TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC HIỂN | KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2018 - 2019 MÔN SINH 12 Thời gian làm bài: 45 phút; (Đề có 30 câu)
|
ĐỀ 1:
Câu 1: Khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các cá thể của một loài có kiểu gen khác nhau, khi sống trong cùng một môi trường thì có mức phản ứng giống nhau.
B. Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là mức phản ứng của kiểu gen.
C. Có thể xác định mức phản ứng của một kiểu gen ở một loài thực vật bằng cách gieo các hạt của cây này trong các môi trường khác nhau rồi theo dõi các đặc điểm của chúng.
D. Mức phản ứng của một kiểu gen là tập hợp các phản ứng của một cơ thể khi điều kiện môi trường biến đổi.
Câu 2: Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai có các kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:2:1? Đáp án đúng là
(1) AAAa × AAAa. (2) Aaaa × Aaaa.
(3) AAaa × AAAa. (4) AAaa × Aaaa.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 3: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định tính trạng màu hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định màu hoa trắng. Khi lai giữa hai dòng thuần chủng hoa đỏ và hoa trắng với nhau được F1, cho F1 tự thụ phấn. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen F2 là
A. 1Aa: 1aa. B. 100% Aa.
C. 100% aa. D. 1AA: 2Aa: 1aa.
Câu 4: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân ly theo tỉ lệ: 45% ruồi cái mắt đỏ: 44% ruồi đực mắt trắng?
A. XAXA x XaY. B. XAXa x XAY. C. XaXa x XAY. D. XAXa x XaY.
Câu 5: Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: UUU - Phe; XXG - Pro; XAU - His; GXX - Ala; AAG - Lys; UAX - Tyr; GAA: Glu. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn E.coli có trình tự các nuclêôtit là 5'GTAXTTAAAGGXTTX 3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn polipeptit có 5 axit amin thì trình tự của 5 axit amin đó là
A. Lys - Pro - Phe - Glu - His. B. Tyr - Lys - Phe - Ala - Glu.
C. His - Glu - Phe - Pro - Lys. D. Glu - Ala - Phe - Lys - Tyr.
Câu 6: Cơ chế xuất hiện thể đa bội?
A. Một cặp NST nhân đôi nhưng không phân li trong phân bào.
B. Tất cả các cặp NST nhân đôi nhưng không phân li trong phân bào.
C. Rối loạn cơ chế phân li NST trong quá trình giảm phân.
D. Rối loạn cơ chế phân li NST trong quá trình nguyên phân.
Câu 7: Trường hợp cơ thể sinh vật bị mất một NST trong cặp NST tương đồng nào đó, di truyền học gọi là
A. thể một nhiễm. B. thể bốn nhiễm. C. thể không nhiễm. D. thể ba nhiễm.
Câu 8: Nếu Gen A đột biến thành gen a và Gen B đột biến thành gen b. Số loại thể đột biến là ?
A. 3. B. 4. C.5. D. 6.
Câu 9: Khi nào thì cụm gen cấu trúc (Z, Y, A) trong opêron Lac ở E. coli hoạt động?
A. Khi prôtêin ức chế bám vào vùng vận hành.
B. Khi môi trường tế bào có lactôzơ.
C. Khi môi trường có hoặc không có lactôzơ.
D. Khi môi trường tế bào không có lactôzơ.
Câu 10: So với đột biến nhiễm sắc thể thì đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu củ a tiến hoá vì
A. các alen đột biến thường ở trạng thái lặn và ở trạng thái dị hợp, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp vào kiểu gen do đó tần số của gen lặn có hại không thay đổi qua các thế hệ.
B. đột biến gen phổ biến hơn đột biến nhiễm sắc thể và ít ảnh hưởng đến sức sống, sự sinh sản của cơ thể sinh vật.
C. đa số đột biến gen là có hại, vì vậy chọn lọc tự nhiên sẽ loại bỏ chúng nhanh chóng, chỉ giữ lại các đột biến có lợi.
D. alen đột biến có lợi hay có hại không phụ thuộc vào tổ hợp gen và môi trường sống, vì vậy chọn lọc tự nhiên vẫn tích luỹ các gen đột biến qua các thế hệ.
Câu 11: Khi nói về đột biến đa bội, phát biểu nào sau đây sai?
A. Hiện tượng tự đa bội khá phổ biến ở động vật trong khi ở thực vật là tương đối hiếm.
B. Các thể tự đa bội lẻ (3n, 5n,…) hầu như không có khả năng sinh giao tử bình thường.
C. Thể đa bội có tế bào to, cơ quan sinh trưởng lớn, phát triển khỏe, chống chịu tốt.
D. Những giống cây ăn quả không hạt như nho, dưa hấu thường là tự đa bội lẻ.
Câu 12: Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là
A. một bộ ba mã hóa chỉ mã hóa cho một loại axit amin.
B. mã mở đầu là AUG, mã kết thúc là UAA, UAG, UGA.
C. nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin.
D. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền.
