3 Đề thi giữa HK2 môn Sinh lớp 12 năm 2018-2019 - Trường THPT Hoành Mô

TRƯỜNG THCS&THPT HOÀNH MÔ

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HK2 SINH HỌC 12

NĂM HỌC : 2018-2019

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề 1

I.Trắc nghiệm:

Câu 1 :

Đối với quá trình tiến hóa nhỏ, quá trình đột biến có vai trò cung cấp

A.

nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên.

B.

các biến dị tổ hợp, làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.

C.

các alen mới, làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách chậm chạp.

D.

các alen mới, làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định.

Câu 2 :

Lừa lai với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. Hiện tượng này biểu hiện cho

A.

cách li trước hợp tử.    

B.

cách li sau hợp tử.             

C.

cách li tập tính

D.

cách li mùa vụ.

Câu 3 :

Trong quá trình tiến hóa, nếu giữa các quần thể cùng loài đã có sự phân hóa về vốn gen thì dạng cách li nào sau đây khi xuất hiện giữa các quần thể này sẽ đánh dấu sự hình thành loài mới?

A.

Cách li địa lí.

B.

Cách li tập tính. 

C.

Cách li sinh thái. 

D.

Cách li sinh sản. 

Câu 4 :

Điểm quan trọng trong sự phát triển của sinh vật trong đại Cổ sinh là

A.

Phát sinh thực vật và các ngành động vật,

B.

Sự phát triển cực thịnh của bò sát                                 

C.

Sự di cư của thực vật và động vật từ dưới nước lên cạn

D.

Sự tích luỹ ôxi trong khí quyển, sinh vật phát triển đa dạng, phong phú

Câu 5 :

Trường hợp nào sau đây không phải là hóa thạch?

A.

Xác côn trùng trong hổ phách hàng nghìn năm

B.

Mũi tên đồng,trống đồng Đông sơn           

C.

Dấu chân khủng long trên than bùn

D.

Than đá có vết lá dương xỉ                        

Câu 6 :

Tiến hoá lớn là quá trình

A.

biến đổi kiểu hình của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới.  

B.

biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể

C.

hình thành các nhóm phân loại trên loài.

D.

hình thành loài mới.         

Câu 7 :

Theo quan niệm tiến hoá hiện đại, giao phối không ngẫu nhiên

A.

làm thay đổi tần số alen nhưng không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

B.

làm xuất hiện những alen mới trong quần thể.

C.

làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một hướng xác định.

D.

chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể

Câu 8 :

Những điểm khác nhau giữa người và vượn người chứng minh

A.

tuy phát sinh từ 1 nguồn gốc chung nhưng người và vượn người tiến hoá theo 2 hướng khác nhau.

B.

người và vượn người không có quan hệ nguồn gốc.

C.

vượn người ngày nay không phải là tổ tiên của loài người

D.

người và vượn người có quan hệ gần gũi.

Câu 9 :

Đột biến gen được xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hoá vì

A.

so với đột biến nhiễm sắc thể chúng phổ biến hơn, ít ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và sinh sản của cơ thể.

B.

tần số xuất hiện lớn.

C.

các đột biến gen thường ở trạng thái lặn.

D.

là những đột biến lớn, dễ tạo ra các loài mới.

Câu 10 :

Hai cơ quan tương đồng là

A.

gai của cây xương rồng và tua cuốn ở cây đậu

B.

mang của loài cá và mang của các loài tôm.

C.

gai của cây hoa hồng và gai của cây xương rồng

D.

chân của loài chuột chũi và chân của loài dế nhũi

Câu 11 :

Khi nói về sự phát sinh loài người, điều nào sau đây không đúng?

A.

Có sự tiến hóa văn hóa trong xã hội loài người.

B.

Vượn người ngày nay là tổ tiên của loài người.

C.

Loài người xuất hiện vào đầu kỉ đệ tứ ở đại tân sinh.

D.

Chọn lọc tự nhiên đóng vai trò quan trọng trong giai đoạn tiến hóa từ vượn người thành  người.

Câu 12 :

Hình thành loài bằng phương thức nào xảy ra nhanh nhất?

A.

Cách li địa lí

B.

Lai xa và đa bội hoá

C.

Cách li sinh thái

D.

cách li tập tính

Câu 13 :

Theo quan niệm hiện đại, đơn vị cơ sở của tiến hóa là

A.

Loài

B.

Phân tử

C.

Quần thể

D.

Cá thể

 

Câu 14 :

Trình tự các giai đoạn của tiến hoá:

A.

Tiến hoá hoá học - tiến hoá tiền sinh học- tiến hoá sinh học

B.

Tiến hoá hoá học - tiến hoá sinh học- tiến hoá tiền sinh học

C.

