CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP CHƯƠNG IV: ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC SINH HỌC 12
Câu 1. Đặc điểm của cây lai được tạo thành từ phương pháp dưới là:
A. Dị hợp mọi cặp gen.
B. Đồng hợp mọi cặp gen.
C. Có tỷ lệ dị hợp cao hơn cây lai được tạo ra từ phương pháp nuôi cấy hạt phấn.
D. Thường được sử dụng làm giống do có đặc tính di truyền ổn định
Câu 2. Hình ảnh bên dưới thể hiện phương pháp nào trong những phương pháp chọn, tạo giống thực vật:
A. Nuôi cấy hạt phấn. B. Nuôi cấy mô. C. Cấy truyền phôi. D. Lai tế bào trần.
Câu 3. Nhận xét nào sai?
A. Các con bò con sinh ra đều mang những tính trạng giống nhau.
B. Các con bò con sinh ra đều có kiểu gen như nhau
C. Những con bò con sinh ra có mang những đặc điểm giống với các bò mẹ mang thai hộ.
D. Đây là phương pháp cấy truyền phôi.
Câu 4. Cho các phương pháp sau:
- Nuôi cấy mô tế bào.
- Cho sinh sản sinh dưỡng.
- Nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hoá các dòng đơn bội.
- Tự thụ phấn bắt buộc.
Để duy trì năng suất và phẩm chất của cây lai F1 của giống lúa ở hình trên. Phương pháp sẽ được sử dụng là:
A. (1), (2) B. (1), (2), (3) C. (1), (2), (3), (4) D. (1), (3).
Câu 5. Có bao nhiêu nhận xét đúng về hình ảnh dưới đây?
- Đây là phương pháp tạo giống bằng công nghệ tế bào.
- Đây là phương pháp tạo giống bằng công nghệ gen.
- Phương pháp này ứng dụng sự đặc tính toàn năng của tế bào.
- Phương pháp này thường được sử dụng để nhân nhanh các giống quý hiếm.
- Phương pháp này không được sử dụng trên động vật.
- Phương pháp này có thể tạo nên một quần thể cây mới có kiểu gen giống hệt nhau.
- Phương pháp này có thể tạo nên một quần thể cây mới có kiểu gen đồng hợp.
- Phương pháp này bắt buộc phải tiến hành trong phóng thí nghiệm.
A. 1 B. 3 C. 5 D. 7
Câu 6. Cho hình ảnh sau:
Có bao nhiêu nhận xét đúng với phương pháp trên?
- Có 2 phương pháp để loại bỏ thành xenlulozo là sử dụng enzim và vi phẫu.
- Đây là phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật.
- Tạo được con lai mang 2 bộ NST khác nhau của 2 loài.
- Con lai pomato không có khả năng sinh sản hữu tính.
- Trong các bước của quá trình có sử dụng cosixin để cho con lai có khả năng sinh sản hữu tính.
- Phương pháp này loại bỏ giới hạn về loài và cách ly sinh sản
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 7. Có bao nhiêu nhận xét sai về hình ảnh sau?
- Cừu con 6 mang mọi đặc tính di truyền của cừu 2.
- Bước số 4 người ta tiến hành loại bỏ nhân và mọi bào quan trong tế bào chất, chỉ để lấy tế bào chất.
- Bước số 3 người ta tiến hành loại bỏ hoàn toàn tế bào chất và mọi bào quan trong tế bào chất, chỉ lấy nhân.
- Cừu 5 chỉ có vai trò nhận phôi, nuôi dưỡng và chăm sóc phôi thai, chứ không tham gia vào quá trình di truyền.
- Cừu con 6 mang mọi đặc tính di truyền của cừu 1.
- Cừu con 6 được sinh ra theo phương pháp nhân bản vô tính.
- Bước số 4 người ta có thể tiến hành trên mọi tế bào của sinh vật.
- Phương pháp này dùng để bảo toàn và nhân nhanh các giống quý hiếm.
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
Câu 8. Phát biếu nào về quá trình nuôi cấy hạt phấn là không đúng?
A. Sự lưỡng bội hóa các dòng tế bào đơn bội sẽ tạo ra các dòng lưỡng bội thuần chủng.
B. Dòng tế bào đơn bội được xử lý bằng hóa chất với liều lượng thích hợp tạo ra các dòng tế bào lưỡng bội.
C. Các hạt phấn có thể mọc trên môi trường nuôi cấy nhân tạo để tạo thành các dòng tế bào đơn bội.
D. Giống được tạo ra từ phương pháp này có sức chống chịu rất tốt khi môi trường thay đổi.
Câu 9. Sử dụng tia tử ngoại gây đột biến gen thì cần tác động vào pha nào của chu kỳ nào của tế bào?