Câu 13: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
(1) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
(2) Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho tiến hóa.
(3) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
(4) Ðột biến điểm là những biến đổi đồng thời tại nhiều điểm khác nhau trong gen cấu trúc.
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 14: Hiện tượng di truyền liên kết gen có ý nghĩa là
A. đảm bảo sự di truyền bền vững từng nhóm gen quý và hạn chế biến dị tổ hợp.
B. cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hoá và chọn giống.
C. tạo điều kiện cho các gen quý trên nhiễm sắc thể có điều kiện tái tổ hợp và di truyền.
D. tạo biến dị tổ hợp, làm tăng tính đa dạng của sinh giới.
Câu 15: Một gen ở sinh vật nhân sơ có 1500 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại A chiếm 15% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 có 150 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại G chiếm 30% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Mạch 1 của gen có G/X = 3/4.
(2) Mạch 1 của gen có (A + G) = (T + X).
(3) Mạch 2 của gen có T = 2A.
(4) Mạch 2 của gen có (A + X)/(T + G) = 1/3.
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 16: Phiên mã là quá trình
A. nhân đôi ADN. B. tổng hợp ARN.
C. tự tái bản. D. tổng hợp chuỗi polipeptit.
Câu 17: Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình ở giới cái.
B. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử.
C. Gen ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ.
D. Các gen ngoài nhân được phân chia đều cho các tế bào con trong phân bào.
Câu 18: Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh; B quy định hạt trơn, b quy định hạt nhăn, hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Cho cặp bố mẹ có kiểu gen AaBb x Aabb tỉ lệ kiểu hình xuất hiện ở F1 là
A. 1 hạt vàng trơn: 1 hạt xanh trơn: 1 hạt vàng nhăn: 1 hạt xanh, nhăn.
B. 9 hạt vàng trơn: 3 hạt xanh trơn: 3 hạt vàng nhăn: 1 hạt xanh, nhăn.
C. 3 hạt vàng trơn: 1 hạt xanh trơn: 3 hạt vàng nhăn: 1 hạt xanh, nhăn.
D. 3 hạt vàng trơn: 3 hạt xanh trơn: 1 hạt vàng nhăn: 1 hạt xanh, nhăn.
Câu 19: Theo quan niệm của Menđen, mỗi tính trạng của cơ thể do
A. một nhân tố di truyền quy định.
B. hai cặp nhân tố di truyền quy định.
C. hai nhân tố di truyền khác lọai quy định.
D. một cặp nhân tố di truyền quy định.
Câu 20: Dạng đột biến nào sau đây gây ung thư máu ở người?
A. Lặp đoạn nhiễm sắc thể 21. B. Đảo đoạn nhiễm sắc thể 21.
C. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể 21. D. Mất đoạn nhiễm sắc thể 21.
Câu 21: Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Đột biến lặp đoạn sẽ tạo ra alen mới, đột biến mất đoạn sẽ tạo ra gen mới.
(2) Mất đoạn và chuyển đoạn sẽ làm thay đổi nhóm gen liên kết.
(3) Một đoạn bất kỳ nào đó trên NST bị đứt ra quay 1800 rồi gắn vào vị trí cũ tạo ra đột biến đảo đoạn.
(4) Hiện tượng đảo đoạn sẽ dẫn đến thay đổi trình tự các gen trên NST có thể làm cho một gen ban đầu hoạt động trở thành bất hoạt.