Tiến hoá tiền sinh học- tiến hoá hoá học - tiến hoá sinh học

D.

Tiến hoá hoá học - tiến hoá tiền sinh học

Câu 15 :

Trong bộ Linh trưởng , khi biết tỉ lệ % giống nhau về AND của các động vật sau so với người: Tinh tinh: 97,6%, khỉ capuchin: 84,2 %, vượn gibbon: 94,7%, khỉ vervet: 90,5% Hãy cho biết loài có quan hệ họ hàng gần loài người nhất?

A.

Khỉ capuchin.

B.

Khỉ vervet

C.

Vượn Gibbon.             

D.

Tinh tinh.

 

Câu 16 :

Theo quan điểm hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên

A.

kiểu gen.

B.

nhiễm sắc thể.

C.

alen

D.

kiểu hình.       

 

                     

 II.Tự luận

Câu hỏi:

  • Thế nào là loài sinh học?             
  • Hãy chọn dạng cách li sinh sản phù hợp với các ví dụ

Ví dụ

Dạng cách li sinh sản

Chồn hôi có đóm miền đông có mùa giao phối vào cuối đông, chồn hôi có đốm miền tây có mùa giao phối vào cuối hè, nên không giao phối được với nhau

 

………………………………………

Ngựa giao phối với con lừa tạo ra con la bất thụ

……………………………………….

Cá Anisotrenmus virginicus Không giao phối được với Cá Anisotrenmus taeniatus do bị ngăn cách bởi eo panama

 

……………………………………….

Hươu cao cổ và hươu sao có cấu tạo cơ thể và cơ quan sinh sản khác nhau nên không giao phối được với nhau

 

………………………………………..

 

Đề 2

I.Trắc nghiệm:

Câu 1 :

Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái thường gặp ở những đối tượng

A.

Động vật

B.

Thực vật

C.

Thực vật và động vật ít có khả năng di chuyển

D.

Thực vật và động vật có khả năng di chuyển xa

Câu 2 :

Điểm quan trọng trong sự phát triển của sinh vật trong đại trung  sinh là

A.

Sự phát triển cực thịnh cây hạt trần và bò sát

B.

Sự di cư của thực vật và động vật từ dưới nước lên cạn                 

C.

Phát sinh thực vật và các ngành động vật,

D.

Sự tích luỹ ôxi trong khí quyển, sinh vật phát triển đa dạng, phong phú

Câu 3 :

Trường hợp nào sau đây không phải là hóa thạch?

A.

Xác côn trùng trong hổ phách hàng nghìn năm

B.

Mũi tên đồng,trống đồng Đông sơn           

C.

Dấu chân khủng long trên than bùn

D.

Than đá có vết lá dương xỉ                        

Câu 4 :

Lừa lai với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. Hiện tượng này biểu hiện cho

A.

cách li sau hợp tử.             

B.

cách li tập tính

C.

cách li trước hợp tử.    

D.

cách li mùa vụ.

Câu 5 :

Trình tự các giai đoạn của tiến hoá:

A.

Tiến hoá hoá học - tiến hoá sinh học- tiến hoá tiền sinh học

B.

Tiến hoá tiền sinh học- tiến hoá hoá học - tiến hoá sinh học

C.

Tiến hoá hoá học - tiến hoá tiền sinh học

D.

Tiến hoá hoá học - tiến hoá tiền sinh học- tiến hoá sinh học

Câu 6 :

Những điểm khác nhau giữa người và vượn người chứng minh

A.

người và vượn người không có quan hệ nguồn gốc.

B.

người và vượn người có quan hệ gần gũi.

C.

vượn người ngày nay không phải là tổ tiên của loài người

D.

tuy phát sinh từ 1 nguồn gốc chung nhưng người và vượn người tiến hoá theo 2 hướng khác nhau.

Câu 7 :

Tiến hoá lớn là quá trình

A.

biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể

B.

hình thành các nhóm phân loại trên loài.

C.

biến đổi kiểu hình của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới.  

D.

hình thành loài mới.         

Câu 8 :

Hai cơ quan tương đồng là

A.

mang của loài cá và mang của các loài tôm.

B.

gai của cây hoa hồng và gai của cây xương rồng

C.

gai của cây xương rồng và tua cuốn ở cây đậu

D.

chân của loài chuột chũi và chân của loài dế nhũi

Câu 9 :

Đột biến gen được xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hoá vì

A.

tần số xuất hiện lớn.

B.

là những đột biến lớn, dễ tạo ra các loài mới.

C.

so với đột biến nhiễm sắc thể chúng phổ biến hơn, ít ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và sinh sản của cơ thể.

