40 CÂU TRẮC NGHIỆM XÁC ĐỊNH CÁC ĐẠI LƯỢNG CƠ BẢN TRONG MẠCH RLC BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẠI SỐ
Câu 1: Đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần L và tụ điện C mắc nối tiếp. Kí hiệu uR, uL, uC tương ứng là điện áp tức thời ở hai đầu các phần tử R, L và C. Quan hệ về pha của các điện áp này là
A.uR trễ pha π/2 so với uC.
B.uC và uL ngược pha.
C.uL sớm pha π/2 so với uC.
D.uR sớm pha π/2 so với uL.
Câu 2: Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh. Điện áp giữa hai đầu
A.đoạn mạch luôn cùng pha với dòng điện trong mạch.
B.cuộn dây luôn ngược pha với điện áp giữa hai đầu tụ điện.
C.cuộn dây luôn vuông pha với điện áp giữa hai đầu tụ điện.
D.tụ điện luôn cùng pha với dòng điện trong mạch.
Câu 3: Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh một hiệu điện thế xoay chiều u = U0cosωt thì dòng điện trong mạch là i = I0cos(ωt + π/6). Đoạn mạch này luôn có:
A.ZL< ZC
B.ZL = ZC
C.ZL< R
D.ZL> ZC
Câu 4: Trong một đoạn mạch điện xoay chiều không phân nhánh, cường độ dòng điện sớm pha φ so với điện áp ở hai đầu đoạn mạch (với 0 < φ < 0,5π). Đoạn mạch đó
A.gồm điện trở thuần và tụ điện.
B.chỉ có cuộn cảm.
C.gồm cuộn thuần cảm (cảm thuần) và tụ điện.
D.gồm điện trở thuần và cuộn thuần cảm (cảm thuần).
Câu 5: Một đoạn mạch điện xoay chiều gồm một tụ điện và một cuộn cảm thuần mắc nối tiếp. Độ lệch pha giữa điện áp ở hai đầu tụ điện và điện áp ở hai đầu đoạn mạch bằng
A.π/2
B.-π/2
C.0 hoặc π.
D.π/6 hoặc – π/6
Câu 6: Nếu trong một đoạn mạch điện xoay chiều không phân nhánh, cường độ dòng điện trễ pha so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch, thì đoạn mạch này gồm
A.tụ điện và biến trở.
B.cuộn dây thuần cảm và tụ điện với cảm kháng nhỏ hơn dung kháng.
C.điện trở thuần và tụ điện.
D.điện trở thuần và cuộn cảm.
Câu 7: Đặt điện áp xoay chiều có tần số 50 Hz vào hai đầu một đoạn mạch gồm một cuộn cảm thuần có độ tự cảm 0,2 H và một tụ điện có điện dung 10 µF mắc nối tiếp. Độ lệch pha của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch so với cường độ dòng điện trong đoạn mạch φ = φu – φi là
A.0.
B.π/4
C.-π/2
D.π/2
Câu 8: Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch X mắc nối tiếp chứa hai trong ba phần tử: điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện. Biết rằng điện áp giữa hai đầu đoạn mạch X luôn sớm pha so với cường độ dòng điện trong mạch một góc nhỏ hơn π/2. Đoạn mạch X chứa
A.cuộn cảm thuần và tụ điện với cảm kháng lớn hơn dung kháng.
B.điện trở thuần và tụ điện.
C.cuộn cảm thuần và tụ điện với cảm kháng nhỏ hơn dung kháng.
D.điện trở thuần và cuộn cảm thuần.
Câu 9: Đặt điện áp u = U0cos(ωt + π/6) vào hai đầu đoạn mạch chỉ chứa một trong bốn phần tử: điện trở thuần, cuộn dây thuần cảm, tụ điện và cuộn dây có điện trở thuần. Nếu cường độ dòng điện trong mạch có dạng i = I0cosωt thì đoạn mạch chứa
A.tụ điện.
B.cuộn dây không thuần cảm
C.cuộn cảm thuần.
D.điện trở thuần.
Câu 10: Trong đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần, so với điện áp hai đầu đoạn mạch thì cường độ dòng điện trong mạch có thể
A.trễ pha π/2
B.sớm pha π/2
C.sớm pha π/4
D.trễ pha π/4
Câu 11: Đặt điện áp u=U0cosωt có ω thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, điện trở thuần R và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Khi ω<1/√LC thì
A.điện áp hiệu dung giữa hai đầu điện trở thuần R bằng điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch.
B.điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở thuần R nhỏ hơn điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch.
C.cường độ dòng điện trong đoạn mạch trễ pha so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
D.cường độ dòng điện trong đoạn mạch cùng pha với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch
Câu 12: Đặt một điện áp xoay chiều có tần số thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh. Khi tần số dòng điện trong mạch lớn hơn giá trị 1/2π√LC thì
A.điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở bằng điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch.
B.điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây nhỏ hơn điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện.
C.dòng điện chạy trong đoạn mạch chậm pha so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
D.điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở lớn hơn điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn
Câu 13: Đặt điện áp xoay chiều có tần số f thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp. Biết L = 1/π(H) và C = 4.10−4π(F). Để i sớm pha hơn u thì f thỏa mãn:
A.f > 25 Hz.
B.f < 25 Hz.
C.f ≤ 25 Hz.
D.f ≥25 Hz.
Câu 14:Đặt điện áp u = U0cosωt (U0 không đổi, ω thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Tổng trở của mạch là
\(\begin{array}{l} A.\sqrt {{R^2} + {{(\omega L - \omega C)}^2}} \\ B.\sqrt {{R^2} + {{(1/\omega L - \omega C)}^2}} \\ C.\sqrt {{R^2} + {{(\omega L)}^2} - {{(\omega C)}^2}} \\ D.\sqrt {{R^2} + {{(\omega L - 1/\omega C)}^2}} \end{array}\)
Câu 15: Cho đoạn mạch gồm điện trở thuần R nối tiếp với tụ điện có điện dung C. Khi dòng điện xoay chiều có tần số góc ω chạy qua thì tổng trở của đoạn mạch là
\(\begin{array}{l} A.\sqrt {{R^2} + {{(\omega C)}^2}} \\ B.\sqrt {{R^2} + {{(1/\omega C)}^2}} \\ C.\sqrt {{R^2} + {{(\omega C)}^2}} \\ D.\sqrt {{R^2} - {{(\omega C)}^2}} \end{array}\)
...
---- Nội dung từ câu 16 -40 và đáp án của tài liệu, các em vui lòng xem online hoặc tải về máy -----
Trên đây là một phần trích nội dung tài liệu 40 câu trắc nghiệm Ôn tập Xác định các đại lượng cơ bản trong mạch RLC bằng phương pháp đại số môn Vật Lý lớp 12 năm học 2020-2021 có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tập tốt !