A. 1. B. 4 C. 3. D. 2.
Câu 22: Tương tác gen không alen là hiện tượng
A. nhiều gen không alen cùng chi phối một tính trạng.
B. một gen chi phối nhiều tính trạng.
C. mỗi gen quy định 1 tính trạng.
D. một gen có nhiều alen.
Câu 23: Điều hòa hoạt động gen là điều hòa
A. quá trình dịch mã. B. hoạt động nhân đôi ADN.
C. quá trình phiên mã. D. lượng sản phẩm của gen.
Câu 24: Các gen liên kết hoàn toàn, mỗi gen qui định một tính trạng và trội hoàn toàn. Cho 4 phép lai:
(1) \(\begin{array}{l} \underline{\underline {{\rm{AB}}}} \,\,\\ {\rm{ ab}} \end{array}\)x \(\begin{array}{l} \underline{\underline {{\rm{AB}}}} \,\,\\ {\rm{ ab}} \end{array}\); (2) \(\begin{array}{l} \underline{\underline {{\rm{AB}}}} \,\,\\ {\rm{ ab}} \end{array}\) x \(\begin{array}{l} \underline{\underline {{\rm{ab}}}} \,\,\\ {\rm{ab}} \end{array}\); (3) \(\begin{array}{l} \underline{\underline {{\rm{Ab}}}} \,\,\\ {\rm{aB}} \end{array}\) x \(\begin{array}{l} \underline{\underline {{\rm{Ab}}}} \,\,\\ {\rm{aB}} \end{array}\) ; (4): \(\begin{array}{l} \underline{\underline {{\rm{AB}}}} \,\,\\ {\rm{ ab}} \end{array}\) x \(\begin{array}{l} \underline{\underline {{\rm{Ab}}}} \,\,\\ {\rm{aB}} \end{array}\) (5) \(\frac{{Ab}}{{ab}}\)x \(\frac{{aB}}{{ab}}\)
Có bao nhiêu phép lai cho đời con có tỉ lệ kiểu gen khác tỉ lệ kiểu hình?
A. 1 B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 25: Cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể gồm ADN và prôtêin histon được xoắn lần lượt theo các cấp độ
A. ADN + histôn → sợi nhiễm sắc → sợi cơ bản → nuclêôxôm → sợi crômatit → NST.
B. ADN + histôn → nuclêôxôm → sợi cơ bản → sợi nhiễm sắc → sợi crômatit → NST.
C. ADN + histôn → nuclêôxôm → sợi nhiễm sắc → sợi cơ bản → sợi crômatit → NST.
D. ADN + histôn → sợi cơ bản → nuclêôxôm → sợi nhiễm sắc → sợi crômatit → NST.
Câu 26: Nghiên cứu tính trạng di truyền liên kết với giới tính giúp
A. thu được nhiều cá thể mang giới tính cái.
B. phân biệt sớm giới tính ở một số loài động vật.
C. phát hiện các yếu tố của môi trường trong cơ thể ảnh hưởng đến giới tính.
D. phát hiện các yếu tố của môi trường ngoài cơ thể ảnh hưởng đến giới tính.
Câu 27: Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của nhiễm sắc thể
A. là vị trí liên kết với thoi phân bào giúp nhiễm sắc thể di chuyển về các cực của tế bào.
B. có tác dụng bảo vệ và làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau.
C. là vị trí duy nhất có thể xảy ra trao đổi chéo trong quá trình giảm phân.
D. là những điểm mà tại đó phân tử ADN bắt đầu được nhân đôi.
Câu 28: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho giao phấn giữa 2 cây thuần chủng cùng loài khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản thu được F1 toàn thân cao, quả tròn. Cho F1 tự thụ thu được F2 gồm 50,16% thân cao, quả tròn. Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của F1 tương ứng là?
A. Ab/aB (f=16%). B. AB/ab (f=16%). C. Ab/aB (f=8%). D. AB/ab (f=8%).
Câu 29: Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành là nơi
A. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế.
B. prôtêin ức chế liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
C. chứa thông tin mã hóa axit amin trong phân tử prôtêin.
D. ARN - pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
Câu 30: Tác nhân 5-brom uraxin gây đột biến
A. thay thế cặp G- X bằng X – G. B. thay thế cặp A - T bằng X – G.
C. thay thế cặp A- T bằng G – X. D. thay thế cặp X - G bằng T – A.
------ HẾT ------
ĐỀ 2:
Câu 1: Trường hợp cơ thể sinh vật có thêm một NST trong cặp NST tương đồng nào đó, di truyền học gọi là
A. thể tam bội. B. thể tứ bội. C. thể ba nhiễm. D. thể bốn nhiễm.
Câu 2: Một gen ở sinh vật nhân sơ có 1500 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại A chiếm 15% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 có 150 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại G chiếm 30% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
(1) Mạch 1 của gen có G/X = 3/4.
(2) Số liên kết hiđrô của gen là 4050.
(3) Mạch 2 của gen có T = 2A.
(4) Mạch 2 của gen có (A + X)/(T + G) = 1/3.
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 3: Hiện tượng kiểu hình của một cơ thể thay đổi trước các điều kiện môi trường khác nhau gọi là sự
A. thích nghi kiểu hình. B. mềm dẻo của kiểu gen.
C. mềm dẻo của kiểu hình. D. tự điều chỉnh của kiểu gen.
Câu 4: Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: UUU - Phe; XXG - Pro; XAU - His; GXX - Ala; AAG - Lys; UAX - Tyr; GAA: Glu. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn E.coli có trình tự các nuclêôtit là 5'GTAXTTAAAGGXTTX 3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn polipeptit có 5 axit amin thì trình tự của 5 axit amin đó là
A. Glu - Ala - Phe - Lys - Tyr. B. Tyr - Lys - Phe - Ala - Glu.
C. Lys - Pro - Phe - Glu - His. D. His - Glu - Phe - Pro - Lys.
Câu 5: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định tính trạng màu hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định màu hoa trắng. Khi lai giữa hai dòng thuần chủng hoa đỏ và hoa trắng với nhau được F1, cho F1 giao phấn với cây hoa trắng. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình F2 là
A. 1: 2: 1. B. 1: 1. C. 3: 1. D. 100%.
Câu 6: Mã di truyền mang tính thoái hóa, tức là
A. một bộ ba mã di truyền chỉ mã hóa cho một axit amin.
B. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền.
C. nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một loại axit amin.
D. tất cả các loài đều dùng chung nhiều bộ mã di truyền.
Câu 7: Khi nói về thể đa bội, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Những giống cây ăn quả không hạt thường là thể tự đa bội lẻ.
B. Các thể đa bội lẻ vẫn có khả năng sinh sản bình thường.
C. Thể tự đa bội phổ biến ở thực vật, ít gặp ở động vật.
D. Thể đa bội thường có cơ quan sinh dưỡng to, phát triển mạnh, chống chịu tốt.
Câu 8: Cơ chế phát sinh thể lệch bội chủ yếu là do
A. một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể không phân li trong giảm phân.
B. sự tổ hợp không bình thường giữa các loại giao tử trong thụ tinh.
C. một số cặp nhiễm sắc thể không phân li trong nguyên phân.
D. các cặp nhiễm sắc thể không phân li trong phân bào.
Câu 9: Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có các kiểu gen phân li khác tỉ lệ 1:2:1? Đáp án đúng là
(1) AAAa × AAAa. (2) Aaaa × Aaaa.
(3) AAaa × AAAa. (4) AAaa × Aaaa.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 10: Nghiên cứu tính trạng di truyền liên kết với giới tính giúp
A. phát hiện các yếu tố của môi trường ngoài cơ thể ảnh hưởng đến giới tính.
B. phân biệt sớm giới tính ở một số loài động vật.
C. thu được nhiều cá thể mang giới tính cái.
D. phát hiện các yếu tố của môi trường trong cơ thể ảnh hưởng đến giới tính.
Câu 11: Các gen liên kết hoàn toàn, mỗi gen qui định một tính trạng và trội hoàn toàn. Cho 4 phép lai:
(1) \(\begin{array}{l} \underline{\underline {{\rm{AB}}}} \,\,\\ {\rm{ ab}} \end{array}\)x \(\begin{array}{l} \underline{\underline {{\rm{AB}}}} \,\,\\ {\rm{ ab}} \end{array}\); (2) \(\begin{array}{l} \underline{\underline {{\rm{AB}}}} \,\,\\ {\rm{ ab}} \end{array}\) x \(\begin{array}{l} \underline{\underline {{\rm{ab}}}} \,\,\\ {\rm{ab}} \end{array}\); (3) \(\begin{array}{l} \underline{\underline {{\rm{Ab}}}} \,\,\\ {\rm{aB}} \end{array}\) x \(\begin{array}{l} \underline{\underline {{\rm{Ab}}}} \,\,\\ {\rm{aB}} \end{array}\) ; (4): \(\begin{array}{l} \underline{\underline {{\rm{AB}}}} \,\,\\ {\rm{ ab}} \end{array}\) x \(\begin{array}{l} \underline{\underline {{\rm{Ab}}}} \,\,\\ {\rm{aB}} \end{array}\); (5) \(\frac{{Ab}}{{ab}}\)x \(\frac{{aB}}{{ab}}\)
Có bao nhiêu phép lai cho đời con có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình?
A. 1 B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 12: Khi nói về cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể, thành phần cấu tạo của một nuclêôxôm gồm
A. đoạn ADN dài 146 nucleotit và 8 phân tử histôn.
B. đoạn ADN dài 146 cặp nucleotit và 8 phân tử histôn.
C. đoạn ADN dài 164 cặp nucleotit và 8 phân tử histôn.
D. đoạn ADN dài 164 cặp nucleotit và 18 phân tử histôn.
Câu 13: Ở cà chua gen A quy định thân cao, a thân thấp, B: quả tròn, b: quả bầu dục. Giả sử 2 cặp gen này cùng nằm trên một NST tương đồng. Giả sử khi lai giữa 2 thứ cà chua thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản nói trên được F1, cho F1 giao phối với cá thể khác F2 thu được kết quả: 21% cao-bầu dục. Cho biết quá trình giảm phân tạo noãn và tạo hạt phấn diễn ra giống nhau, hãy xác định kiểu gen của F1 và tần số trao đổi chéo f giữa các gen?
