30 câu trắc nghiệm về Công suất tiêu thụ của DĐXC môn Vật lý 12 năm 2020 có đáp án

30 CÂU TRẮC NGHIỆM VỀ CÔNG SUẤT TIÊU THỤ CỦA DĐXC CÓ ĐÁP ÁN

Câu 1 (ĐH 2010): Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi, tần số 50Hz vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điều chỉnh điện dung C đến giá trị \(\frac{{{\rm{1}}{{\rm{0}}^{{\rm{ - 4}}}}}}{{{\rm{4\pi }}}}\)F hoặc \(\frac{{{\rm{1}}{{\rm{0}}^{{\rm{ - 4}}}}}}{{{\rm{2\pi }}}}\)F thì công suất tiêu thụ trên đoạn mạch đều có giá trị bằng nhau. Giá trị của L bằng

A. \(\frac{{\rm{1}}}{{{\rm{2\pi }}}}{\rm{H}}\)                            B.  \(\frac{2}{{\rm{\pi }}}{\rm{H}}\)                       

C.   \(\frac{{\rm{1}}}{{{\rm{3\pi }}}}{\rm{H}}\)                          D. \(\frac{3}{{\rm{\pi }}}{\rm{H}}\)

Câu 2 (ĐH 2010): Tại thời điểm t, điện áp \(\;{\rm{u = 200}}\sqrt {\rm{2}} {\rm{cos(100\pi t - }}\frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{2}}}{\rm{)}}\)  (trong đó u tính bằng V, t tính bằng s) có giá trị \({\rm{100}}\sqrt 2 \)V và đang giảm. Sau thời điểm đó \(\frac{1}{{300}}{\rm{s}}\)  , điện áp này có giá trị là

A. -100V.                          B.  \({\rm{100}}\sqrt 3\)V                

C. \({\rm{100}}\sqrt 2 \)V                       D.200V.

Câu 3 (ĐH 2010): Đặt điện áp \({\rm{u = U}}_{\rm{0}}^{}{\rm{cos\omega t}}\) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Gọi i là cường độ dòng điện tức thời trong đoạn mạch; u1, u2 và u3 lần lượt là điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở, giữa hai đầu cuộn cảm và giữa hai đầu tụ điện. Hệ thức đúng là

A. \({\rm{i = }}\frac{{\rm{u}}}{{{{\rm{R}}^{\rm{2}}}{{{\rm{(\omega L - }}\frac{{\rm{1}}}{{{\rm{\omega C}}}}{\rm{)}}}^{\rm{2}}}}}\)          B.  \({\rm{i = u}}_{\rm{3}}^{}{\rm{\omega C}}\)                  

C. \({\rm{i = }}\frac{{{\rm{u}}_{\rm{1}}^{}}}{{\rm{R}}}\)                          D. \({\rm{i = }}\frac{{{\rm{u}}_{\rm{2}}^{}}}{{{\rm{\omega L}}}}\)

Câu 4 (ĐH 2010): Đặt điện áp \({\rm{u = U}}\sqrt 2 {\rm{cos\omega t}}\) vào hai đầu đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AN và NB mắc nối tiếp. Đoạn AN gồm biến trở R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, đoạn NB chỉ có tụ điện với điện dung C. Đặt \({\rm{\omega }}_{\rm{1}}^{}{\rm{ = }}\frac{{\rm{1}}}{{{\rm{2}}\sqrt {{\rm{LC}}} }}\)  Để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu  đoạn mạch AN không phụ thuộc R thì tần số góc ω bằng

A.  \(\frac{{{\rm{\omega }}_{\rm{1}}^{}}}{{{\rm{2}}\sqrt {\rm{2}} }}\)                            B.    \({\rm{\omega }}_{\rm{1}}^{}\sqrt {\rm{2}} \)                    

C.  \(\frac{{{\rm{\omega }}_{\rm{1}}^{}}}{{{\rm{}}\sqrt {\rm{2}} }}\)                              D. \({\rm{2\omega }}_{\rm{1}}^{}\)

Câu 5 (ĐH 2010 ): Đặt điện áp \({\rm{u = U}}_{\rm{0}}^{}{\rm{cos\omega t}}\) vào hai đàu cuọn cảm thuần có độ tự cảm L thì cường độ ̣dòng điện qua cuộ̣n cảm là

