50 Câu hỏi trắc nghiệm Phần Địa lí vùng kinh tế Địa lí 12 - Mức độ thông hiểu có đáp án

50 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÍ VÙNG KINH TẾ ĐỊA 12 – MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU CÓ ĐÁP ÁN

Câu 1. Nhận định không nói lên ý nghĩa quan trọng của hệ thống các đảo và quần đảo nước ta trong chiến lược phát triển KT-XH, an ninh quốc phòng là:

A. khẳng định chủ quyền của nước ta đối với vùng biển và thềm lục địa.

B. phát triển các ngành công nghiệp chế biến hải sản và giao thông vận tải biển.

C. giải quyết việc làm, nâng cao đời sống nhân dân cho các huyện đảo.

D. là nơi lý tưởng để xây dựng các cảng biển, mở rộng mối quan hệ giao thương với nước ngoài.

Câu 2. Điểm nào sau đây không đúng với đồng bằng sông Cửu Long?

A. Có mạng lưới kênh rạch chằng chịt.

B. Được bồi đắp phù sa hàng năm của sông Tiền và sông Hậu.

C. Là đồng bằng châu thổ.

D. Trên bề mặt có nhiều đê ven sông.

Câu 3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy cho biết vùng Trung du miền núi Bắc Bộ có các trung tâm công nghiệp nào?

A. Hạ Long, Cẩm phả, Phúc Yên                            B. Hải Phòng, Hạ Long, Cẩm phả.

C. Hải Phòng, Hạ Long, Thái Nguyên.                  D. Thái Nguyên, Hạ Long, Cẩm phả.

Câu 4. Vùng cực Nam Trung Bộ là nơi có nghề làm muối rất lí tưởng vì:

A. không có bão lại ít chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc.

B. có nhiệt độ cao, nhiều nắng, chỉ có vài sông nhỏ đổ ra biển.

C. có những hệ núi cao ăn lan ra tận biển nên bờ biển khúc khuỷu.

D. có thềm lục địa thoai thoải, bờ biển khúc khuỷu.

Câu 5. Nguyên nhân trực tiếp của hiện tượng khô nóng vào đầu mùa hạ ở đồng bằng ven biển

Trung Bộ là do

A. sự tác động mạnh mẽ của Tín phong nửa cầu Nam.

B. tác động của gió mùa Tây Nam thổi từ Ấn Độ Dương.

C. tác động của gió mùa Tây Nam thổi từ áp cao cận chí tuyến ở bán cầu Nam.

D. bức chắn  dãy Trường Sơn  làm  cho khối  khí  tây  nam xuất  phát từ Bắc Ấn Độ Dương trở  nên khô nóng

Câu 6. Khu vực có thềm lục địa thu hẹp trên Biển Đông thuộc vùng

A. Vịnh Thái Lan                                                      B. Vịnh Bắc Bộ                    

C. Bắc Trung Bộ                                                       D. Nam Trung Bộ

Câu 7. Loại khoáng sản có tiềm năng vô tận ở Biển Đông nước ta là

A. cát trắng                            B. titan                       C. muối biển                          D. dầu khí

Câu 8. Vùng có diện tích rừng ngập mặn lớn nhất nước ta là

A. Đồng bằng sông Hồng.                                       B. Bắc Trung Bộ.

C. Duyên hải Nam Trung Bộ.                                  D. Đồng bằng sông Cửu Long

Câu 9. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13-14, hãy cho biết theo thứ tự từ Bắc vào Nam lần lượt là các vịnh biển nào?

A. Cam Ranh, Vân Phong, Xuân Đài, Diễn Châu, Hạ Long.

B. Hạ Long, Diễn Châu, Xuân Đài, Vân Phong, Cam Ranh.

C. Cam Ranh, Vân Phong, Diễn Châu, Xuân Đài, Hạ Long.

D. Hạ Long, Cam Ranh, Vân Phong, Xuân Đài, Diễn Châu.

Đáp án trắc nghiệm Phần Địa lí vùng kinh tế môn Địa lý lớp 12 câu 1 - 10

1. D

2. D

3. D

4. B

5. D

6. D

7. C

8. D

9. B

10. A

{-- Nội dung đề, đáp án từ câu 11 - 20  của tài liệu câu hỏi trắc nghiệm Phần Địa lí vùng kinh tế môn Địa lý lớp 12 các bạn vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về--}

Câu 21. Đông Nam Bộ là vùng có tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất cả nước chủ yếu do

A.  Tài nguyên giàu có, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm,cơ sở hạ tầng,cơ sở vật chất kĩ thuật

hoàn thiện, lao động có tay nghề cao,thu hút đầu tư nước ngoài lớn...

