SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC ĐỀ CHÍNH THỨC | KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC THPT LẦN 1 NĂM 2018-2019 MÔN: SINH HỌC - LỚP 12 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề |
Câu 81: Ở thực vật C4, giai đoạn cố định CO2
A.xảy ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu và tế bào bao bó mạch.
B.chỉ xảy ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu.
C.chỉ xảy ra ở lục lạp trong tế bào bao bó mạch.
D.xảy ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu và tế bào mô xốp.
Câu 82: Đậu Hà lan có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14. Tế bào sinh dưỡng của đậu Hà lan chứa 15 nhiễm sắc thể, có thể tìm thấy ở
A.thể một. B.thể không. C.thể ba. D.thể bốn.
Câu 83: Trong một tế bào sinh tinh, có hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là
A.ABB và abb hoặc AAB và aab. B.Abb và B hoặc ABB và b.
C.ABb và a hoặc aBb và A. D.ABb và A hoặc aBb và a.
Câu 84: Nếu thả một hòn đá nhỏ bên cạnh con rùa, rùa sẽ rụt đầu và chân vào mai. Lặp lại hành động đó nhiều lần thì rùa sẽ không rụt đầu và chân vào mai nữa. Đây là ví dụ về hình thức học tập
A.quen nhờn. B.in vết. C.học ngầm. D.học khôn.
Câu 85: Ở thực vật các hoocmôn thuộc nhóm ức chế sinh trưởng là
A.auxin, gibêrelin. B.auxin, xitôkinin.
C.êtilen, axit abxixic. D.axit abxixic, xitôkinin.
Câu 86: Một gen cấu trúc có 4050 liên kết hiđrô, hiệu số giữa nuclêôtit loại G với loại nuclêôtit khác chiếm 20%. Sau đột biến chiều dài gen không đổi.Cho các phát biểu sau:
I. Gen ban đầu có số lượng từng loại nuclêôtit là A = T = 450, G = X = 1050.
II. Nếu sau đột biến tỉ lệ A/G của gen đột biến bằng 42,90% thì đây là dạng đột biến thay thế 1 cặp G - X bằng 1cặp A - T.
III. Nếu sau đột biến tỉ lệ A/G bằng 42,72% thì đây là dạng đột biến thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X.
IV. Dạng đột biến thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X sẽ làm thay đổi 1 axit amin trong chuỗi polipeptit.
Số phát biểu đúng là
A.2. B.1. C.3. D.4.
Câu 87: Cho các nhân tố sau:
I. Đột biến. II. Giao phối ngẫu nhiên.
III. Chọn lọc tự nhiên. IV. Giao phối không ngẫu nhiên.
V. Di - nhập gen.
Theo thuyết tiến hoá tổng hợp, các nhân tố tiến hoá là
A.I, II, III, V. B.I, III, IV, V. C.II, III, IV, V. D.I, II, III, IV.
Câu 88: Phân tử ADN được cấu tạo từ mấy loại đơn phân?
A.3. B.5. C.2. D.4.
Câu 89: Các cây dây leo quấn quanh cây gỗ là nhờ kiểu hướng động nào?
A.Hướng nước. B.Hướng tiếp xúc. C.Hướng đất. D.Hướng sáng.
Câu 90: Trong công nghệ gen, các enzim được sử dụng trong bước tạo ADN tái tổ hợp là
A.restrictaza và ligaza. B.restrictaza và ADN- pôlimeraza.
C.ADN- pôlimeraza và ARN- pôlimeraza. D.ligaza và ADN-pôlimeraza.
Câu 91: Nhân tố nào dưới đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể?
A.Giao phối không ngẫu nhiên. B.Đột biến.
C.Chọn lọc tự nhiên. D.Di - nhập gen.
Câu 92: Khi sống ở môi trường có khí hậu khô nóng, các loài cây thuộc nhóm thực vật nào sau đây có hô hấp sáng?
A.Thực vật C3 và C4. B.Thực vật C3.
C.Thực vật CAM. D.Thực vật C4.
Câu 93: Động vật nào dưới đây có hình thức hô hấp qua bề mặt cơ thể?
A.Cá chép. B.Chim bồ câu. C.Giun đất. D.Châu chấu.
Câu 94: Nếu có một bazơ nitơ hiếm tham gia vào quá trình nhân đôi của một phân tử ADN thì có thể phát sinh đột biến dạng
A.thay thế một cặp nuclêôtit. B.thêm một cặp nuclêôtit.
C.mất một cặp nuclêôtit. D.đảo một cặp nuclêôtit.
Câu 95: Những động vật phát triển qua biến thái hoàn toàn là
A.bọ ngựa, cào cào, tôm, cua. B.cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi.
C.cá chép, gà, thỏ, khỉ. D.châu chấu, ếch, muỗi.