A. Pha G1. B. Pha G2. C. Pha S. D. Pha M.
Câu 10. Trong tạo giống bằng công nghệ gen, để đưa gen vào trong tế bào thực vật có thành xenlulôzơ, phương pháp nào sau đây không được sử dụng?
A. Chuyển gen bằng súng bắn gen.
B. Chuyển gen bằng thể thực khuẩn.
C. Chuyển gen trực tiếp qua ống phấn.
Đáp án từ câu 1-10 tài liệu Trắc nghiệm ôn tập chương IV - Ứng dụng di truyền học Sinh học 12
1.C | 2.B | 3.C | 4.A | 5.C | 6.C | 7.A | 8.D | 9.C | 10.B |
{-- Nội dung đề và đáp án từ câu 11-20 của tài liệu Trắc nghiệm ôn tập chương IV - Ứng dụng di truyền học Sinh học 12 các bạn vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về--}
Câu 21. Giả sử trong quá trình tạo cừu Đoly:
- Trong nhân tế bào của cừu có cặp gen quy định màu lông gồm 2 alen, A màu đen trắng trội hoàn toàn so với a màu xám.
- Trong tế bào chất của cừu có gen quy định màu mắt gồm 2 alen, B màu đen trội hoàn toàn so với b màu nâu.
- Cừu cho nhân màu trắng (được tạo ra từ cừu mẹ màu trắng và cừu cha màu xám), có mắt màu đen.
- Cừu cho trứng có màu xám, có mắt màu nâu.
Có bao nhiêu phát biểu sai?
- Không xác định được màu lông của cừu Đoly.
- Không xác định được màu mắt của cừu Đoly.
- Cừu Đoly sinh ra với lông màu trắng.
- Cừu Đoly sinh ra với màu mắt đen.
- Cừu Đoly được tạo ra từ nhân của cừu cho nhân và tế bào trứng của cừu cho trứng.
- Cừu cho nhân có kiểu gen AaBb.
- Cừu cho trứng có kiểu gen aabb.
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 22. Đặc điểm của những cá thể cây lúa chịu lạnh được tạo ra từ phương pháp nuôi cấy hạt phấn:
- Những cây lúa này có cùng kiểu gen.
- Những cây lúa đều thuần chủng.
- Những cây lúa có sức chịu lạnh ngang nhau nếu như cùng trong một giai đoạn sinh trưởng.
- Những cây lúa có cùng số lượng alen trội trong kiểu gen.
- Những cây lúa có sức chịu lạnh ngang nhau, kể cả khi chúng khác giai đoạn sinh trưởng.
Những nhận xét đúng:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 23. Người ta hạt phấn của một cây có bộ NST lưỡng bội 2n=24, đem thụ phấn bằng phương pháp thụ nhồi với noãn của một cây có bộ NST 2n=12. Sau đó vì muốn cây lai này có thể sinh sản hữu tính, người ta tiến hành dùng consixin để đa bội hóa. Sau đó, vì muốn kết hợp dòng gen của cây song nhị bội trên với một cây khác, người ta lấy mô của cây song nhị bội, phá hủy thành xenlulozo rồi đi lai tế bào với rễ của cây mới có bộ NST 2n=72. Tế bào được tạo thành này được nuôi trong môi trường đặc biệt phát triển thành một cây. Đặc điểm của cây lai trên:
A. Có bộ NST 6n=108, cây này bất thụ.
B. Có bộ NST 6n=144, cây này hữu thụ.
C. Có bộ NST 6n=108, cây này hữu thụ.
D. Có bộ NST 6n=144, cây này bất thụ.
Câu 24. Mục đích của quá trình gây đột biến ở cây trồng và vật nuôi là:
A. Tạo nguồn biến dị cho công tác chọn giống.
B. Làm tăng khả năng sinh sản của cá thể.
C. Làm tăng năng suất ở cây trồng và vật nuôi.
D. Cả A, B, C.
Câu 25. Quá trình phân loại các cá thể đã nhận được ADN tái tổ hợp, người ta thường sử dụng qua mấy tác nhân chọn lọc?