A. \({\rm{i = }}\frac{{{\rm{U}}_{\rm{0}}^{}}}{{{\rm{\omega L}}}}{\rm{cos(\omega t + }}\frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{2}}}{\rm{)}}\)                                               B. \({\rm{i = }}\frac{{{\rm{U}}_{\rm{0}}^{}}}{{{\rm{\omega L}}\sqrt 2 }}{\rm{cos(\omega t + }}\frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{2}}}{\rm{)}}\)

C.  \({\rm{i = }}\frac{{{\rm{U}}_{\rm{0}}^{}}}{{{\rm{\omega L}}}}{\rm{cos(\omega t - }}\frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{2}}}{\rm{)}}\)                                               D. \({\rm{i = }}\frac{{{\rm{U}}_{\rm{0}}^{}}}{{{\rm{\omega L}}\sqrt 2 }}{\rm{cos(\omega t -}}\frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{2}}}{\rm{)}}\)

Câu 6 (ĐH 2011): Đặt điện áp \({\rm{u = U}}\sqrt 2 {\rm{cos\omega t}}\) vào hai đầu một tụ điện thì cường độ dòng điện qua nó có giá trị hiệu dụng là I. Tại thời điểm t, điện áp ở hai đầu tụ điện là u và cường độ dòng điện qua nó là i. Hệ thức liên hệ giữa các đại lượng là

A.   \(\frac{{{{\rm{u}}^{\rm{2}}}}}{{{\rm{U}}_{}^{\rm{2}}}}{\rm{ + }}\frac{{{{\rm{i}}^{\rm{2}}}}}{{{\rm{I}}_{}^{\rm{2}}}}{\rm{ = }}\frac{{\rm{1}}}{4}\)                B.  \(\frac{{{{\rm{u}}^{\rm{2}}}}}{{{\rm{U}}_{}^{\rm{2}}}}{\rm{ + }}\frac{{{{\rm{i}}^{\rm{2}}}}}{{{\rm{I}}_{}^{\rm{2}}}}{\rm{ = 1}}\)             

C.   \(\frac{{{{\rm{u}}^{\rm{2}}}}}{{{\rm{U}}_{}^{\rm{2}}}}{\rm{ + }}\frac{{{{\rm{i}}^{\rm{2}}}}}{{{\rm{I}}_{}^{\rm{2}}}}{\rm{ = 2}}\)                 D. \(\frac{{{{\rm{u}}^{\rm{2}}}}}{{{\rm{U}}_{}^{\rm{2}}}}{\rm{ + }}\frac{{{{\rm{i}}^{\rm{2}}}}}{{{\rm{I}}_{}^{\rm{2}}}}{\rm{ = }}\frac{{\rm{1}}}{2}\)

Câu 7 (ĐH 2011): Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi lần lượt vào hai đầu điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, tụ điện có điện dung C thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch tương ứng là 0,25 A; 0,5 A; 0,2 A. Nếu đặt điện áp xoay chiều này vào hai đầu đoạn mạch gồm ba phần tử trên mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch là

A. 0,2A                       B. 0,3A                      

C. 0,25A                     D. 0,05A

Câu 8 (ĐH 2012): Đặt điện áp \({\rm{u = U}}_{\rm{0}}^{}{\rm{cos\omega t}}\) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Gọi i là cường độ dòng điện tức thời trong đoạn mạch; u1, u2 và u3 lần lượt là điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở, giữa hai đầu cuộn cảm và giữa hai đầu tụ điện; Z là tổng trở của đoạn mạch. Hệ thức đúng là

A.  \({\rm{i = u}}_{\rm{3}}^{}{\rm{\omega C}}\)                       B.   \({\rm{i = }}\frac{{{\rm{u}}_{\rm{1}}^{}}}{{\rm{R}}}\)                     

C.   \({\rm{i = }}\frac{{{\rm{u}}_{\rm{2}}^{}}}{{{\rm{\omega L}}}}\)                         D. \({\rm{i = }}\frac{{\rm{u}}}{{\rm{Z}}}\)

Câu 9: Đặt điện áp \({\rm{u = 150}}\sqrt 2 {\rm{cos100\pi t}}\) (V) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần 60  , cuộn dây (có điện trở thuần) và tụ điện. Công suất tiêu thụ điện của đoạn mạch bằng 250 W. Nối hai bản tụ điện bằng một dây dẫn có điện trở không đáng kể. Khi đó, điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở bằng điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây và bằng \(50\sqrt 3 \) V. Dung kháng của tụ điện có giá trị bằng

