Nội dung của bài Lực kế - Phép đo lực .Trọng lượng và khối lượng dưới đây sẽ giúp các em nắm rõ hơn về một loại dụng cụ dùng để đo lực, gọi là Lực kế. Lực kế có cấu tạo và hoạt động như thế nào ? Cầ phải tiến hành đo lực như thế nào để thu được kết quả chính xác nhất Để trả lời cho các câu hỏi trên, mời các em cùng theo dõi nội dung bài học. Chúc các em học tốt !
Tóm tắt lý thuyết
2.1. Tìm hiểu lực kế
2.1.1. Lực kế là gì?
-
Lực kế là một dụng cụ dùng để đo lực.
-
Lực kế thường dùng là lực kế lò xo. Có loại lực kế đo lực kéo, có loại đo lực đẩy và cũng có loại có thể đo cả hai lực trên
2.1.2. Mô tả một lực kế lò xo đơn giản
-
Lực kế có một chiếc lò xo một đầu gắn vào vỏ lực kế, đầu kia có gắn một cái móc và một cái kim chỉ thị.
-
Kim chỉ thị chạy trên mặt một bảng chia độ
2.2. Đo một lực bằng lực kế
2.2.1 Cách đo lực
-
Thoạt tiên phải điều chỉnh số 0, nghĩa là phải điều chỉnh sao cho khi chưa đo lực, kim chỉ thị nằm đúng vạch 0.
-
Cho lực cần đo tác dụng vào lò xo lực kế.
-
Phải cầm vào vỏ lực kế và hướng sao cho lò xo lực kế nằm dọc theo phương của lực cần đo
2.2.2 Thực hành đo lực
-
Xác định trọng lượng của quyển SGK, ghi chép kết quả
-
Khi đo cần phải cầm lực kế sao cho lò xo lực kế nằm ở tư thế thẳng đứng, vì lực cần đo là trọng lực có phương thẳng đứng.
2.3. Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng
-
Hệ thức liên hệ giữa trọng lượng của cùng một vật là:
P = 10m
trong đó, m là khối lượng của vật, đơn vị đo là kg; P là trọng lượng của vật, đơn vị đo là N
-
Ví dụ:
a. Một quả cân có khối lượng 100g thì có trọng lượng là 1N.
b. Một quả cân có khối lượng 200g thì có trọng lượng là 2N.
c. Một túi đường có khối lượng là 1kg thì có trọng lượng là 10N.
-
Như vậy, giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật có hệ thức P=10m.
Bài tập minh họa
Bài 1.
Tìm những con số thích hợp để điền vào chỗ trống.
a) Một ôtô tải có khối lượng 2,8 tấn sẽ nặng …. niutơn.
b) 20 thếp giấy nặng 18,4 niutơn. Mỗi thếp giấy sẽ có khối lượng …..gam.
c) Một hòn gạch có khối lượng 1600gam. Một đống gạch có 10000 viên sẽ nặng …. niutơn.
Hướng dẫn giải
a) 28.000
b) 92 gam
c) 160.000 niutơn
Bài 2.
Ghép nội dung ở cột bên trái với nội dung phù hợp với nội dung ở cột bên phải
1. Một chiếc xe tải có khối lượng 3 tấn thì có trọng lượng là | a) nhỏ hơn 10 một chút |
2. Nếu tính chính xác, trọng lượng của xe tải 3 tấn phải | b) chấp nhận công thức P=10m để tìm trọng lượng của một vật, nếu biết khối lượng của nó. |
3. Nếu tính chính xác thì hệ số tỉ lệ trong công thức P(N) = 10m(kg) phải | c) nhỏ hơn 3.000N một chút
|
4. Trong thực tế, nếu không cần độ chính, ta vẫn | d) 30.000N |
Hướng dẫn giải
1-d 2-c 3-a 4-b
4. Luyện tập Bài 10 Vật lý 6
Qua bài giảng Lực kế - Phép đo lực .Trọng lượng và khối lượng này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như:
-
Nhận biết được cấu tạo của lực kế, GHĐ và ĐCNN của lực kế.
-
Sử dụng được công thức liên hệ giữa trong lượng và khối lượng của cùng một vật để tính trọng lượng của vật khi biết khối lượng của vật đó.
4.1. Trắc nghiệm
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Lực kế cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
-
- A. 3,5g
- B. 35g
- C. 350g
- D. 3500g
-
- A. 0,08N
- B. 0,8N
- C. 8N
- D. 80N
-
- A. Cân và thước
- B. Lực kế và thước
- C. Cân và thước đo độ
- D. Lực kế và bình chia độ.
-
- A. Khối lượng của túi đường chỉ lượng đường chứa trong túi
- B. Trọng lượng của một người là độ lớn của lực hút của Trái Đất tác dụng lên người đó
- C. Trọng lượng của một vật tỉ lệ thuận với khối lượng của vật đó
- D. Khối lượng của một vật phụ thuộc vào trọng lượng của nó.
-
- A. Lực kế là dụng cụ dùng để đo khối lượng
- B. Cân Rôbécvan là dụng cụ dùng để đo trọng lượng
- C. Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực, còn cân Rôbécvan là dụng cụ dùng để đo khối lượng.
- D. Lực kế là dụng cụ để đo cả trọng lượng lẫn khối lượng
Câu 6- Câu 14: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online
4.2. Bài tập SGK và Nâng cao về Trọng lượng và khối lượng
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Lực kế để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 10.4 trang 35 SBT Vật lý 6
Bài tập 10.5 trang 35 SBT Vật lý 6
Bài tập 10.6 trang 35 SBT Vật lý 6
Bài tập 10.7 trang 35 SBT Vật lý 6
Bài tập 10.8 trang 35 SBT Vật lý 6
Bài tập 10.9 trang 36 SBT Vật lý 6
Bài tập 10.10 trang 36 SBT Vật lý 6
Bài tập 10.11 trang 36 SBT Vật lý 6
Bài tập 10.12 trang 36 SBT Vật lý 6
Bài tập 10.13 trang 36 SBT Vật lý 6
Bài tập 10.14 trang 37 SBT Vật lý 6
Bài tập 10.15 trang 37 SBT Vật lý 6
5. Hỏi đáp Bài 10 Chương 1 Vật lý 6
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý Chúng tôi sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!