A. Chỉ 1 tác nhân chọn lọc.
B. Thường sử dụng 2 tác nhân chọn lọc.
C. Không cần tác nhân chọn lọc nào do hiệu suất của quá trình chuyển gen là 100%.
D. Tối đa là 1 tác nhân chọn lọc do quá trình chuyển ADN tái tổ hợp thường thành công với hiệu suất rất cao.
Câu 26. Sử dụng đột biến đa bội lẻ cho bao nhiêu loài cây nào sao đây để nâng cao năng suất:
- Ngô. (2) Đậu tương.
- Củ cải đường. (4) Đại mạch.
- Dưa hấu. (6) Nho.
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 27. Ở cà chua biến đổi gen, quá trình chín của quả bị chậm lại nên có thể vận chuyển đi xa hoặc để lâu mà không bị hỏng. Nguyên nhân của hiện tượng này là:
A. Gen sản sinh ra êtilen đã bị bất hoạt.
B. Gen sản sinh ra êtilen đã được hoạt hoá.
C. Cà chua này đã được chuyển gen kháng virút.
D. Cà chua này là thể đột biến
Câu 28. Vì sao khi sử dụng đoạn ADN mang gen quy định tổng hợp Insulin từ người cấy vào tế bào vi khuẩn Ecoli người ta phải tiến hành tinh chế, hoặc tiến hành phiên mã thành ARN trong tế bào người, rồi mới đem cây đoạn mARN tiến hành phiên mã ngược để tạo ra đoạn ADN. Lời giải thích nào là phù hợp?
A. Do đoạn ADN của người quá dài và phức tạp so với tế bào vi khuẩn.
B. Do đoạn ADN của người là đoạn gen phân mảnh, còn vi khuẩn có hệ gen không phân mảnh.
C. Do người và vi khuẩn sử dụng hai bộ mã di truyền hoàn toán khác nhau.
D. Do tế bào vi khuẩn không đủ năng lượng để phiên mã và dịch mã một đoạn gen phức tạp.
Câu 29. Cho các nhận xét sau:
- Cừu Đoly mang những tính trạng giống cừu cho nhân.
- Có thể sử dụng cấy truyền phôi để tái tạo ra các cơ quan và nội tạng của người, mà khi thực hiện quá trình cấy ghép các cơ quan này không bị hệ miễn dịch của người loại thải.
- Dung hợp tế bào tế bào thực vật không cần phá hủy thành xenlulozo bên ngoài.
- Tạo giống động vật có 2 phương pháp chính là cấy truyền phôi và nhân bản vô tính bằng kỹ thuật chuyển nhân.
- Cừu Đoly được tạo ra bằng phương pháp cấy truyền phôi.
- Các cá thế được tạo ra từ phương pháp cấy truyền phôi đều có kiểu gen hoàn toán khác nhau.
Nhận xét đúng là:
A. (6), (2), (3). B. (2), (3), (5). C. (1), (2), (4). D. (6), (4), (5).
Câu 30. Những bất lợi khi sử dụng thể thực khuẩn trong quá trình chuyển gen là gì?
A. Không xác định được chính xác tế bào vật chủ.
B. Phải mang những đoạn gen lớn, không mang được những loại gen nhỏ do kích thước không phù hợp.
C. Có khả năng phá hỏng hệ gen của người, do đó khi sử dụng phải làm yếu đi.
D. Phải sử dụng CaCl2 hoặc xung điện làm dãn màng tế bào thì thể thực khuẩn mới chuyển được đoạn gen vào.
Đáp án từ câu 21-30 Trắc nghiệm ôn tập chương IV - Ứng dụng di truyền học Sinh học 12
21.D | 22.C | 23.C | 24.A | 25.B | 26.B | 27.A | 28.B | 29.C | 30.C |
{-- Nội dung đề và đáp án từ câu 31-40 của tài liệu Trắc nghiệm ôn tập chương IV - Ứng dụng di truyền học Sinh học 12 các bạn vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về--}
Câu 41. Vì sao tự thụ phấn và giao phối gần gây ra hiện tượng thoái hóa giống nhưng vẫn được sử dụng trong quá trình chọn giống?