D.

các đột biến gen thường ở trạng thái lặn.

Câu 10 :

Theo quan niệm tiến hoá hiện đại, giao phối không ngẫu nhiên

A.

làm thay đổi tần số alen nhưng không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

B.

làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một hướng xác định.

C.

chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể

D.

làm xuất hiện những alen mới trong quần thể.

Câu 15 :

Trong bộ Linh trưởng , khi biết tỉ lệ % giống nhau về AND của các động vật sau so với người: Tinh tinh: 97,6%, khỉ capuchin: 84,2 %, vượn gibbon: 94,7%, khỉ vervet: 90,5% Hãy cho biết loài có quan hệ họ hàng gần loài người nhất?

A.

Khỉ capuchin.

A.

Khỉ vervet.

A.

Vượn gibbon.

A.

Tinh tinh

 

Câu 12 :

Theo quan niệm của Đacuyn, đơn vị cơ sở của tiến hóa là

A.

Loài

B.

Quần thể

C.

Phân tử

D.

Cá thể

 

Câu 13 :

Khi nói về sự phát sinh loài người, điều nào sau đây không đúng?

A.

Có sự tiến hóa văn hóa trong xã hội loài người.

B.

Chọn lọc tự nhiên đóng vai trò quan trọng trong giai đoạn tiến hóa từ vượn người thành  người.

C.

Vượn người ngày nay là tổ tiên của loài người.

D.

Loài người xuất hiện vào đầu kỉ đệ tứ ở đại tân sinh.

Câu 14 :

Đối với quá trình tiến hóa nhỏ, quá trình đột biến có vai trò cung cấp

A.

các alen mới, làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách chậm chạp.

B.

nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên.

C.

các biến dị tổ hợp, làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.

D.

các alen mới, làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định.

Câu 15 :

Trong quá trình tiến hóa, nếu giữa các quần thể cùng loài đã có sự phân hóa về vốn gen thì dạng cách li nào sau đây khi xuất hiện giữa các quần thể này sẽ đánh dấu sự hình thành loài mới?

A.

Cách li sinh sản. 

B.

Cách li sinh thái. 

C.

Cách li địa lí.

D.

Cách li tập tính. 

Câu 16 :

Theo quan điểm hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên

A.

kiểu gen.

B.

nhiễm sắc thể.

C.

alen

D.

kiểu hình.       

 

                     

II.Tự luận

Câu hỏi:

  • Thế nào là loài sinh học?
  • Hãy chọn dạng cách li sinh sản phù hợp với các ví dụ

Ví dụ

Dạng cách li sinh sản

Chồn hôi có đóm miền đông có mùa giao phối vào cuối đông, chồn hôi có đốm miền tây có mùa giao phối vào cuối hè, nên không giao phối được với nhau

 

………………………………………

Ngựa giao phối với con lừa tạo ra con la bất thụ

……………………………………….

Cá Anisotrenmus virginicus Không giao phối được với Cá Anisotrenmus taeniatus do bị ngăn cách bởi eo panama

 

……………………………………….

Hươu cao cổ và hươu sao có cấu tạo cơ thể và cơ quan sinh sản khác nhau nên không giao phối được với nhau

 

………………………………………..

 

Đề 3

I.Trắc nghiệm:

Câu 1 :

Hình thành loài bằng phương thức nào xảy ra nhanh nhất?

A.

Lai xa và đa bội hoá

B.

cách li tập tính

C.

Cách li sinh thái

D.

Cách li địa lí

Câu 2 :

Theo quan niệm hiện đại, đơn vị cơ sở của tiến hóa là

A.

Loài

B.

Cá thể

C.

Quần thể

D.

Phân tử

 

Câu 3 :

Đối với quá trình tiến hóa nhỏ, quá trình đột biến có vai trò cung cấp

A.

nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên.

B.

các biến dị tổ hợp, làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.

C.

các alen mới, làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định.

D.

các alen mới, làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách chậm chạp.

Câu 4 :

Tiến hoá lớn là quá trình

A.

biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể

B.

hình thành các nhóm phân loại trên loài.

C.

biến đổi kiểu hình của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới.  

D.

hình thành loài mới.         

Câu 5 :

Theo quan niệm tiến hoá hiện đại, giao phối không ngẫu nhiên

A.

làm thay đổi tần số alen nhưng không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

B.

làm xuất hiện những alen mới trong quần thể.

C.

chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể

D.

làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một hướng xác định.

Câu 6 :

Khi nói về sự phát sinh loài người, điều nào sau đây không đúng?

A.

Có sự tiến hóa văn hóa trong xã hội loài người.

B.