A.    \(60\sqrt 3 \Omega \)                      B.  \(30\sqrt 3 \Omega \)                  

C.  \(15\sqrt 3 \Omega \)                        D. \(45\sqrt 3 \Omega \)

Câu 10 (ĐH 2012): Khi đặt vào hai đầu một cuộn dây có độ tự cảm  \(\frac{{{\rm{0,4}}}}{{\rm{\pi }}}\)H một hiệu điện thế một chiều 12 V thì cường độ dòng điện qua cuộn dây là 0,4 A. Sau đó, thay hiệu điện thế này bằng một điện áp xoay chiều có tần số 50 Hz và giá trị hiệu dụng 12 V thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua cuộn dây bằng

A. 0,30 A                           B. 0,40 A                     

C. 0,24 A                           D. 0,17A

Câu 11 (CĐ 2012): Đặt điện áp \({\rm{u = U}}_0^{}{\rm{cos(100\pi t + }}\frac{{\rm{\pi }}}{2}{\rm{)}}\left( {\rm{V}} \right)\)  vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, cường độ dòng điện trong mạch là \({\rm{i = I}}_0^{}{\rm{cos(100\pi t + }}\frac{{{\rm{2\pi }}}}{3}{\rm{)}}\left( {\rm{V}} \right)\)

Biết U0, I0 và ω không đổi. Hệ thức đúng là

A. R = 3ωL                       B. ωL = 3R.                 

C.  \({\rm{R}} = \sqrt {\rm{3}} {\rm{\omega L}}\)                   D. \({\rm{\omega L}} = \sqrt {\rm{3}} {\rm{R}}\)

Câu 12 (CĐ 2012): Đặt điện áp \({\rm{u = U}}_{\rm{0}}^{}{\rm{cos(\omega t + \varphi )}}\) (U0 không đổi, tần số góc ω thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Điều chỉnh \({\rm{\omega = \omega }}_{\rm{1}}^{}\)  thì đoạn mạch có tính cảm kháng, cường độ dòng điện hiệu dụng và hệ số công suất của đoạn mạch lần lượt là I1 và k1. Sau đó, tăng tần số góc đến giá trị \({\rm{\omega = \omega }}_{\rm{2}}^{}\) thì cường độ dòng điện hiệu dụng và hệ số công suất của đoạn mạch lần lượt là I2 và k2. Khi đó ta có

A. I2> I1 và k2> k1.            B. I2> I1 và k2< k1.       

C. I2< Ivà k2< k1.             D. I2< I1 và k2> k1.

Câu 13 (CĐ 2012): Đặt điện áp \({\rm{u = U}}\sqrt 2 {\rm{cos2\pi ft}}\) (trong đó U không đổi, f thay đổi được) vào hai đầu điện trở thuần. Khi f = f1 thì công suất tiêu thụ trên điện trở bằng P. Khi f = f2 với f2 = 2f1 thì công suất tiêu thụ trên điện trở bằng

A. \(\sqrt 2 P\)                             B. 0,5P.                        

C. P                                   D. 2P

Câu 14 (CDD 2012): Đặt điện áp xoay chiều  vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Biết cảm kháng của cuộn cảm bằng 3 lần dung kháng của tụ điện. Tại thời điểm t, điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở và điện áp tức thời giữa hai đầu tụ điện có giá trị tương ứng là 60 V và 20 V. Khi đó điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch là

A. \(20\sqrt {13} {\rm{V}}\)                       B.   \(10\sqrt {13} {\rm{V}}\)                

C. 140V                             D. 20V

Câu 15 (CĐ 2012): Đặt điện áp \({\rm{u = U}}_{\rm{0}}^{}{\rm{cos(\omega t + \varphi )}}\) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuận R và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L mắc nối tiếp. Hệ số công suất của đoạn mạch là

A.  \(\frac{{{\rm{\omega L}}}}{{\rm{R}}}\)                              B.    \(\frac{{\rm{R}}}{{\sqrt {{{\rm{R}}^2} + {{({\rm{\omega L}})}^2}} }}\)      

C.   \(\frac{{\rm{R}}}{{{\rm{\omega L}}}}\)                             D. \(\frac{{{\rm{\omega L}}}}{{\sqrt {{{\rm{R}}^2} + {{({\rm{\omega L}})}^2}} }}\)