Câu 96: Đặc điểm nào sau đây không thuộc sinh sản vô tính?
A.Tạo ra số lượng lớn con cháu trong một thời gian ngắn.
B.Con sinh ra hoàn toàn giống nhau và giống cơ thể mẹ ban đầu.
C.Cá thể mới tạo ra rất đa dạng về các đặc điểm thích nghi.
D.Các cá thể con thích nghi tốt với môi trường sống ổn định.
Câu 97: Ví dụ nào sau đây là ví dụ cơ quan tương đồng?
A.Đuôi cá mập và đuôi cá voi. B.Vòi voi và vòi bạch tuộc.
C.Ngà voi và sừng tê giác. D.Cánh dơi và tay người.
Câu 98: Dạng đột biến nhiễm sắc thể nào làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện tính trạng?
A.Lặp đoạn. B.Chuyển đoạn. C.Mất đoạn. D.Đảo đoạn.
Câu 99: Khi nói về hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, phát biểu nào sau đây sai?
A.Nếu xảy ra đột biến ở giữa gen cấu trúc Z thì có thể làm cho prôtêin do gen này quy định bị thay đổi cấu trúc.
B.Nếu xảy ra đột biến ở gen điều hòa R làm cho gen này không được phiên mã thì các gen cấu trúc Z, Y, A cũng không được phiên mã.
C.Khi prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành thì các gen cấu trúc Z, Y, A không được phiên mã.
D.Gen điều hòa R không thuộc operôn, có chức mã hóa prôtein ức chế.
Câu 100: Một quần thể có tỉ lệ phân bố kiểu gen 0,81 AA : 0,18 Aa : 0,01 aa. Tần số tương đối của các alen A và a trong quần thể này lần lượt là
A.0,3 và 0,7. B.0,9 và 0,1. C.0,7 và 0,3. D.0,4 và 0,6.
Câu 101: Nếu tuyến yên sản sinh ra quá ít hoặc quá nhiều hoocmôn sinh trưởng ở giai đoạn trẻ em sẽ dẫn đến hậu quả
A.các đặc điểm sinh dục nữ kém phát triển. B.chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tuệ kém.
C.người bé nhỏ hoặc khổng lồ. D.các đặc điểm sinh dục nam kém phát triển.
Câu 102: Phép lai giữa hai cá thể ruồi giấm có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\) cho F1 có kiểu hình lặn về cả ba tính trạng chiếm 4,0625%. Biết gen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với gen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với gen b quy định cánh ngắn, gen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với gen d quy định mắt trắng, không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị gen là
A.30%. B.40%. C.20%. D.35%.
Câu 103: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể.
II. Di nhập gen làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu theo hướng xác định.
III. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu sơ cấp và thứ cấp cho tiến hóa.
IV. Yếu tố ngẫu nhiên và di nhập gen làm giảm đa dạng vốn gen của quần thể.
A.1. B.3. C.4. D.2.
Câu 104: Ở một quần thể xét 1 gen có 2 alen: cánh dài là trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Sau khi trải qua 3 thế hệ tự phối, tỉ lệ của thể dị hợp trong quần thể bằng 8%. Biết rằng ở thế hệ xuất phát, quần thể có 20% số cá thể đồng hợp trội. Hãy cho biết trước khi xảy ra quá trình tự phối, tỉ lệ kiểu hình của quần thể trên là bao nhiêu?
A.64% cánh dài : 36% cánh ngắn. B.84% cánh dài : 16% cánh ngắn.
C.36% cánh dài : 64% cánh ngắn. D.16% cánh dài : 84% cánh ngắn.
Câu 105: Cho các thành tựu:
I.Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin của người.
II.Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường.
III. Tạo giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia.
IV.Tạo giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao.
Những thành tựu đạt được do ứng dụng kĩ thuật di truyền là
A.III và IV. B.I và IV. C.I và II. D.I và III.
-----------Từ câu 106 đến câu 120 xin mời các em xem online hoặc tải về máy-------------
ĐÁP ÁN
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
A | C | C | A | C | A | B | D | B | A |
11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
A | B | C | A | B | C | D | A | B | B |
21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 |
C | D | A | B | D | B | D | B | C | C |
31 | 32 | 33 | 34 | 35 | 36 | 37 | 38 | 39 | 40 |
C | C | D | D | B | D | A | D | D | A |
{-- Xem đầy đủ nội dung tại Xem online hoặc Tải về--}
Trên đây là trích dẫn một phần Đề thi HK1 môn Sinh năm 2018-2019 để xem đầy đủ nội dung đề thi các em vui lòng đăng nhập website Chúng tôi chọn Xem online hoặc Tải về máy tính. Chúc các em học tốt và thực hành hiệu quả!