Bài 10: Lực kế - Phép đo lực .Trọng lượng và khối lượng

Bài tập trắc nghiệm Vật Lý 6 Bài 10: Lực kế - Phép đo lực .Trọng lượng và khối lượng.

Câu hỏi trắc nghiệm (14 câu):

  • Câu 1:

    Một cặp sách có trọng lượng 35N thì có khối lượng bao nhiêu gam ?

    • A.3,5g
    • B.35g
    • C.350g
    • D.3500g
  • Câu 2:

    Một quyển vở có khối lượng 80g thì có trọng lượng bao nhiêu niutơn?

    • A.0,08N
    • B.0,8N
    • C.8N
    • D.80N
  • Câu 3:

    Muốn đo thể tích và trọng lượng của một hòn sỏi thì người ta phải dùng:

    • A.Cân và thước
    • B.Lực kế và thước
    • C.Cân và thước đo độ
    • D.Lực kế và bình chia độ.
  • Câu 4:

    Hãy chỉ ra câu mà em cho là không đúng ?

    • A.Khối lượng của túi đường chỉ lượng đường chứa trong túi
    • B.Trọng lượng của một người là độ lớn của lực hút của Trái Đất tác dụng lên người đó
    • C.Trọng lượng của một vật tỉ lệ thuận với khối lượng của vật đó
    • D.Khối lượng của một vật phụ thuộc vào trọng lượng của nó.
  • Câu 5:

    Trong các câu sau đây, câu nào đúng?

    • A.Lực kế là dụng cụ dùng để đo khối lượng
    • B.Cân Rôbécvan là dụng cụ dùng để đo trọng lượng
    • C.Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực, còn cân Rôbécvan là dụng cụ dùng để đo khối lượng.
    • D.Lực kế là dụng cụ để đo cả trọng lượng lẫn khối lượng
  • Câu 6:

    Câu nào dưới đây là đúng:

    • A.Lực kế là dụng cụ để đo cả trọng lượng lẫn khối lượng
    • B.Khi cân hàng hóa đem theo người lên máy bay thì ta quan tâm đến trọng lượng của hàng hóa.
    • C.Khi cân một túi kẹo thì ta quan tâm đến trọng lượng của túi kẹo.
    • D.Khi một xe ôtô tải chạy qua một chiếc cầu yếu, nếu khối lượng của ôtô quá lớn sẽ có thể làm gẫy cầu.
  • Câu 7:

    Tìm số thích hợp để điền vào chỗ trống.

    Một hòn gạch có khối lượng 1600 gam. Một đống gạch có 10000 viên sẽ nặng…………… niu-tơn.

    • A.80000
    • B.1600000
    • C.16000
    • D.160000
  • Câu 8:

    Tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

    Lực đẩy của một lò xo bút bi lên ruột bút vào cỡ………………………..

    • A. vài phần mười niu-tơn 
    • B.vài niu-tơn
    • C.vài trăm niu-tơn
    • D.vài trăm nghìn niu-tơn
  • Câu 9:

    Khi cân một túi đường bằng một cân đồng hồ:

    • A.Cân chỉ khối lượng của túi đường. 
    • B.Khối lượng của túi đường làm quay kim của cân.
    • C.Trọng lượng của túi đường làm quay kim của cân.
    • D.A và C đúng
  • Câu 10:

    Khi treo một vật khối lượng m1 vào lực kế thì độ dài thêm ra của lò xo lực kế là ∆l1 = 3cm. Nếu lần lượt treo vào lực kế các vật có khôi lượng m2 = 2m1,  \({m_3} = \frac{1}{3}{m_1}\) thì độ dài thêm ra của lò xo lực kế sẽ lần lượt là:

    • A.∆l2 = 1,5cm; ∆l3  = 9cm   
    • B. ∆l2 = 6cm; ∆l3 = 1cm
    • C.∆l2 = 2cm; \({\rm{\Delta }}{l_3} = \frac{1}{3}cm\)
    • D.\({\rm{\Delta }}{l_2} = \frac{1}{3}cm\); ∆l3 = 2cm
  • Câu 11:

    Khi ta đem cân một vật là ta muốn biết 

    • A.trọng lượng của vật đó.
    • B.giá trị gần đúng của vật đó
    • C.khối lượng của vật đó.
    • D.so sánh khối lượng của vật đó với khối lượng của các vật khác
  • Câu 12:

    Kết luận nào sai khi nói về trọng lượng của vật? 

    • A.Trọng lượng là cường độ của trọng lực.
    • B. Trọng lượng của vật tỉ lệ với khối lượng của vật.
    • C.Có thể xác định trọng lượng của vật bằng lực kế.
    • D.Trọng lượng của vật tỉ lệ với thể tích vật.
  • Câu 13:

    Với một cân Rôbecvan và hộp quả cân, phát biểu nào sau đây đúng? 

    • A.ĐCNN của cân là khối lượng của quả cân nhỏ nhất.
    • B.GHĐ của cân là khối lượng lớn nhất ghi trên cân.
    • C. ĐCNN của cân là khối lượng của quả cân nhỏ nhất.
    • D.ĐCNN của cân là khối lượng của quả cân lớn nhất.
  • Câu 14:

    Đơn vị nào trong các đơn vị sau đây không dùng để đo khối lượng? 

    • A.Kilôgam    
    • B.Gam.      
    • C.Lít.   
    • D.Lạng.
Bạn cần đăng nhập để làm bài

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?