Câu 16 (CĐ 2012): Đặt điện áp \({\rm{u = U}}_{\rm{0}}^{}{\rm{cos(100\omega t + }}\frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{3}}}{\rm{)}}\left( {\rm{V}} \right)\)  vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Biết cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức \({\rm{i = }}\sqrt 6 {\rm{cos(100}}\omega {\rm{t + }}\frac{{\rm{\pi }}}{6}{\rm{)}}\left( {\rm{A}} \right)\)  và công suất tiêu thụ của đoạn mạch bằng 150 W. Giá trị U0 bằng

A. 100V                             B.  \(100\sqrt 3 \)V                

C. 120V                             D. \(100\sqrt 2\)V

Câu 17 (ĐH 2013): Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần mắc nối tiếp với tụ điện. Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở và giữa hai bản tụ điện lần lượt là 100V và \(100\sqrt 3 \) V. Độ lệch pha giữa điện áp hai đầu đoạn mạch và điện áp giữa hai bản tụ điện có độ lớn bằng

A.  \(\frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{6}}}\)                                 B.   \(\frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{8}}}\)                          

C.  \(\frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{4}}}\)                                 D.  \(\frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{3}}}\)

Câu 18 (ĐH 2013): Đặt điện áp \({\rm{u = 220}}\sqrt 2 {\rm{cos100\pi t(V)}}\) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở 20Ω cuộn cảm có độ tự cảm \(\frac{{{\rm{0,8}}}}{{\rm{\pi }}}\)H và tụ điện có điện dung \(\frac{{{\rm{1}}{{\rm{0}}^{{\rm{ - 3}}}}}}{{{\rm{6\pi }}}}\) F . Khi điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở bằng \({\rm{110}}\sqrt 3 V\) thì điện áp tức thời giữa hai đầu cuộn cảm có độ lớn bằng:

A. 440V                             B. 330V                       

C.  \({\rm{440}}\sqrt 3 \)  V                       D. \({\rm{330}}\sqrt 3 V\)

Câu 19 (ĐH 2013): Đặt điện áp  \({\rm{u = U}}_0^{}{\rm{cos(100\pi t - }}\frac{{\rm{\pi }}}{{12}}{\rm{)}}\left( {\rm{V}} \right)\) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở cuộn cảm và tụ điện thì cường độ dòng điện qua mạch là \({\rm{i = I}}_0^{}{\rm{cos(100\pi t + }}\frac{{\rm{\pi }}}{{12}}{\rm{)}}\)  Hệ số công suất của đoạn mạch bằng

A. 0,50                               B. 0,87                         

C. 1,00                               D. 0,71

Câu 20 (ĐH 2013): Đặt điện áp xoay chiều \({\rm{u = U}}\sqrt {\rm{2}} {\rm{cos\omega t}}\) vào hai đầu một điện trở thuần R =110Ω thì cường độ dòng điện qua điện trở có giá trị hiệu dụng bằng 2A. Giá trị của U bằng

A. \(220\sqrt 2 \)V                      B. 220V                       

C. 110V                             D. \(110\sqrt 2 \)V

Câu 21 (ĐH 2013): Đặt điện áp có \({\rm{u = 220}}\sqrt 2 {\rm{cos100\pi t(V)}}\) vào hai đầu một đoạn mạch gồm điện trở có R = 100Ω  , tụ điện có điện dung và cuộn cảm có độ tự cảm  \({\rm{L = }}\frac{{\rm{1}}}{{\rm{\pi }}}{\rm{H}}\),độ dòng điện trong mạch là:

A.  \({\rm{i = 2,2cos(100\pi t + }}\frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{4}}}{\rm{)}}\)A                      B.  \({\rm{i = 2,25}}\sqrt 2 {\rm{cos(100\pi t + }}\frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{4}}}{\rm{)A}}\)    

C.  \({\rm{i = 2,2cos(100\pi t - }}\frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{4}}}{\rm{)}}\)A                         D. \({\rm{i = 2,2}}\sqrt 2 {\rm{cos(100\pi t -}}\frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{4}}}{\rm{)A}}\)

Câu 22 (CĐ 2013): Cường độ dòng điện \({\rm{i = 2}}\sqrt 2 {\rm{cos100\pi t(A)}}\) có giá trị hiệu dụng bằng

A. \(\sqrt 2 \)A                            B. \(2\sqrt 2 \)A                     

C. 1A                            D. 2A

 

...

---Để xem tiếp nội dung từ câu 23-30, các em vui lòng đăng nhập vào trang Chúng tôi để xem online hoặc tải về máy tính---

 

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung 30 câu trắc nghiệm về Công suất tiêu thụ của DĐXC môn Vật lý 12 năm 2020 có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?