A. AB/aB, f = 20%. B. AB/ab, f = 40%.
C. Ab/aB, f = 40%. D. AB/ab, f = 20%.
Câu 14: Ở sinh vật nhân thực, tâm động của nhiễm sắc thể
A. là vị trí liên kết với thoi phân bào, giúp nhiễm sắc thể di chuyển về các cực của tế bào.
B. có tác dụng bảo vệ nhiễm sắc thể và làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau.
C. là vị trí duy nhất có thể xảy ra trao đổi chéo trong quá trình giảm phân.
D. là những điểm mà tại đó phân tử ADN bắt đầu được nhân đôi.
Câu 15: Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh; B quy định hạt trơn, b quy định hạt nhăn, hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Cho cặp bố mẹ có kiểu gen AaBb x aabb tỉ lệ kiểu hình xuất hiện ở F1 là
A. 9 hạt vàng trơn: 3 hạt xanh trơn: 3 hạt vàng nhăn: 1 hạt xanh, nhăn.
B. 3 hạt vàng trơn: 3 hạt xanh trơn: 1 hạt vàng nhăn: 1 hạt xanh, nhăn.
C. 3 hạt vàng trơn: 1 hạt xanh trơn: 3 hạt vàng nhăn: 1 hạt xanh, nhăn.
D. 1 hạt vàng trơn: 1 hạt xanh trơn: 1 hạt vàng nhăn: 1 hạt xanh, nhăn.
Câu 16: Điều hòa hoạt động gen là điều hòa
A. quá trình dịch mã. B. quá trình phiên mã.
C. hoạt động nhân đôi ADN. D. lượng sản phẩm của gen.
Câu 17: Đột biến loại nào tạo nên hội chứng trẻ sơ sinh có tiếng khóc như mèo kêu?
A. Lặp đoạn NST số 5. B. Mất đoạn NST số 5.
C. Chuyển đoạn NST số 5. D. Đảo đoạn NST số 5.
Câu 18: Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các gen ngoài nhân được phân chia đều cho các tế bào con trong phân bào.
B. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình ở giới cái.
C. Gen ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ.
D. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử.
Câu 19: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
(2) Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho tiến hóa.
(3) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
(4) Ðột biến điểm là những biến đổi đồng thời tại nhiều điểm khác nhau trong gen cấu trúc.
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 20: Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
(1) Đột biến lặp đoạn sẽ tạo ra alen mới, đột biến mất đoạn sẽ tạo ra gen mới.
(2) Mất đoạn và chuyển đoạn sẽ làm thay đổi nhóm gen liên kết.
(3) Một đoạn bất kỳ nào đó trên NST bị đứt ra quay 1800 rồi gắn vào vị trí cũ tạo ra đột biến đảo đoạn.
(4) Hiện tượng đảo đoạn sẽ dẫn đến thay đổi trình tự các gen trên NST có thể làm cho một gen ban đầu hoạt động trở thành bất hoạt.
A. 1. B. 4 C. 3. D. 2.
Câu 21: Hoán vị gen có ý nghĩa gì trong thực tiễn?
A. Làm giảm biến dị tổ hợp.
B. Làm giảm số kiểu hình trong quần thể.
C. Tổ hợp các gen có lợi về cùng NST.
D. Tạo được nhiều tổ hợp gen độc lập.
Câu 22: Nếu Gen A đột biến thành gen a và Gen B đột biến thành gen b. Số loại thể không đột biến là ?
A. 3. B. 4. C.5. D. 6.
.Câu 23: Guanin dạng hiếm (G*) liên kết với Timin trong nhân đôi ADN gây đột biến
A. thay thế cặp G - X bằng X – G. B. thay thế cặp A - T bằng T – A.
C. thay thế cặp G - X bằng A – T. D. thay thế cặp X - G bằng A – T.
Câu 24: Gen đa hiệu là hiện tượng
A. một gen chi phối nhiều tính trạng.
B. nhiều gen không alen cùng chi phối một tính trạng.
C. mỗi gen quy định 1 tính trạng.
D. một gen có nhiều alen.
Câu 25: Dịch mã là quá trình
A. nhân đôi ADN. B. tổng hợp chuỗi polipeptit.
C. tổng hợp ARN. D. tự tái bản.
Câu 26: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân ly theo tỉ lệ 50% ruồi cái mắt đỏ: 25% ruồi đực mắt đỏ: 25% ruồi đực mắt trắng?
A. XAXa x XaY. B. XaXa x XAY. C. XAXA x XaY. D. XAXa x XAY.
Câu 27: Theo quan niệm của Menđen, mỗi tính trạng của cơ thể do
A. một cặp nhân tố di truyền quy định.
B. một nhân tố di truyền quy định.
C. hai nhân tố di truyền khác lọai quy định.
D. hai cặp nhân tố di truyền quy định.
Câu 28: Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng khởi động là nơi
A. ARN - pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
B. prôtêin ức chế liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
C. chứa thông tin mã hóa axit amin trong phân tử prôtêin.
D. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế.
