Mọi vật rắn xung quanh chúng ta đều có thể tích. Làm thế nào để biết chính xác thể tích của các vật rắn? Trong tiết học này chúng ta tìm hiểu cách đo thể tích của một vật rắn có hình dạng bất kỳ không thấm nước như: cái đinh ốc, hòn đá hoặc ổ khóa…. Mời các em cùng nghiên cứu bài học: Bài 4- Đo thể tích vật rắn không thấm nước
Tóm tắt lý thuyết
2.1. Dùng bình chia độ:
-
Đo thể tích nước ban đầu \({V_1} = 150{\rm{ }}c{m^3}\)
-
Thả chìm hòn đá vào bình chia độ, thể tích dâng lên \({V_2} = {\rm{ }}200c{m^3}\)
-
Thể tích hòn đá:
\(V = {\rm{ }}{V_1}-{\rm{ }}{V_2} = {\rm{ }}200c{m^3}-150c{m^3} = {\rm{ }}50c{m^3}\)
-
Ta gọi (V) thể tích vật rắn: \(V = {\rm{ }}{V_{\bf{2}}}-{V_{\bf{1}}}\)
2.2. Dùng bình tràn:
-
Trường hợp vật không bỏ lọt bình chia độ.
-
Đổ nước đầy bình tràn, thả chìm hòn đá vào bình tràn, hứng nước tràn ra vào bình chứa. Đo thể tích nước tràn ra bằng bình chia độ, đó là thể tích hòn đá.
-
Kết luận:
-
Thả chìm vật đó vào trong chất lỏng đựng trong bình chia độ. Thể tích phần chất lỏng dâng lên bằng thể tích của vật.
-
Khi vật rắn không bỏ lọt bình chia độ thì thả vật đó vào trong bình tràn. Thể tích của phần chất lỏng tràn ra bằng thể tích của vật.
-
2.3. Thực hành:
Đo thể tích vật rắn.
- Ước lượng thể tích vật rắn \((c{m^3})\)
- Đo thể tích vật và ghi kết quả vào bảng 4.1
Bảng 4.1 : Kết quả đo thể tích vật rắn
Vật cần đo thể tích
| Dụng cụ đo | Thể tích ước lượng (lít) | Thể tích đo được (cm3) | |
GHĐ | ĐCNN | |||
|
-
Tính giá trị trung bình: \(V = \frac{{{V_1} + {V_2} + {V_3}}}{3}\)
Bài tập minh họa
Bài 1:
Người ta dùng 1 bình chia độ ghi tới \(c{m^3}\) chứa 20 \(c{m^3}\) nước để đo thể tích của 1 hòn đá. Khi thả hòn đá vào bình, mực nước trong bình dâng lên tới vạch 55\(c{m^3}\) .Tính thể tích của hòn đá ?
Hướng dẫn giải:
Áp dụng công thức tính vật rắn:
Thể tích hòn đá là: \(V = {V_1} - {V_2} = 55 - 20 = 35c{m^3}\)
Bài 2:
Khi sử dụng bình tràn và bình chứa để đo thể tích vật rắn không thấm nước thì người ta xác định thể tích của vật bằng cách :
A. Đo thể tích bình tràn
B. Đo thể tích bình chứa
C. Đo thể tích phần nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa
D. Đo thể tích nước còn lại trong bình.
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án C
4. Luyện tập Bài 4 Vật lý 6
Qua bài giảng Đo thể tích vật rắn không thấm nước này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như:
-
Biết sử dụng các dụng cụ đo (bùnh chia độ, bình tràn) để xác định vật rắn có hình dạng bất kỳ không thấm nước.
-
Nắm vững các cách đo, tuân thủ theo qui tắc đo và trung thực với các kết quả đo được
4.1. Trắc nghiệm
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 4 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
-
- A. lớn hơn thể tích của vật.
- B. bằng thể tích của vật.
- C. nhỏ hơn thể tích của vật.
- D. bằng một nửa thể tích của vật.
-
- A. Vrắn = V lỏng - rắn - Vlỏng
- B. Vrắn = V lỏng + rắn - Vlỏng
- C. Vrắn = V lỏng - rắn + Vlỏng
- D. Vrắn = V lỏng + rắn + Vlỏng
-
- A. 86cm3
- B. 31cm3
- C. 35cm3
- D. 75cm3
-
- A. Đo thể tích bình tràn
- B. Đo thể tích bình chứa
- C. Đo thể tích phần nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa
- D. Đo thể tích nước còn lại trong bình.
Câu 5- Câu 11: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online
4.2. Bài tập SGK và Nâng cao về đo thể tích vật rắn
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Vật lý 6 Bài 4 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 4.7 trang 12 SBT Vật lý 6
Bài tập 4.8 trang 12 SBT Vật lý 6
Bài tập 4.9 trang 13 SBT Vật lý 6
Bài tập 4.10 trang 13 SBT Vật lý 6
Bài tập 4.11 trang 13 SBT Vật lý 6
Bài tập 4.12 trang 14 SBT Vật lý 6
Bài tập 4.13 trang 14 SBT Vật lý 6
Bài tập 4.14 trang 14 SBT Vật lý 6
Bài tập 4.15 trang 14 SBT Vật lý 6
Bài tập 4.16 trang 15 SBT Vật lý 6
Bài tập 4.17 trang 15 SBT Vật lý 6
Bài tập 4.18 trang 15 SBT Vật lý 6
5. Hỏi đáp Bài 4 Chương 1 Vật lý 6
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý Chúng tôi sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!