TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP THANG SÓNG ĐIỆN TỪ MỨC ĐỘ CƠ BẢN
Câu 1: Tia X được ứng dụng nhiều nhất là nhờ có
A. Khả năng xuyên qua vải, gỗ, các cơ mềm.
B. Tác dụng làm đen phim ảnh.
C. Tác dụng làm phát quang nhiều chất.
D. Tác dụng hủy diệt tế bào.
Câu 2: Tia X xuyên qua các lá kim loại
A. Một cách dễ dàng, như nhau, với mọi kim loại, và mọi tia.
B. Càng dễ, nếu bước sóng càng nhỏ.
C. Càng dễ, nếu kim loại có nguyên tử lượng càng lớn.
D. Khó nếu bước sóng càng nhỏ.
Câu 3: Một bức xạ hồng ngoại có bước sóng 6.10-3mm, so với bức xạ tử ngoại có bước sóng 125μm, thì có tần số nhỏ gấp
A. 50 lần. B. 48 lần.
C. 44 lần. D. 40 lần.
Câu 4: Những nguồn nào sau đây phát ra tia Rơn-ghen?
(I) Chiếc bàn là nung nóng.
(II) Ngọn nến.
(III) Con đom đóm.
(IV) Màn ảnh của mày thu hình.
A. Chỉ (I).
B. Chỉ (IV).
C. (I) và (II).
D. (II) và (III).
Câu 5: Khi nói về tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây sai?
A. Hồ quang điện và các vật có nhiệt độ trên 3000ºC là các vật phát ra tia tử ngoại rất mạnh.
B. Tia tử ngoại có bản chất là sóng điện từ có bước sóng nằm trong khoảng từ tia tím đến tia X.
C. Tia tử ngoại là những bức xạ không nhìn thấy được có bước sóng nhỏ hơn tia tím (λ < 0,38μm).
D. Thủy tinh và nước trong suốt đối với tia tử ngoại.
Câu 6: Máy quang phổ là dụng cụ quang dùng để
A. Tạo quang phổ của một nguồn sáng.
B. Đo bước sóng của các bức xạ phát ra từ một nguồn.
C. Phân tích một chùm sáng phức tạp thành các thành phần đơn sắc.
D. Quan sát và chụp ảnh quang phổ của các vật.
Câu 7: Trong máy quang phổ, chùm tia ló ra khỏi lăng kính trong hệ tán sắc trước khi qua thấu kính của buồng tối là
A. Một chùm sáng song song
B. Mọi chùm tia phân kì có nhiều màu.
C. Một tập hợp nhiều chùm tia song song, mỗi chùm có một màu.
D. Một chùm tia phân kì màu trắng.
Câu 8: Ống chuẩn trực của một máy quang phổ có nhiệm vụ
A. Tạo một chùm sáng chuẩn.
B. Tạo một số bước sóng ánh sáng chuẩn.
C. Hướng ánh sáng từ nguồn phải khảo sát vào lăng kính.
D. Tạo một chùm tia song song song.
Câu 9: Thấu kính buồng ảnh (hay buồng tối) của máy quang phổ có nhiệm vụ
A. Tạo một ảnh của nguồn sáng.
B. Tạo một ảnh thật của khe sáng ở ống chuẩn trực lên kính ảnh.
C. Tạo các vạch quang phổ.
D. Hội tụ các chùm sáng đơn sắc ra khỏi lăng kính vào mặt phẳng tiêu.
Câu 10: Nếu chùm tia sáng đưa vào ống chuẩn trực của máy quang phổ là do bóng đèn dây tóc nóng sáng phát ra, thì quang phổ thu được trong buồng ảnh thuộc loại
A. Quang phổ vạch.
B. Quang phổ hấp thụ.
C. Quang phổ liên tục.
D. Một loại quang phổ khác.
Câu 11: Tính chất nào sau đây của tia Rơn-ghen được ứng dụng trong chụp điện và chiếu điện?
A. Làm phát quang một số chất.
B. Tác dụng mạnh lên kính ảnh.
C. Đâm xuyên mạnh.
D. Cả ba tính chất trên.
Câu 12: Đáp án câu phát biểu đúng trong các câu sau
A. Tia hồng ngoại có tác dụng nhiệt, tia tử ngoại còn gọi là tia lạnh nên không có tác dụng nhiệt.
B. Các bức xạ điện từ có tính chất khác nhau là do chúng có bước sóng khác nhau.
C. Tia hồng ngoại, tia tử ngoại đều có khả năng đâm xuyên mạnh nên có khả năng ion hóa không khí.
D. Tia gamma, tia tử ngoại, tia Rơn-ghen đều là các sóng điện từ có bước sóng ngắn từ 10-10m đến 10-12m.
Câu 13: Vạch quang phổ thực chất là
A. Các phần chia nhỏ của quang phổ.
B. Ảnh thật của khe sáng của ống chuẩn trực, cho bởi một bức xạ đơn sắc.
C. Vân sáng giao thoa cho bởi hai khe của ống chuẩn trực.
D. Ảnh tạo bởi các tia sáng qua lăng kính.
Câu 14: Ưu điểm nổi bật của phép phân tích quang phổ là:
A. Phân tích được thành phần cấu tạo của các vật rắn, lỏng được nung nóng sáng.
B. Xác định được tuổi của các cổ vật, ứng dụng trong ngành khảo cổ học.
C. Xác định được sự có mặt của các nguyên tố trong một hợp chất.
D. Xác định được nhiệt độ cũng như thành phần cấu tạo bề mặt của các ngôi sao trên bầu trời.
Câu 15: Kí hiệu các tính chất sau: (I) Đơn giản; (II) Rất hay; (III) Có thể phân tích được các vật phát sáng ở xa; (IV) Chỉ cần một mẫu nhỏ.
Phép phân tích quang phổ có tiện lợi như thế nào?
A. (I) và (III).
B. (II) và (IV).
C. (I), (II) và (III).
D. Cả (I), (II), (III) và (IV).
Đáp án
1.A 2.B 3.B 4.B 5.D 6.C 7.C 8.C 9.B 10.C
11.C 12.B 13.B 14.D 15.D 16.C 17.B 18.C 19.B 20.C
21.C 22.A 23.C 24.D 25.A 26.C 27.D 28.A 29.B 30.C
31.C 32.A 33.C 34.D 35.D
...
---Nội dung từ câu 16 đến 35 của tài liệu, các em vui lòng đăng nhập vào trang Chúng tôi để xem online hoặc tải về máy tính---
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Tài liệu 35 câu trắc nghiệm ôn tập lý thuyết về thang sóng điện từ mức độ cơ bản có đáp án môn Lý 12 năm 2020. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tập tốt !