40 CÂU TRẮC NGHIỆM VỀ QUAN HỆ ĐIỆN ÁP, DÒNG ĐIỆN TỨC THỜI TRONG MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU RLC NỐI TIẾP
Câu 1: Một đoạn mạch AB gồm điện trở thuần, cuộn cảm và tụ điện mắc nối tiếp. M là một điểm trên đoạn mạch AB. Điện áp uAM =100cos100πtV và uMB = 100√3cos(100πt – π/2)(V). Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AB là
A.uAB = 200cos(100πt + π/6)(V).
B.uAB = 200cos(100πt – π/6)(V).
C.uAB = 200cos(100πt + π/3)(V).
D.uAB = 200cos(100πt – π/3)(V).
Câu 2: Mạch điện xoay chiều không phân nhánh gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có cảm kháng ZL và tụ điện có dung kháng ZC = 2ZL. Vào một thời điểm khi hiệu điện thế trên điện trở và trên tụ điện có giá trị tức thời tương ứng là 40V và 30V thì hiệu điện thế giữa hai đầu mạch điện là:
A.50V B.85V C.25V D.55V
Câu 3: Đặt điện áp u = 220√2cos100πt V vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở 20 Ω, cuộn cảm có độ tự cảm 0,8πH và tụ điện có điện dung 10−3/6πF. Khi điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở bằng 110√3 V thì điện áp tức thời giữa hai đầu cuộn cảm có độ lớn bằng:
A.440V B.330V C.440√3 V D.330√3 V
Câu 4: Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Biết cảm kháng của cuộn cảm bằng 3 lần dung kháng của tụ điện. Tại thời điểm t, điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở và điện áp tức thời giữa hai đầu tụ điện có giá trị tương ứng là 60 V và 20 V. Khi đó điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch là
A.20√13V. B.10√13V. C.140 V. D.20 V.
Câu 5: Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Biết cảm kháng của cuộn cảm bằng 4 lần dung kháng của tụ điện. Tại thời điểm t, điện áp tức thời giữa hai đầu tụ điện có giá trị cực đại là 50 V thì điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch là
A.150 V. B.-150 V. C.200 V. D.-200 V.
Câu 6: Đặt điện áp tần số 50 Hz vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở 60 Ω, cuộn cảm có độ tự cảm 0,2πH và tụ điện có điện dung 10−3/4πF. Khi điện áp tức thời giữa hai đầu cuộn cảm là 20 V thì điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch là 40V. Cường độ dòng điện cực đại chạy trong mạch là
A.2 A B.√2 A C.√3/7A D.2√3/7A
Câu 7: Đặt điện áp xoay chiều u =100√2cosωt (V) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C (với RCω = 1). Tại thời điểm điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở là 50V và đang tăng thì điện áp tức thời giữa hai bản tụ điện là
A.-50√3V. B.50 V. C.– 50 V. D.50√3V.
Câu 8: Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Biết dung kháng của tụ điện bằng 2 lần cảm kháng của cuộn cảm. Tại thời điểm t, điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở và điện áp tức thời giữa hai đầu mạch có giá trị tương ứng là 40V và 60V. Khi đó điện áp tức thời giữa hai đầu tụ điện là:
A.20 V. B.– 20 V. C.40 V. D.– 40 V.
Câu 9: Đoạn mạch xoay chiều RLC mắc nối tiếp. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở, hai đầu cuộn cảm thuần và hai đầu tụ điện lần lượt là 30√2V, 60√2 V và 90√2 V. Khi điện áp tức thời ở hai đầu điện trở là 30V thì điện áp tức thời ở hai đầu mạch có thể là
A.42,43 V B.81,96 V C.60 V D.90 V
Câu 10: Đặt điện áp xoay chiều có tần số ω vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Biết 2LCω2 = 1. Tại thời điểm t, điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở và hai đầu tụ điện lần lượt là 40V và 60V. Khi đó điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch là
A.50 V. B.55 V. C.70 V. D.100 V.
Câu 11: Đặt điện áp xoay chiều u = 100√2cosωt(V) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Biết 2ZL = 2R = ZC.Tại thời điểm điện áp tức thời giữa hai đầu cuộn cảm là 50 V và đang tăng thì điện áp tức thời trên điện trở là
A.-50 V. B.-50√3 V. C.50√3V. D.50 V.
Câu 12: Một mạch điện gồm cuộn cảm thuần L = 1/π H nối tiếp với điện trở R = 100 Ω. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp u =100√2cos100πt V. Tại thời điểm điện áp tức thời trên điện trở là 50V và đang tăng thì điện áp tức thời trên cuộn cảm thuần là
A.-50√3 V. B.50√3 V. C.50V. D.-50V.
Câu 13: Đặt điện áp xoay chiều u = U0cos(ωt) (V) luôn ổn định vào hai đầu đọan mạch RLC nối tiếp. Biết điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở là 40√2V, hai đầu cuộn cảm thuần là 50√2V và hai tụ điện là 90√2V. Khi điện áp tức thời ở hai đầu điện trở là 40 V và đang tăng thì điện áp tức thời ở hai đầu mạch gần bằng nhất là
A.109,28V. B.– 80V . C.– 29,28V. D.81,96V.
Câu 14: Một đoạn mạch điện gồm điện trở R = 50√3Ω mắc nối tiếp với cuộn thuần cảm có L = 1/2π (H). Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 200 V, tần số 50 Hz. Tại thời điểm t, cường độ dòng điện qua mạch có giá trị bằng √2A và đang tăng thì điện áp hai đầu mạch sau đó 1300s bằng
A.100√2V B.0 V C.100√6 V D.-100√6 V
Câu 15: Đặt một điện áp xoay chiều u vào hai đầu của một đoạn mạch gồm điện trở R mắc nối tiếp với một tụ điện có điện dung C. Điện áp tức thời hai đầu điện trở R có biểu thức uR =100cos(2πft +φ) V. Vào một thời điểm t nào đó điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch và hai đầu điện trở có giá trị u = 100√3 V và uR = 50√3 V. Điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện.
A.50√2V. B.50√6V. C.50 V. D.100√3V
...
---- Nội dung từ câu 16 -40 và đáp án của tài liệu, các em vui lòng xem online hoặc tải về máy -----
Trên đây là một phần trích nội dung tài liệu 40 câu trắc nghiệm Ôn tập Quan hệ điện áp và dòng điện tức thời trong mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp môn Vật Lý lớp 12 năm học 2020-2021 có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tập tốt !