77 BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CHUYÊN ĐỀ ESTE – LIPIT MÔN HÓA HỌC 12 NĂM 2019-2020
Câu 1: Chọn phát biểu sai:
A. Isoamyl axetat có mùi chuối. B. Metyl fomiat có mùi dứa.
C. Metyl fomiat có mùi tỏi. D. Etyl fomiat ít tan trong nước.
Câu 2: Vinyl axetat phản ứng được với chất:
A. dd Br2. B. Cu(OH)2 C. Na. D. AgNO3/NH3
Câu 3: Trong số các este sau, este có mùi chuối chín là:
A. isoamyl axetat. B. amyl propionat. C. etyl fomiat D. etyl axetat
Câu 4 : Số este đơn chức có chung công thức phân tử C5H10O2 là :
A. 9 este. B. 7 este. C. 8 este. D. 10 este.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây SAI :
A. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối.
B. Trong công nghiệp có thể chuyển hóa chất béo lỏng thành chất béo rắn.
C. Số nguyên tử hidro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn.
D. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hóa chất béo là axit béo và glixerol.
Câu 6: Anlyl fomiat phản ứng được với:
A. dd Br2 B. NaOH C. AgNO3/NH3 D. tất cả đều đúng
Câu 7: Để phân biệt vinyl axetat và metyl axetat, dùng hóa chất:
A. AgNO3/NH3 B. Cu(OH)2/NaOH C. Dd Br2 D. tất cả đều đúng.
Câu 8: Este C4H8O2 có gốc ancol là metyl thì công thức cấu tạo của este đó là:
A. CH3COOC2H5 B. C2H5COOCH3 C. HCOOC3H7 D. CH3COOCH3
Câu 9: Hợp chất sau đây là este:
A. C3H5(OCOCH=CH2)3 B. C2H5COOC2H5
C. CH3OCOCH3 D. tất cả đều đúng
Câu 10: Cho este có công thức phân tử là C5H10O2 có gốc ancol là etylic thì công thức cấu tạo của este phải là:
A. CH3CH2CH2COOCH3 B. C2H5COOC2H5
C. CH3COOCH2CH2CH3 D. (CH3)2CHCOOCH3
Câu 11: Trong phản ứng este hóa giữa ancol và axit hữu cơ thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều tạo ra este khi:
A. chưng cất ngay để tách este. B. cho rượu dư hay axit dư
C. dùng chất hút nước để tách nước D. tất cả đều đúng.
Câu 12: Khi thủy phân HCOOC6H5 trong môi trường kiềm dư thì thu được:
A. 2 muối B. 2 muối và nước C. 1 muối vá 1 ancol D. 2 ancol và nước
Câu 13: Sản phẩm thu được khi thủy phân vinylaxetat trong dung dịch kiềm là:
A. 1 muối và 1 ancol B. 1 muối và 1 andehit
C. 1 axit cacboxylic và 1 ancol D. 1 axit cacboxylic và 1 xeton
Câu 14: Khi thủy phân este HCOOCH2CH=CH2 bằng kiềm ta được:
A. 2 muối và nước B. 1 muối và 1 anđehit
C. 1 muối và 1 xeton D. 1 muối và 1 ancol
Câu 15: Khi cho axit axetic tác dụng với HO-CH2-CH2-OH có thể thu được các este:
A. CH3COO-CH2-CH2-OH và CH3COO-CH2-CH2-COO-CH3
B. CH3COO-CH2-CH2-OOCCH3 và CH3COO-CH2-CH2OH
C. CH3-OOC-CH2-CH2-OH và CH3COO-CH2-CH2-OOC-CH3
d. CH3COO-CH2-CH2-OH và CH3-OOC-CH2-CH2-COO-CH3
Câu 16: Vinyl fomiat phản ứng được với:
A. AgNO3/NH3 B. NaOH C. Cu(OH)2/NaOH D. tất cả đều đúng
Câu 17: Hợp chất hữu cơ đơn chức mạch hở C4H8O2 có số đồng phân cùng tác dụng được với dung dịch NaOH là:
A. 3 B. 4 C. 6 D. 4
Câu 18: Số este không no mạch hở có chung công thức C4H6O2 tham gia được phản ứng xà phòng hóa tạo thành ancol no là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 19: Cho axit salixylic (axit o-hidroxibenzoic) phản ứng với anhidric axetic thu được axit axetylsalixilic (C9H8O4) dùng làm thuốc cảm (aspirin). Công thức của aspirin là:
A. CH3COOC6H4COOH B. C6H4(COOH)2
C. C6H4(OOCCH3)2 D. C6H4(COOH)(CH2COOH)
Câu 20: Ứng với công thức phân tử C4H6O2 có số este mạch hở đồng phân cấu tạo của nhau là:
A. 4 B. 3 C. 5 D. 6
Câu 21: Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C3H4O2 thỏa mãn: X tác dụng với dung dịch NaOH (t0), không tác dụng với Na2CO3, làm mất màu dung dịch nước brom. Vậy X có côngthức cấu tạo là:
A. HOC-CH2CHO B. CH2=CH-COOH
C. HCOO-CH=CH2 D. CH3-CO-CHO
Câu 22: X là chất lỏng không màu và không làm đổi màu phenolphtalein. X tác dụng với NaOH nhưng không tác dụng với Na. X có phản ứng tráng gương. Vậy X có thể là:
A. HCOOCH3 B. HCHO C. HCOOH D. HCOONa
Câu 23: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:C4H8O2 → X → Y → Z → C2H6
Công thức cấu tạo của các chất X, Y, Z là:
A. C2H5OH, CH3COOH, CH3COONa B. C3H7OH, C2H5COOH, C2H5COONa
C. C4H8OH, C3H7COOH, C3H7COONa D. tất cả đều sai
Câu 24: A (mạch hở) là este của một axit hữu cơ no đơn chức với một ancol no đơn chức. Tỉ khối hơi của A so với H2 là 44. A có công thức phân tử là:
A. C2H4O2 B. C4H8O2 C. C3H6O2 D. C2H4O
Câu 25: Khi thuỷ phân este E trong môi trường kiềm (dd NaOH) người ta thu được natri axetat và etanol. Vậy E có công thức là:
A. CH3COOC2H5 B. CH3COOCH3 C. HCOOCH3 D. C2H5COOCH3
Câu 26: Một hợp chất B có công thức C4H8O2. B tác dụng được với NaOH, AgNO3/NH3, nhưng không tác dụng được với Na. Công thức cấu tạo của B phải là:
A. CH3COOC2H5 B. HCOOCHCHCH3
C. HCOOCH(CH3)2 D. C2H5COOCH3
Câu 27: Cho sơ đồ sau: C2H2→A→B→D→CH3COOC2H5
Các chất A, B, D tương ứng là:
A. C4H4, C4H6, C4H10 B. CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH
C. C2H4, C2H6O2, C2H5OH D. C2H6, C2H5Cl, CH3COOH
Câu 28: Một este X được tạo ra bởi một axit no đơn chức và ancol no đơn chức có dA/CO2=2. Công thức phân tử của X là:
A. C2H4O2 B. C4H6O2 C. C3H6O2 D. C4H8O2
Câu 29: Công thức phân tử C4H8O2 có số đồng phân este là:
A. 4 B. 3 C. 2 D. 5
Câu 30: Để nhận biết sự có mặt của vinylaxetat trong hỗn hợp metyl axetat, vinyl axetat và metyl benzoat, dùng hóa chất nào?
A. NaOH B. AgNO3/NH3 C. Dd Br2 D. Na
Câu 31: Để phân biệt etyl axetat và metyl fomiat, dùng hóa chất:
A. Na B. AgNO3/NH3 C. Na2CO3 D. NaOH
Câu 32: Hãy chọn este có tính chất hóa học khác trong nhóm sau đây: CH3COOCH3; CH3COOCH2CH3; HCOOCH3; CH3CH2COOCH3; (CH3)2CHCOOCH3
A. HCOOCH3 B. CH3COOCH3 C.(CH3)2CHCOOCH3 D.CH3COOCH2CH3
Câu 33: Khi thủy phân este C4H6O2 trong môi trường axit, ta thu được hỗn hợp 2 chất đều có phản ứng tráng gương. Vậy công thức cấu tạo của C4H6O2 là:
A. CH2=CH-COOCH3 B. CH3COOCH=CH2
C. HCOOCH=CH-CH3 D. HCOOCH2CH=CH2
Câu 34: Cho sơ đồ sau: C4H10→X→Y→CH3COOC2H5. X, Y lần lượt là:
A. CH4, CH3COOH B. C2H4, C2H5OH
C. C2H4, CH3COOH D. CH3COOH, CH3COONa
Câu 35 : Cặp chất đồng phân là:
A. axit axetic và metylfomiat B. axit axetic và metylaxetat
C. axit axetic và ancol etylic D. axit axetic và etylaxetat
...
Trên đây là phần trích dẫn nội dung 77 Bài tập trắc nghiệm chuyên đề Este - Lipit môn Hóa học 12 năm 2019-2020, để xem toàn bộ nội dung chi tiết, mời các bạn cùng quý thầy cô vui lòng đăng nhập để tải về máy.
Chúc các em đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp đến!