67 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÍ DÂN CƯ LỚP 12
Mức độ thông hiểu (có lời giải chi tiết)
Câu 1. Dựa vào Atlát địa lý Việt Nam trang 15, ba đô thị có quy mô dân số (năm 2007) lớn nhất vùng Đồng bằng sông Cửu Long là:
A. Cần Thơ, Long Xuyên, Rạch Giá.
B. Cần Thơ, Mỹ Tho, Tân An.
C. Cần Thơ, Long Xuyên, Mỹ Tho.
D. Mỹ Tho, Long Xuyên, Rạch Giá.
Câu 2. Nguyên nhân chủ yếu làm cho tỉ lệ dân thành thị nước ta ngày càng tăng là:
A. chính sách phân bố lại dân cư giữa các vùng.
B. chất lượng cuộc sống ở thành thị tốt hơn.
C. quá trình công nghiệp hóa.
D. dân nông thôn ra thành thị tìm việc làm.
Câu 3. Thế mạnh về chất lượng của nguồn lao động nước ta là
A. giá lao động tương đối rẻ.
B. nguồn lao động dồi dào.
C. trình độ chuyên môn ngày càng cao.
D. lao động chưa qua đào tạo chiếm tỉ lệ lớn
Câu 4. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết nhận xét nào không đúng về quy mô dân số đô thị của nước ta năm 2007?
A. Tất cả các vùng đều có ít nhất 01 đô thị quy mô dân số từ 200.001-500.000 người.
B. Các đô thị trong cả nước có quy mô dân số không giống nhau.
C. Cả nước có 3 đô thị có quy mô dân số trên 1.000.000 người.
D. Tất cả các vùng đều có ít nhất 01 đô thị quy mô dân số từ 500.001-1.000.000 người.
Câu 5. Lao động có trình độ cao tập trung đông nhất ở vùng nào sau đây của nước ta?
A. Duyên hải Nam Trung Bộ. C. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Bắc Trung Bộ.
Câu 6. Thời Pháp thuộc, hệ thống đô thị của nước ta không có cơ sở mở rộng vì:
A. các đô thị có qui mô nhỏ.
B. các đô thị có chức năng quân sự.
C. các đô thị có chức năng thương mại.
D. công nghiệp chưa phát triển.
Câu 7. Sự phân bố dân cư chưa hợp lí ở nước ta làm ảnh hưởng rất lớn đến việc sử dụng lao động và
A. Cải thiện cuộc sống B. bảo vệ môi trường
C. khai thác tài nguyên D. quá trình đô thị hóa
Câu 8. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15 và 17, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng
với đặc điểm phân bố dân cư nước ta?
A. Đồng bằng sông Cửu Long phân bố đều hơn sông Hồng
B. Băc Trung Bộ tập trung đông đúc nhất ở các vùng ven biển
C. Đông Nam Bộ phía bắc mật độ thưa thớt hơn phía Nam
D. Không đều giữa các vùng, nội bộ từng vùng và giữa các tỉnh
Câu 9. Các đô thị ở Việt Nam có quy mô không lớn, phân bố tản mạn, nếp sống xen kẽ giữa thành thị và nông thôn đã làm
A. hạn chế khả năng đầu tư phát triển kinh tế
B. sự thiếu đồng bộ về cơ sở vật chất giữa các đô thị.
C. quá trình phổ biến lối sống thành thị vào nông thôn nhanh hơn.
D. tỉ lệ đô thị hóa giữa các vùng khác nhau.
Câu 10. Ý nào dưới đây thể hiện rõ rệt nhất tính bất hợp lí trong sự phân bố dân cư ở nước ta?
A. Dân cư tập trung đông ở các đồng bằng.
B. Dân cư thưa thớt ở miền núi, trung du.
C. Các đồng bằng ở tình trạng đất chật người đông, miền núi và trung du có dân cư thưa thớt trong khi vùng này tập trung nhiều khoáng sản quan trọng của đất nước
D. Ngay giữa các đồng bằng mật độ dân cư cũng có sự chênh lệch lớn.
Câu 11. Căn cứ vào các tiêu chí nào sau đây để phân loại các đô thị ở nước ta?
A. Tỉ lệ dân phi nông nghiệp, mật độ dân số, các khu công nghiệp tập trung.
B. Các khu công nghiệp tập trung, chức năng, mật độ dân số, số dân.
C. Số dân, chức năng, mật độ dân số, tỉ lệ dân phi nông nghiệp.
D. Mật độ dân số, tỉ lệ dân phi nông nghiệp, diện tích, số dân.
Câu 12. Lao động nước ta đang có xu hướng chuyển từ khu vực quốc doanh sang các khu vực khác vì:
A. Khu vực quốc doanh làm ăn không hiệu quả.
B. Nước ta đang thực hiện nền kinh tế mở, thu hút mạnh đầu tư nước ngoài.
C. Kinh tế nước ta đang từng bước chuyển sang cơ chế thị trường.
D. Tác động của công nghiệp hóa và hiện đại hóa.
Câu 13. Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm dân tộc của nước ta?