B. Tập trung khoáng sản dầu khí với trữ lượng lớn nhất nước ta và đang được khai thác có hiệu

quả

C. Tập trung lao động có trình độ kĩ thuật và tay nghề cao của cả nước ,người dân rất nhạy bén với cở chế thị trường

D. Là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất cả nước

Câu 22. Đặc điểm về trình độ thâm canh của Trung du và miền núi Bắc Bộ không phải là

A. Áp dụng các giống mới, cao sản, công nghệ tiến bộ.

B. Sản xuất theo kiểu quảnh canh, đầu tư ít lao động và vật tư nông nghiệp

C. Trình độ thâm canh thấp

D. Ở vùng trung du, trình độ thâm canh đang được nâng cao

Câu 23. Vấn đề có ý nghĩa quan trọng nhất trong ngành thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ là

A. đầu tư phương tiện và tập trung đánh bắt.

B. đào tạo lao động và đẩy mạnh xuất khẩu.

C. khai thác hợp lí và bảo vệ các nguồn lợi.

D. phát triển nuôi trồng và đẩy mạnh chế biến.

Câu 24. Vùng nông nghiệp Đồng bằng sông Hồng chuyên môn hóa sản xuất lúa chủ yếu do có

A. đất phù sa màu mỡ, nhiệt âm dồi dào, nguồn nước phong phú.

B. nguồn nước phong phú, nhiệt âm dồi dào, nhiều giống lúa tốt.

C. nhiều giống lúa tốt, đất phù sa màu mỡ, có một mùa mưa lớn.

D. nhiệt ẩm dồi dào, có nhiều giống lúa tốt, đất phù sa màu mỡ.

Câu 25. Phát biểu nào sau đây đúng với vùng kinh tế trọng điểm ở nước ta?

A. Ranh giới cố định theo thời gian.                     

B. Đã được hình thành từ rất lâu đời

C. Có cơ cấu kinh tế không thay đổi.

D. Hội tụ được đầy đủ các thế mạnh.

Câu 26. Lợi ích chủ yếu của việc khai thác tổng hợp tài nguyên biển đảo ở nước ta là

A. tăng cường giao lưu kinh tế giữa các huyện đảo.

B. giải quyết nhiều việc làm cho người lao động.

C. hạn chế các thiên tai phát sinh trên vùng biển.

D. tạo hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ môi trường.

Câu 27. Phát biểu nào sau đây không đúng với Đồng bằng sông Hồng?

A. Có nhiều thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán.

B. Số dân đông, mật độ cao nhất cả nước

C. Tài nguyên đất, nước trên mặt xuống cấp.

D. Có đầy đủ khoáng sản cho công nghiệp.

Câu 28. Biện pháp nào sau đây không đúng khi nói về sử dụng hợp lí và cải tạo tự  nhiên Đồng bằng Cửu Long?

A. Duy trì vào bảo vệ tài nguyên rừng.

B. Phát triển thủy lơi, khai thác hiệu quả nguồn nước ngầm.

C. Tạo giống lúa chịu được phèn, mặn.

D. Nước ngọt là vấn đề quan trọng hàng đầu vào mùa khô.

Câu 29. Phát biểu nào sau đây không đúng về phân bố cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên?

A. Hồ tiêu trồng nhiều nhất ở Kon Tum và Lâm Đồng

B. Chè có diện tích lớn nhất ở Lâm Đồng

C. Cà phê được trồng nhiều nhất ở Đăk Lăk

D. Cao su trồng chủ yếu ở Gia Lai và Đăk Lăk

Câu 30. Phải có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng vì

A. Nhằm hạn chế những trở ngại và phát huy thế mạnh vốn có của đồng bằng.

B. Khả năng phát triển nền nông nghiệp truyền thống đang tiến dần đến chỗ giới hạn.

C. Tài nguyên đất hạn chế trong khi dân số tập trung quá đông.

D. Thiếu nguyên liệu do sự phát triển công nghiệp của vùng.

Đáp án trắc nghiệm Phần Địa lí vùng kinh tế môn Địa lý lớp 12 câu 21 - 30

21. A

22. A

23. C

24. A

25. D

26. D

27. D

28. B

29. A

30. A

{-- Nội dung đề, đáp án từ câu 31 - 40 và lời giải chi tiết của tài liệu câu hỏi trắc nghiệm Phần Địa lí vùng kinh tế môn Địa lý lớp 12 các bạn vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về--}