Câu 29: So với đột biến nhiễm sắc thể thì đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của tiến hoá vì
A. đa số đột biến gen là có hại, vì vậy chọn lọc tự nhiên sẽ loại bỏ chúng nhanh chóng, chỉ giữ lại các đột biến có lợi.
B. alen đột biến có lợi hay có hại không phụ thuộc vào tổ hợp gen và môi trường sống, vì vậy chọn lọc tự nhiên vẫn tích luỹ các gen đột biến qua các thế hệ.
C. các alen đột biến thường ở trạng thái lặn và ở trạng thái dị hợp, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp vào kiểu gen do đó tần số của gen lặn có hại không thay đổi qua các thế hệ.
D. đột biến gen phổ biến hơn đột biến nhiễm sắc thể và ít ảnh hưởng đến sức sống, sự sinh sản của cơ thể sinh vật.
Câu 30: Khi nào thì cụm gen cấu trúc (Z, Y, A) trong opêron Lac ở E. coli không hoạt động?
A. Khi prôtêin ức chế bám vào vùng vận hành.
B. Khi môi trường tế bào không có lactôzơ.
C. Khi môi trường tế bào có lactôzơ.
D. Khi môi trường có hoặc không có lactôzơ.
------ HẾT ------
ĐỀ 3:
Câu 1: Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: UUU - Phe; XXG - Pro; XAU - His; GXX - Ala; AAG - Lys; UAX - Tyr; GAA: Glu. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn E.coli có trình tự các nuclêôtit là 5'GTAXTTAAAGGXTTX 3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn polipeptit có 5 axit amin thì trình tự của 5 axit amin đó là
A. Tyr - Lys - Phe - Ala - Glu. B. Lys - Pro - Phe - Glu - His.
C. Glu - Ala - Phe - Lys - Tyr. D. His - Glu - Phe - Pro - Lys.
Câu 2: Một gen ở sinh vật nhân sơ có 1500 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại A chiếm 15% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 có 150 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại G chiếm 30% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
(1) Mạch 1 của gen có G/X = 3/4.
(2) Số liên kết hiđrô của gen là 4050.
(3) Mạch 2 của gen có T = 2A.
(4) Mạch 2 của gen có (A + X)/(T + G) = 1/3.
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 3: Khi nào thì cụm gen cấu trúc (Z, Y, A) trong opêron Lac ở E. coli không hoạt động?
A. Khi prôtêin ức chế bám vào vùng vận hành.
B. Khi môi trường có hoặc không có lactôzơ.
C. Khi môi trường tế bào có lactôzơ.
D. Khi môi trường tế bào không có lactôzơ.
Câu 4: Dịch mã là quá trình
A. tổng hợp ARN. B. tự tái bản.
C. tổng hợp chuỗi polipeptit. D. nhân đôi ADN.
Câu 5: Guanin dạng hiếm (G*) liên kết với Timin trong nhân đôi ADN gây đột biến
A. thay thế cặp A - T bằng T – A. B. thay thế cặp G - X bằng X – G.
C. thay thế cặp G - X bằng A – T. D. thay thế cặp X - G bằng A – T.
Câu 6: Khi nói về thể đa bội, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Thể tự đa bội phổ biến ở thực vật, ít gặp ở động vật.
B. Những giống cây ăn quả không hạt thường là thể tự đa bội lẻ.
C. Thể đa bội thường có cơ quan sinh dưỡng to, phát triển mạnh, chống chịu tốt.
D. Các thể đa bội lẻ vẫn có khả năng sinh sản bình thường.
Câu 7: Nếu Gen A đột biến thành gen a và Gen B đột biến thành gen b. Số loại thể không đột biến là ?
A. 3. B. 4. C.5. D. 6.
Câu 8: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định tính trạng màu hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định màu hoa trắng. Khi lai giữa hai dòng thuần chủng hoa đỏ và hoa trắng với nhau được F1, cho F1 giao phấn với cây hoa trắng. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình F2 là
A. 1: 2: 1. B. 1: 1. C. 3: 1. D. 100%.
Câu 9: Trường hợp cơ thể sinh vật có thêm một NST trong cặp NST tương đồng nào đó, di truyền học gọi là
A. thể tứ bội. B. thể ba nhiễm. C. thể bốn nhiễm. D. thể tam bội.
Câu 10: Khi nói về cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể, thành phần cấu tạo của một nuclêôxôm gồm
A. đoạn ADN dài 146 nucleotit và 8 phân tử histôn.
B. đoạn ADN dài 146 cặp nucleotit và 8 phân tử histôn.
C. đoạn ADN dài 164 cặp nucleotit và 8 phân tử histôn.
D. đoạn ADN dài 164 cặp nucleotit và 18 phân tử histôn.
Câu 11: Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử.
B. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình ở giới cái.
C. Gen ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ.
D. Các gen ngoài nhân được phân chia đều cho các tế bào con trong phân bào.
Câu 12: Mã di truyền mang tính thoái hóa, tức là
A. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền.
B. một bộ ba mã di truyền chỉ mã hóa cho một axit amin.
C. tất cả các loài đều dùng chung nhiều bộ mã di truyền.
D. nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một loại axit amin.
Câu 13: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân ly theo tỉ lệ 50% ruồi cái mắt đỏ: 25% ruồi đực mắt đỏ: 25%% ruồi đực mắt trắng?
A. XAXA x XaY. B. XAXa x XaY. C. XaXa x XAY. D. XAXa x XAY.
Câu 14: Ở sinh vật nhân thực, tâm động của nhiễm sắc thể
A. có tác dụng bảo vệ nhiễm sắc thể và làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau.
B. là vị trí duy nhất có thể xảy ra trao đổi chéo trong quá trình giảm phân.
C. là những điểm mà tại đó phân tử ADN bắt đầu được nhân đôi.
D. là vị trí liên kết với thoi phân bào, giúp nhiễm sắc thể di chuyển về các cực của tế bào.
Câu 15: Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng khởi động là nơi
A. prôtêin ức chế liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
B. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế.
C. chứa thông tin mã hóa axit amin trong phân tử prôtêin.
D. ARN - pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
Câu 16: So với đột biến nhiễm sắc thể thì đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của tiến hoá vì
A. đa số đột biến gen là có hại, vì vậy chọn lọc tự nhiên sẽ loại bỏ chúng nhanh chóng, chỉ giữ lại các đột biến có lợi.
B. alen đột biến có lợi hay có hại không phụ thuộc vào tổ hợp gen và môi trường sống, vì vậy chọn lọc tự nhiên vẫn tích luỹ các gen đột biến qua các thế hệ.
C. đột biến gen phổ biến hơn đột biến nhiễm sắc thể và ít ảnh hưởng đến sức sống, sự sinh sản của cơ thể sinh vật.
D. các alen đột biến thường ở trạng thái lặn và ở trạng thái dị hợp, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp vào kiểu gen do đó tần số của gen lặn có hại không thay đổi qua các thế hệ.
Câu 17: Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
(1) Đột biến lặp đoạn sẽ tạo ra alen mới, đột biến mất đoạn sẽ tạo ra gen mới.
(2) Mất đoạn và chuyển đoạn sẽ làm thay đổi nhóm gen liên kết.
(3) Một đoạn bất kỳ nào đó trên NST bị đứt ra quay 1800 rồi gắn vào vị trí cũ tạo ra đột biến đảo đoạn.
(4) Hiện tượng đảo đoạn sẽ dẫn đến thay đổi trình tự các gen trên NST có thể làm cho một gen ban đầu hoạt động trở thành bất hoạt.
A. 2. B. 3. C. 4 D. 1.
Câu 18: Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có các kiểu gen phân li khác tỉ lệ 1:2:1? Đáp án đúng là
(1) AAAa × AAAa. (2) Aaaa × Aaaa.
(3) AAaa × AAAa. (4) AAaa × Aaaa.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 19: Đột biến loại nào tạo nên hội chứng trẻ sơ sinh có tiếng khóc như mèo kêu?
A. Đảo đoạn NST số 5. B. Mất đoạn NST số 5.
C. Lặp đoạn NST số 5. D. Chuyển đoạn NST số 5.
Câu 20: Ở cà chua gen A quy định thân cao, a thân thấp, B: quả tròn, b: quả bầu dục. Giả sử 2 cặp gen này cùng nằm trên một NST tương đồng. Giả sử khi lai giữa 2 thứ cà chua thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản nói trên được F1, cho F1 giao phối với cá thể khác F2 thu được kết quả:21% thấp-tròn. Cho biết quá trình giảm phân tạo noãn và tạo hạt phấn diễn ra giống nhau, hãy xác định kiểu gen của F1 và tần số trao đổi chéo f giữa các gen?