A. Các dân tộc ít người sống tập trung chủ yếu ở đồng bằng.
B. Có nhiều thành phần dân tộc, bản sắc văn hóa đa dạng.
C. Mức sống của một bộ phận dân tộc ít người còn thấp.
D. Dân tộc Kinh chiếm tỉ lệ lớn nhất trong số dân.
Câu 14. Chất lượng nguồn lao động của nước ta được nâng cao lên là nhờ
A. việc đẩy mạnh công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước
B. việc tăng cường xuất khẩu lao động sang các nước phát triển.
C. những thành tựu quan trọng trong phát triển văn hóa, giáo dục và y tế.
D. tăng cường giáo dục hướng nghiệp và dạy nghề trong các trường phổ thông.
Câu 15. Đặc điểm không đúng với nguồn lao động nước ta hiện nay là
A. nguồn lao động của nước ta rất dồi dào.
B. lao động có nhiều kinh nghiệm sản xuất trong nông nghiệp và tiểu thủ công nghiệp.
C. chất lượng lao động ngày càng được nâng cao.
D. cơ cấu lao động theo ngành và theo thành phần kinh tế của nước ta hiện nay có sự chuyển biến nhanh chóng.
Câu 16. Phát biểu nào sau đây không đúng với vấn đề việc làm hiện nay ở nước ta?
A. Sự đa dạng hóa các thành phần kinh tế đã tạo ra nhiều việc làm mới.
B. Việc làm là một vấn đề kinh tế - xã hội lớn ở nước ra hiện nay.
C. Tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm hiện nay đã được giải quyết triệt để.
D. Tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị và thiếu việc làm ở nông thôn còn cao.
Câu 17. Lao động ở thành thị chủ yếu thuộc khu vực kinh tế nào?
A. Nông nghiệp. B. Công nghiệp
C. Dịch vụ D. Phi nông nghiệp
Câu 18. Dân số đông có ảnh hưởng tích cực như thế nào đến quá trình phát triển kinh tế - xã hội?
A. Tài nguyên và môi trường
B. Nguồn lực để phát triển kinh tế đất nước
C. Vấn đề giáo dục, y tế, nhà ở, việc làm
D. tốc độ tăng trưởng kinh tế
Câu 19. Đâu không phải là tiêu chí để phân loại đô thị ở nước ta?
A. Tỉ lệ lao động phi nông nghiệp.
B. Tỉ lệ biết chữ và số năm đi học.
C. Chức năng của đô thị.
D. Số dân và mật độ dân số.
Câu 20. Vùng có nhiều đô thị trực thuộc Trung Ương nhất ở nước ta là:
A. Đồng băng sông Hồng. B. Đồng băng sông Cửu Long.
C. Đông Nam Bộ. D. Miền Trung
Đáp án trắc nghiệm Phần Địa lí dân cư môn Địa lý lớp 12 câu 1 - 20
1. A | 2. C | 3. C | 4. D | 5. C | 6. D | 7. C | 8. D | 9. A | 10. C |
11. C | 12. C | 13. A | 14. C | 15. D | 16. C | 17. D | 18. B | 19. B | 20. A |
{-- Nội dung đề, đáp án từ câu 21 - 30 và lời giải chi tiết của tài liệu câu hỏi trắc nghiệm Phần Địa lí dân cư môn Địa lý lớp 12 các bạn vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về--}
Câu 31. Nguyên nhân chủ yếu làm cho tỷ lệ dân thành thị của nước ta còn thấp là:
A. Trình độ công nghiệp hóa thấp
B. Cơ sở hạ tầng đô thị lạc hậu
C. Dân cư phân bố không đồng đều
D. Đồ núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ
Câu 32. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết hai đô thị có quy mô dân số (năm 2007) lớn nhất vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là:
A. Thái Nguyên và Việt Trì. B. Thái Nguyên và Hạ Long.
C. Hạ Long và Việt Trì. D. Cẩm Phả và Bắc Giang.
Câu 33. Dân số đông, tăng nhanh nên nước ta có nhiều thuận lợi trong việc:
A. mở rộng thị trường tiêu thụ.
B. khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên hiệu quả hơn.
C. giải quyết được nhiều việc làm.
D. cải thiện chất lượng cuộc sống.
Câu 34. Sự phân bố dân cư chưa hợp lí ở nước ta làm ảnh hưởng rất lớn đến việc:
A. đào tạo và sử dụng nguồn lao động.
B. xuất khẩu lao động, giải quyết việc làm.
C. thực hiện các giải pháp kiềm chế tốc độ tăng dân số.
D. sử dụng lao động, khai thác tài nguyên.
Câu 35. Đâu không phải là nội dung của chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động nước ta?