Chọn lọc tự nhiên đóng vai trò quan trọng trong giai đoạn tiến hóa từ vượn người thành  người.

C.

Loài người xuất hiện vào đầu kỉ đệ tứ ở đại tân sinh.

D.

Vượn người ngày nay là tổ tiên của loài người.

Câu 7 :

Đột biến gen được xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hoá vì

A.

tần số xuất hiện lớn.

B.

là những đột biến lớn, dễ tạo ra các loài mới.

C.

so với đột biến nhiễm sắc thể chúng phổ biến hơn, ít ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và sinh sản của cơ thể.

D.

các đột biến gen thường ở trạng thái lặn.

Câu 8 :

Hai cơ quan tương tự là

A.

Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của động vật

B.

mang của loài cá và mang của các loài tôm.

C.

Vòi hút của bướ và mỏ của chim ruồi

D.

Tay người và vây cá voi

Câu 9 :

Lừa lai với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. Hiện tượng này biểu hiện cho

A.

cách li sau hợp tử.             

B.

cách li tập tính

C.

cách li trước hợp tử.    

D.

cách li mùa vụ.

Câu 10 :

Trình tự các giai đoạn của tiến hoá:

A.

Tiến hoá hoá học - tiến hoá sinh học- tiến hoá tiền sinh học

B.

Tiến hoá hoá học - tiến hoá tiền sinh học- tiến hoá sinh học

C.

Tiến hoá hoá học - tiến hoá tiền sinh học

D.

Tiến hoá tiền sinh học- tiến hoá hoá học - tiến hoá sinh học

Câu 11 :

Trường hợp nào sau đây không phải là hóa thạch?

A.

Con sam           

B.

Xương của voi mamut                        

C.

Dấu chân khủng long trên than bùn

D.

Xác côn trùng trong hổ phách hàng nghìn năm

Câu 12 :

Những điểm khác nhau giữa người và vượn người chứng minh

A.

người và vượn người không có quan hệ nguồn gốc.

B.

tuy phát sinh từ 1 nguồn gốc chung nhưng người và vượn người tiến hoá theo 2 hướng khác nhau.

C.

vượn người ngày nay không phải là tổ tiên của loài người

D.

người và vượn người có quan hệ gần gũi.

Câu 13 :

Trong bộ Linh trưởng , khi biết tỉ lệ % giống nhau về AND của các động vật sau so với người: Tinh tinh: 97,6%, khỉ capuchin: 84,2 %, vượn gibbon: 94,7%, khỉ vervet: 90,5% Hãy cho biết loài có quan hệ họ hàng xa loài người nhất?

A.

Khỉ capuchin.

A.

Tinh tinh.

A.

Khỉ capuchin.

A.

Khỉ vervet

 

Câu 14 :

Theo quan điểm hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động gián tiếp lên

A.

kiểu hình

B.

nhiễm sắc thể.

C.

alen

D.

kiểu gen.       

 

Câu 15 :

Trong quá trình tiến hóa, nếu giữa các quần thể cùng loài đã có sự phân hóa về vốn gen thì dạng cách li nào sau đây khi xuất hiện giữa các quần thể này sẽ đánh dấu sự hình thành loài mới?

A.

Cách li địa lí.

B.

Cách li sinh thái. 

C.

Cách li tập tính. 

D.

Cách li sinh sản. 

Câu 16 :

Bò sát phát triển mạnh vào kỉ nào của các đại địa chất?

A.

Jura            B. Pecmi                      C.Phấn trắng                        D. Oocdovic

                     

II.Tự luận

Câu hỏi:

  • Thế nào là loài sinh học?
  • Hãy chọn dạng cách li sinh sản phù hợp với các ví dụ

Ví dụ

Dạng cách li sinh sản

Chồn hôi có đóm miền đông có mùa giao phối vào cuối đông, chồn hôi có đốm miền tây có mùa giao phối vào cuối hè, nên không giao phối được với nhau

 

………………………………………

Ngựa giao phối với con lừa tạo ra con la bất thụ

……………………………………….

Cá Anisotrenmus virginicus Không giao phối được với Cá Anisotrenmus taeniatus do bị ngăn cách bởi eo panama

 

……………………………………….

Hươu cao cổ và hươu sao có cấu tạo cơ thể và cơ quan sinh sản khác nhau nên không giao phối được với nhau

 

………………………………………..

 
--------HẾT--------

{-- Xem đáp án tại Xem online hoặc Tải về--}

Trên đây là trích dẫn một phần Đề thi HK2 môn Sinh năm 2018-2019 để xem đầy đủ nội dung đề thi các em vui lòng đăng nhập website Chúng tôi chọn Xem online hoặc Tải về máy tính. Chúc các em học tốt và thực hành hiệu quả!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?