A. Ab/aB, f = 40%. B. AB/ab, f = 20%.
C. AB/ab, f = 40%. D. AB/aB, f = 20%.
Câu 21: Hiện tượng kiểu hình của một cơ thể thay đổi trước các điều kiện môi trường khác nhau gọi là sự
A. mềm dẻo của kiểu gen. B. mềm dẻo của kiểu hình.
C. thích nghi kiểu hình. D. tự điều chỉnh của kiểu gen.
Câu 22: Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh; B quy định hạt trơn, b quy định hạt nhăn, hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Cho cặp bố mẹ có kiểu gen AaBb x aabb tỉ lệ kiểu hình xuất hiện ở F1 là
A. 9 hạt vàng trơn: 3 hạt xanh trơn: 3 hạt vàng nhăn: 1 hạt xanh, nhăn.
B. 3 hạt vàng trơn: 3 hạt xanh trơn: 1 hạt vàng nhăn: 1 hạt xanh, nhăn.
C. 1 hạt vàng trơn: 1 hạt xanh trơn: 1 hạt vàng nhăn: 1 hạt xanh, nhăn.
D. 3 hạt vàng trơn: 1 hạt xanh trơn: 3 hạt vàng nhăn: 1 hạt xanh, nhăn.
Câu 23: Điều hòa hoạt động gen là điều hòa
A. hoạt động nhân đôi ADN. B. quá trình phiên mã.
C. quá trình dịch mã. D. lượng sản phẩm của gen.
Câu 24: Gen đa hiệu là hiện tượng
A. nhiều gen không alen cùng chi phối một tính trạng.
B. mỗi gen quy định 1 tính trạng.
C. một gen chi phối nhiều tính trạng.
D. một gen có nhiều alen.
Câu 25: Các gen liên kết hoàn toàn, mỗi gen qui định một tính trạng và trội hoàn toàn. Cho 4 phép lai:
(1) \(\begin{array}{l} \underline{\underline {{\rm{AB}}}} \,\,\\ {\rm{ ab}} \end{array}\)x \(\begin{array}{l} \underline{\underline {{\rm{AB}}}} \,\,\\ {\rm{ ab}} \end{array}\); (2) \(\begin{array}{l} \underline{\underline {{\rm{AB}}}} \,\,\\ {\rm{ ab}} \end{array}\) x \(\begin{array}{l} \underline{\underline {{\rm{ab}}}} \,\,\\ {\rm{ab}} \end{array}\); (3) \(\begin{array}{l} \underline{\underline {{\rm{Ab}}}} \,\,\\ {\rm{aB}} \end{array}\) x \(\begin{array}{l} \underline{\underline {{\rm{Ab}}}} \,\,\\ {\rm{aB}} \end{array}\) ; (4): \(\begin{array}{l} \underline{\underline {{\rm{AB}}}} \,\,\\ {\rm{ ab}} \end{array}\) x \(\begin{array}{l} \underline{\underline {{\rm{Ab}}}} \,\,\\ {\rm{aB}} \end{array}\) (5) \(\frac{{Ab}}{{ab}}\)x \(\frac{{aB}}{{ab}}\)
Có bao nhiêu phép lai cho đời con có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình?
A. 1 B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 26: Nghiên cứu tính trạng di truyền liên kết với giới tính giúp
A. thu được nhiều cá thể mang giới tính cái.
B. phân biệt sớm giới tính ở một số loài động vật.
C. phát hiện các yếu tố của môi trường trong cơ thể ảnh hưởng đến giới tính.
D. phát hiện các yếu tố của môi trường ngoài cơ thể ảnh hưởng đến giới tính.
Câu 27: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
(2) Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho tiến hóa.
(3) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
(4) Ðột biến điểm là những biến đổi đồng thời tại nhiều điểm khác nhau trong gen cấu trúc.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 28: Cơ chế phát sinh thể lệch bội chủ yếu là do
A. các cặp nhiễm sắc thể không phân li trong phân bào.
B. một số cặp nhiễm sắc thể không phân li trong nguyên phân.
C. sự tổ hợp không bình thường giữa các loại giao tử trong thụ tinh.
D. một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể không phân li trong giảm phân.
Câu 29: Hoán vị gen có ý nghĩa gì trong thực tiễn?
A. Tạo được nhiều tổ hợp gen độc lập.
B. Làm giảm biến dị tổ hợp.
C. Tổ hợp các gen có lợi về cùng NST.
D. Làm giảm số kiểu hình trong quần thể.
Câu 30: Theo quan niệm của Menđen, mỗi tính trạng của cơ thể do
A. hai cặp nhân tố di truyền quy định.
B. hai nhân tố di truyền khác lọai quy định.
C. một cặp nhân tố di truyền quy định.
D. một nhân tố di truyền quy định.
------ HẾT ------
{-- Xem đầy đủ nội dung và đáp án tại Xem online hoặc Tải về--}
Trên đây là trích dẫn một phần Đề thi HK1 môn Sinh năm 2018-2019 để xem đầy đủ nội dung đề thi các em vui lòng đăng nhập website Chúng tôi chọn Xem online hoặc Tải về máy tính. Chúc các em học tốt và thực hành hiệu quả!