Câu 41. Trọng tâm của định hướng chuyển dịch cơ cấu trong nội bộ từng  ngành  kinh tế ở đồng

bằng sông Hồng là:

A. Phát triển và hiện đại hóa công nghiệp chế biến, các ngành công nghiệp khác và dịch vụ gắn với

yêu cầu phát triển của nền nông nghiệp hàng hóa

B. Phát triển và hiện đại hóa nông nghiệp, gắn sự phát triển công nghiệp với công nghiệp chế biến.

C. Phát triển và hiện đại hóa nông nghiệp và dịch vụ gắn với yêu cầu phát triển nông nghiệp hàng

hóa

D. Phát triển và hiện đại hóa cả công nghiệp chế biến và khai thác

Câu 42. Thế mạnh về kinh tế biển của Trung du và miền núi Bắc Bộ được biểu hiện qua việc có

thể phát triển các ngành

A. Du lịch biển đảo, đánh bắt hải sản xa bờ.

B. Du lịch biển đảo, đánh bắt hải sản, nuôi trồng thủy sản, khai thác khoáng sản biển.

C. Du lịch biển đảo, đánh bắt hải sản, nuôi trồng thủy sản.

D. Du lịch biển đảo, đánh bắt hải sản, nuôi trồng thủy sản, giao thông vận tải biển.

Câu 43. Đâu không phải là ý nghĩa của vấn đề hình thành cơ cấu nông - lâm - ngư nghiệp đối với

sự hình thành cơ cấu kinh tế chung của vùng Bắc Trung Bộ?

A. Góp phần tạo ra cơ cấu ngành.

B. Phát huy các thế mạnh sẵn có cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa

C. Tác động đến sự phân bố sản xuất theo hướng Đông - Tây.

D. Tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian.

Câu 44. Khó khăn lớn nhất về tự  nhiên đối với việc phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là:

A. Mùa mưa kéo dài làm tăng nguy cơ ngập úng.

B. Qũy đất dành cho trồng cây công nghiệp lâu năm ngày càng thu hẹp.

C. Độ dốc địa hình lớn, đất dễ bị thoái hóa

D. Thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô.

Câu 45. Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng xâm nhập mặn diễn ra hàng năm ở Đồng băng sông Cửu Long là:

A. mùa khô kéo dài từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau.

B. phá rừng ngập mặn để nuôi tôm.

C. phát triển hệ sinh thái rừng ngập mặn.

D. có nhiều cửa sông đổ ra biển.

Câu 46. Vùng có sản lượng lương thực bình quân trên đầu người nhiều năm nay trên

1000kg/người/năm là:

A. Đồng bằng sông Cửu Long        

B. Đồng bằng sông Hồng

C. Bắc Trung Bộ

D. Đông Nam Bộ

Câu 47. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có giá trị

sản xuất công nghiệp lớn nhất ở Đông Nam Bộ?

A. Thủ Dầu Một.                   B. Biên Hòa               C. Vũng Tàu.             D. TP. Hồ Chí Minh.

Câu 48. Căn cứ vào Atlát Địa lý Việt Nam trang  17, cho biết khu  kinh tế  ven biển  duy nhất của

vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (năm 2007) là

A. Nghi Sơn.                         B. Hòn La.                 C. Định An.               D. Vân Đồn.

Câu 49. Ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, sản xuất rau ôn đới, hạt giống là thế mạnh nổi bật

của địa phương nào sau đây?

A. Mẫu Sơn (Lạng Sơn).                                          B. Mường Nhé (Điện Biên).

C. Sa Pa (Lào Cai).                                                  D. Đồng Văn (Hà Giang).

Câu 50. Đặc điểm kinh tế-xã hội nào sau đây không đúng với Đồng bằng sông Hồng?

A. Có lịch sử khai thác lãnh thổ sớm nhất cả nước

B. Mật độ dân số cao nhất cả nước

C. Năng suất lúa cao nhất cả nước

D. Sản lượng lúa cao nhất cả nước

Đáp án trắc nghiệm Phần Địa lí vùng kinh tế môn Địa lý lớp 12 câu 41 - 50

41. A

42. D

43. C

44. D

45. A

46. A

47. D

48. D

49. C

50. D

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung 50 Câu hỏi trắc nghiệm Phần Địa lí vùng kinh tế Địa lí 12 - Mức độ thông hiểu có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?