa tích hai kích thuóc của nó
- C. Diện tích hình vuông có cạnh a là 2a
- D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
-
- A. Không thay đổi
- B. Tăng 2 lần
- C. Giảm 2 lần
- D. Tăm 4 lần
-
- A. 20 (cm2)
- B. 48 (cm2)
- C. 69 (cm2)
- D. 96 (cm2)
-
- A. Không thay đổi
- B. Tăng 5 lần
- C. Giảm 5 lần
- D. Tăng 3 lần
-
Câu 5:
Cho tam giác ABC, biết diện tích tam giác 16cm2 và cạnh BC = 8cm. Đường cao ứng với cạnh BC là:
- A. 5 cm
- B. 8 cm
- C. 6 cm
- D. 4 cm
Câu 2- Câu 5: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online
3.2. Bài tập SGK về Diện tích hình chữ nhật
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Hình học 8 Bài 2 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 17 trang 157 SBT Toán 8 Tập 1
Bài tập 18 trang 158 SBT Toán 8 Tập 1
Bài tập 20 trang 158 SBT Toán 8 Tập 1
Bài tập 21 trang 158 SBT Toán 8 Tập 1
Bài tập 19 trang 158 SBT Toán 8 Tập 1
Bài tập 22 trang 158 SBT Toán 8 Tập 1
Bài tập 23 trang 158 SBT Toán 8 Tập 1
Bài tập 24 trang 159 SBT Toán 8 Tập 1
Bài tập 2.1 trang 159 SBT Toán 8 Tập 1
Bài tập 2.2 trang 159 SBT Toán 8 Tập 1
Bài tập 2.3 trang 159 SBT Toán 8 Tập 1
Bài tập 11 trang 119 SGK Toán 8 Tập 1
4. Hỏi đáp Bài 2 Chương 2 Hình học 8
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Toán Chúng tôi sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!