A. Để nhân nhanh các dòng đã có.
B. Vì đây là phương pháp nhanh nhất để tạo ra các dòng thuần chủng.
C. Vì chỉ có tự thụ mới tạo ra dòng thuần chủng.
D. Vì chỉ có tự thụ và giao phối gần mới tạo ra một lượng biến dị tổ hợp phong phú cho quá trình chọn giống.
Câu 42. Thể truyền là:
A. Là vectơ mang gen cần chuyển.
B. Là phân tử ADN có khả năng tự sao độc lập với ADN của tế bào nhận.
C. Hợp với gen cần chuyển tạo thành ADN tái tổ hợp.
D. Tất cả giải đáp đều đúng.
Câu 43. Trong quá trình chọn giống bằng biến dị tổ hợp, người ta sử dụng phép lai này để tạo ra vô số kiểu gen và kiểu hình. Từ đó, chọn lọc những cá thể mang các tính trạng mong muốn, đem đi kiểm tra tính thuần chủng của các cá thể, rồi tiến hành nhân dòng thuần:
A. AaBbCcDd x AaBbCcDd. B. AaBbCcDd x aaBBccDD
C. AaBbCcDd x aabbccDD. D. AABBCCDD x aabbccdd.
Câu 44. Vai trò của thể truyền plasmit trong kỹ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, có mấy phát biểu đúng?
- Nếu không có thể truyền plasmit thì gen cần chuyển sẽ tạo ra quá nhiều sản phẩm trong tế bào nhận.
- Nếu không có thể truyền plasmit thì tế bào nhận không phân chia được.
- Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển gắn được vào ADN vùng nhân của tế bào nhận.
- Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được nhân lên trong tế bào nhận.
A. 4 B. 2 C. 3 D. 1
Câu 45. Cho các nhận xét sau:
- Tác động ưu thế nhất của enzim restrictaza là cắt ở những vị trí xác định trên đoạn ADN.
- Trong môi trường tạo ADN tái tổ hợp, chỉ cần trong môi trường có ligaza, ADN cho và plasmit thì luôn tạo thành ADN tái tổ hợp.
- Enzim ADN ligaza có vai trò tạo cầu nối photphodieste để hình thành nên đoạn ADN tái tổ hợp.
- ADN tái tổ hợp có khả năng phân chia độc lập trong tế bào vật chủ.
- 2 loại thể truyền phổ biến nhất là Plasmit và thể thực khuẩn.
- Có thể sử dụng phagơ - lamđa làm thể truyền cho vật chủ là vi khuẩn lam.
Số nhận xét sai là:
A. 0 B. 1 C. 2 D. 3
Câu 46. Để duy trì và củng cố ưu thế lai ở thực vật, người ta áp dụng phương pháp nào sau đây?
A. Lai trở lại các cá thể thế hệ F1 với các cá thể thế hệ P.
B. Cho tạp giao giữa các cá thể thế hệ F1.
C. Cho các cá thể thế hệ F1 tự thụ phấn.
D. Sinh sản sinh dưỡng.
Câu 47. Trong phương pháp lai tế bào, để kích thích tế bào lai phát triển thành cây lai người ta sử dụng:
A. Virút Xenđê. B. Keo hữu cơ pôliêtilen glicol.
C. Xung điện cao áp. D. Hoóc-môn phù hợp.
Câu 48. Giống là một quần thể vật nuôi, cây trồng hay chủng vi sinh vật do con người tạo ra:
A. có phản ứng như nhau trước cùng một điều kiện môi trường.
B. có những tính trạng di truyền đặc trưng, phẩm chất tốt, năng suất cao, ổn định.
C. thích hợp với những điều kiện đất đai, khí hậu kỹ thuật sản xuất nhất định.
D. Tất cả những ý trên.
Câu 49. Cho các bước sau:
- Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử và để hợp tử phát triển thành phôi.
- Lấy trứng ra khỏi tế bào và cho thụ tinh nhân tạo.
- Nuôi tế bào xoma của 2 loài trong ống nghiệm.
- Cấy phôi vào tử cung vật nuôi khác để mang thai và đẻ.
Sắp xếp các bước theo đúng trình tự của quá trình cấy truyền phôi ở động vật:
A. (2) → (3) → (4). B. (3) → (2) → (1) → (4).
C. (2) → (4) → (1). D. (2) → (1) → (3) → (4).
Câu 50. Phép lai nào sau đây có bản chất là giao phối cận huyết?
A. Lai kinh tế. B. Lai xa. C. Lai cải tiến giống. D. Lai khác thứ.
Đáp án từ câu 41-50 Trắc nghiệm ôn tập chương IV - Ứng dụng di truyền học Sinh học 12
41.B | 42.D | 43.A | 44.D | 45.C | 46.A | 47.D | 48.D | 49.C | 50.C |
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
Chúc các em học tập tốt !