A. Xây dựng chính sách chuyển cư phù hợp để thúc đẩy sự phân bố lao động giữa các vùng.
B. Xây dựng quy hoạch và chính sách thích hợp nhằm đáp ứng xu thế chuyển dịch cơ cấu dân số nông thôn và thành thị.
C. Đẩy mạnh đầu tư phát triển công nghiệp ở trung du, miền núi; phát triển công nghiệp ở nông thôn.
D. Thực hiện đa dạng hóa các hoạt động của sản xuất, chú ý thích đáng đến hoạt động của các ngành dịch vụ.
Câu 36. Ảnh hưởng nào sau đây không phải là ảnh hưởng tích cực của đô thị hóa đến phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta?
A. an ninh trật tự xã hội không đảm bảo.
B. chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
C. cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại.
D. tạo nhiều việc làm.
Câu 37. Lao động nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Phân bố lao động đồng đều giữa các vùng lãnh thổ.
B. Đội ngũ quản lí, công nhân kĩ thuật lành nghề đông đảo.
C. Lực lượng lao động dồi dào, cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất phong phú gắn với truyền thống của dân tộc
D. Lao động có trình độ cao, chất lượng ngày càng được nâng lên.
Câu 38. Căn cứ vào Atlat Địa lý trang 15, cho biết vùng nào sau đây có mật dộ dân số cao nhất nước ta?
A. Đông Nam Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Bắc Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 39. Vùng nào sau đây có mật độ dân số trung bình thấp nhất cả nước vào năm 2006?
A. Bắc Trung Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Tây Bắc D. Tây Nguyên.
Câu 40. Phát biểu nào sau đây không đúng với mặt hạn chế cơ cấu sử dụng lao động nước ta:
A. Phần lớn lao động có thu nhập thấp.
B. Phân công lao động xã hội chuyển biến nhanh.
C. Quỹ thời gian lao động chưa được sử dụng triệt để.
D. Năng suất lao động xã hội còn thấp.
Câu 41. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết thành phố Nam Định thuộc phân cấp đô thị loại nào?
A. Đô thị loại 2. B. Đô thị loại 4. C. Đô thị loại 3. D. Đô thị loại 1.
Câu 42. Căn cứ trang 15 Atlat Địa lí Việt Nam, hai đô thị có quy mô dân số (năm 2007) lớn nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là:
A. Việt Trì, Bắc Giang B. Lạng Sơn, Việt Trì
C. Thái Nguyên, Hạ Long D. Thái Nguyên, Việt Trì
Câu 43. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, phần lớn diện tích vùng Tây Nguyên có mật độ dân số (năm 2007) ở mức
A. trên 500 người/km2 B. dưới 100 người/km2
C. từ 201 đến 500 người/km2 D. từ 101 đến 200 người/km2
Câu 44. Cơ cấu dân số trẻ có thuận lợi là:
A. nguồn lao động dồi dào.
B. thị trường tiêu thụ lớn
C. lao động có kinh nghiệm trong quản lý, sản xuất.
D. quỹ phúc lợi xã hội cao
Câu 45. Ý nào dưới đây không phải là hướng giải quyết việc làm ở nước ta?
A. Phân bố lại dân cư và lao động. B. Khuyến khích sinh viên đi du học
C. Thực hiện tốt chính sách dân số. D. Xuất khẩu lao động, hợp tác đầu tư.
Câu 46. Ý nào dưới đây không phải là đặc điểm của dân số nước ta?
A. Đa chủng tộc
B. Đông dân, nhiều thành phần dân tộc
C. Tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ.
D. Phân bố chưa hợp lý.
Câu 47. Ở nước ta, việc làm đang là vấn đề gay gắt vì:
A. thiếu lao động lành nghề.
B. lao động dồi dào trong khi kinh tế phát triển chậm.
C. lao động có trình độ cao ít.
D. tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm cao.
Câu 48. Ý nào đúng nhất khi nói về nguyên nhân của sự thay đổi cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế của nước ta?
A. Quá trình đô thị hóa.
B. Kết quả của quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước
C. Kết quả của nền kinh tế thị trường.
D. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ.
Câu 49. Vùng có số lượng đô thị ít nhất của nước ta là
A. Trung du miền núi Bắc Bộ.
B. Đông Nam Bộ
C. Tây Nguyên.
D. Bắc Trung Bộ
Câu 50. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, đô thị loại 1 ở Đồng băng sông Hồng là:
A. Thái Bình. B. Hà Nội. C. Nam Định. D. Hải Phòng.
Đáp án trắc nghiệm Phần Địa lí dân cư môn Địa lý lớp 12 câu 31 - 50
31. A | 32. B | 33. A | 34. D | 35. D | 36. A | 37. C | 38. B | 39. C | 40. B |
41. A | 42. C | 43. B | 44. A | 45. B | 46. A | 47. D | 48. C | 49. B | 50. D |
{-- Nội dung đề, đáp án từ câu 51 - 60 và lời giải chi tiết của tài liệu câu hỏi trắc nghiệm Phần Địa lí dân cư môn Địa lý lớp 12 các bạn vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về--}
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
Chúc các em học tập tốt !