DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ TRONG KỲ THI THPT QG CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1 (THPT chuyên Bắc Ninh lần 1 2019): Giả sử thế hệ thứ nhất của một quần thể thực vật ở trạng thái cân bằng di truyền có q(a) = 0,2; q(A) = 0,8. Thế hệ thứ hai của quần thể có cấu trúc 0,72AA : 0,16Aa : 0,12aa. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ thứ ba sẽ như thế nào? Biết rằng cách thức sinh sản tạo ra thế hệ thứ ba cũng giống như cách thức sinh sản tạo ra thế hệ thứ hai.
A. 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa B. 0,72AA + 0,16Aa + 0,12aa
C. 0,78AA + 0,04Aa + 0,18aa D. 0,76AA + 0,08Aa + 0,16aa
Câu 2 (THPT chuyên Bắc Ninh lần 1 2019): Ở một loài thực vật lưỡng bội sinh sản bằng tự thụ phấn, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thề có tỉ lệ kiểu hình là 9 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Ở thế hệ F2, tỉ lệ cây hoa trắng là 40%. Nếu ở F2, các cá thể giao phấn ngẫu nhiên thì theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F3 sẽ là
A. 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng B. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
C. 99 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng D. 21 cây hoa đỏ : 4 cây hoa trắng
Câu 3 (THPT chuyên Bắc Ninh lần 1 2019): Gen I có 3 alen, gen II có 4 alen, gen III có 5 alen. Biết gen I và II nằm trên X không có alen tương ứng trên Y và gen III nằm trên Y không có alen trên X. Số kiểu gen trong quần thể là?
A. 154 B. 214 C. 138 D. 184
Câu 4 (Đề thi minh họa THPT quốc gia 2019): Một quần thể thực vật giao phấn đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có hai alen là A và a, trong đó tần số alen A là 0,4. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể là
A. 0,36. B. 0,16. C. 0,40. D. 0,48.
Câu 5 (Đề Sở Giáo dục và đào tạo Vĩnh phúc – lần 1 2019): Một quần thể có tỉ lệ phân bố kiểu gen 0,81 AA : 0,18 Aa : 0,01 aa. Tần số tương đối của các alen A và a trong quần thể này lần lượt là
A. 0,3 và 0,7. B. 0,9 và 0,1. C. 0,7 và 0,3. D. 0,4 và 0,6.
Câu 6 (Đề Sở Giáo dục và đào tạo Vĩnh phúc – lần 1 2019): Ở một quần thể xét 1 gen có 2 alen: cánh dài là trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Sau khi trải qua 3 thế hệ tự phối, tỉ lệ của thể dị hợp trong quần thể bằng 8%. Biết rằng ở thế hệ xuất phát, quần thể có 20% số cá thể đồng hợp trội. Hãy cho biết trước khi xảy ra quá trình tự phối, tỉ lệ kiểu hình của quần thể trên là bao nhiêu?
A. 64% cánh dài : 36% cánh ngắn. B. 84% cánh dài : 16% cánh ngắn,
C. 36% cánh dài : 64% cánh ngắn. D. 16% cánh dài : 84% cánh ngắn.
Câu 7 (THPT Ngô Quyền – Hải Phòng – lần 1 2019): Ở người, bệnh bạch tạng do gen d nằm trên nhiễm sắc thể thuờng gây ra. Những người bạch tạng trong quần thể cân bằng được gặp với tần số 0,04%. cấu trúc di truyền của quần thể người nói trên sẽ là:
A. 0,0392DD + 0,9604Dd + 0,0004dd =1 B. 0,9604DD + 0,0392Dd + 0,0004dd =1
C. 0,0004DD + 0,0392Dd + 0,9604dd =1 D. 0,64DD + 0,34Dd + 0,02dd =1
Câu 8 (THPT Ngô Quyền – Hải Phòng – lần 1 2019): Một quần thể có 60 cá thể AA; 40 cá thể Aa; 100 cá thể aa. Cấu trúc di truyền của quần thể sau một lần ngẫu phối là:
A. 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa. B. 0,48 AA: 0,16 Aa: 0,36 aa.
C. 0,16 AA: 0,48 Aa: 0,36 aa. D. 0,16 AA: 0,36 Aa: 0,48 aa.
Câu 9 (THPT Ngô Quyền – Hải Phòng – lần 1 2019): Số alen của gen I, II và III lần lượt là 2, 3 và 4. Biết các gen đều nằm trên ba cặp NST thường khác nhau. Số kiểu gen đồng hợp có thể có trong quần thể là
A. 24 B. 16 C.8 D. 32
Câu 10 (THPT chuyên Bắc Ninh – lần 3 2019): Ở quần thể động vật, cho biết gen alen A quy định kiểu hình chân dài trội hoàn toàn so với alen a quy định chân ngắn. Biết rằng quần thể trên có cá thể bao gồm cả đực và cái. Tần số alen A ở giới đực là 0,6 còn ở giới cái tần số alen A là 0,4. Sau một thế hệ giao phối ngẫu nhiên, quần thể F1 trên thu đuợc 2000 cá thể. Sau một thế hệ ngẫu phối nữa ta thu được quần thể F2 với 4000 cá thể. Cho các phát biểu sau:
(1). Trong 2000 cá thể ở quần thể F1 trong đó số cá thể chân ngắn là 480
(2). Quần thể F2 là một quần thể cân bằng
(3). Ở quần thể F2 số cá thể dị hợp là 1000
(4). Ở quần thể F1 số cá thể đồng hợp là 960
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Câu 11 (THPT chuyên Bắc Ninh – lần 3 2019): Ở một loài thực vật tự thụ phấn alen A quy định hoa đó trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể thuộc loài này ở thế hệ xuất phát (P), số cây có kiểu gen dị hợp từ chiếm tỉ lệ 80%. Cho biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lý thuyết, trong các dự đoán sau về quần thể này, có bao nhiêu sự đoán đúng?
(1). Ở F5 có tỉ lệ cây hoa trắng tăng 38,75% so với tỉ lệ cây hoa trắng ở (P)
(2). Tần số alen A và a không đổi qua các thế hệ
(3). Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F5 luôn nhỏ hơn tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở (P)
(4). Hiệu số giữa hai loại kiểu gen đồng hợp tử ở mỗi thế hệ luôn không đổi
A. 3 B. 1 C. 4 D. 2
Câu 12 (THPT Đội Cấn – Vĩnh Phúc – lần 2 2019): Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu: 0,2 AA + 0,6 Aa + 0,2 aa = 1. Sau 2 thế hệ tự phối thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là
A. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa =1. B. 0,35 AA + 0,30 Aa + 0,3 5 aa = 1.
C. 0,25 AA + 0,50Aa + 0,25 aa = 1. D. 0,4625 AA + 0,075 Aa + 0,4625 aa = 1.
Câu 13 (THPT Ngô Gia Tự - Vĩnh Phúc – lần 2 2019): ở một quần thể ngẫu phối, xét 4 gen: gen thứ nhất có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thuờng, gen thứ hai có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thuờng, Gen thứ ba có 2 alen, gen thứ tư có 3 alen và cùng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, số loại kiểu gen tối đa của tất cả các gen trên có thể được tạo ra trong quần thể là:
A. 1260. B. 1620. C. 1500. D. 13500.
Câu 10. Quần thể nào sau đây có tần số alen a thấp nhất?
A. 0.2AA : 0,5Aa : 0,3aa B. 0,3AA : 0,6Aa : 0,laa.
C. 0,1 AA : 0,8Aa : 0,1 aa D. 0.4AA : 0,6aa.
Câu 14 (Chuyên KHTN – Hà Nội – lần 1 2019): Ở một loài động vật, xét một gen có 2 alen A và a nằm trên NST thường, thế hệ xuất phát của một quần thể có tần số alen A ở 2 giới lần lượt là 0,4 và 0,2. Qua hai thế hệ ngẫu phối, quần thể đạt đến trạng thái cân bằng di truyền. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá. cấu trúc quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền là:
A. 0.16AA : 0,48Aa : 0,36aa. B. 0.04AA : 0,48Aa : 0,48aa.
C. 0.09AA : 0,32Aa : 0,64aa. D. 0,09AA : 0,42Aa: 0,49aa.
Câu 15 (THPT Hàn Thuyên – Bắc Ninh – lần 2 2019):Ở một loài động vật, xét một lôcut nằm trên nhiễm sắc thể thường có hai alen, alen A quy định thực quản bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định thục quản hẹp. Những con thực quản hẹp sau khi sinh ra bị chết yểu. Một quần thể ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới đực và giới cái như nhau, qua ngẫu phối thu đuợc F1 gồm 2800 con, trong đó có 28 con thực quản hẹp. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ (P) là
A. 0,7AA: 0,3Aa B. 0,8AA: 0,2Aa. C. 0,9AA: 0,1 Aa. D. 0,6AA: 0,4Aa.
Câu 16 (THPT Hàn Thuyên – Bắc Ninh – lần 2 2019): Một quần thể thực vật giao phấn, xét một gen có hai alen, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình cây thân thấp chiếm tỉ lệ 25%. Sau một thế hệ ngẫu phối, không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa, kiểu hình thân cao chiếm tỉ lệ 84%. Nếu cho các cây thân cao ở thế hệ (P) tự thụ phấn bắt buộc thì xác suất xuất hiện kiểu hình thân thấp là:
A. 0,15 B. 0,2 C. 0,075 D. 0,1
Câu 17 (THPT Hàn Thuyên – Bắc Ninh – lần 2 2019): Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau
P: 0.20AA + 0,30Aa + 0,50aa =1. F1: 0,30AA + 0,25Aa + 0,45aa = 1.
F2: 0,40AA + 0,20Aa + 0,40aa =1. F3: 0,55AA + 0,15Aa + 0,30aa = 1.
F4: 0,75AA + 0,10Aa + 0,15aa = 1.
Biết A trội hoàn toàn so với a. Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này?
A. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị hợp.
B. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
C. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
D. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn
Câu 18 (THPT Chuyên Bạc Liêu – lần 1 2019): Ở người, gen quy định màu mắt có 2 alen (A và a), gen quy định dạng tóc có 2 alen (B và b), gen quy định nhóm máu có 3 alen (IA, IB và IO). Cho biết các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau, số kiểu gen tối đa có thể được tạo ra từ 3 gen nói trên ở trong quần thể người là
A. 10 B. 24 C. 54 D. 64
Câu 19 (THPT chuyên Bắc Ninh – lần 2 2019). Ở một quần thể thực vật ngẫu phối, alen đột biến a làm cây bị chết từ giai đoạn còn hai lá mầm; alen trội A quy định kiểu hình bình thường. Ở một locut gen khác có alen B quy định hoa màu đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa màu trắng. Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST thường phân ly độc lập với nhau. Ở một thế hệ (quần thể F1), người ta nhận thấy có 4% số cây bị chết từ giai đoạn hai lá mầm, 48,96% số cây sống và cho hoa màu đỏ, 47,04% số cây sống và cho hoa màu trắng. Biết quần thể ở trạng thái cân bằng đối với gen quy định màu hoa, không có đột biến mới phát sinh. Theo lý thuyết, tỷ lệ cây thuần chủng về cả hai cặp gen trên ở quần thể trước đó (quần thể P) là:
A. 5,4 % B. 5,76% C. 37,12% D. 34,8%
Đáp án từ câu 1-19 của trắc nghiệm Di truyền học quần thể trong kỳ thi THPT QG môn Sinh
|
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
|
| D | B | C | A | B | B | A | C | A |
1- | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
| B | C | A | B | D | B | D | C | C | D |
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1:
Phương pháp:
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc \({p^2}AA + 2pqAa + {q^2}aa = 1\)
Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA : yAa : zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền \(x + \frac{{y\left( {1 - 1/{2^n}} \right)}}{2}AA:\frac{y}{{{2^n}}}Aa:z + \frac{{y\left( {1 - 1/{2^n}} \right)}}{2}aa\)
Tần số alen \({p_A} = x + \frac{y}{2} \to {q_a} = 1 - {p_A}\)
Cách giải:
Thế hệ thứ nhất có cấu trúc di truyền: 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa = 1
Thế hệ thứ 2 có cấu trúc di truyền: 0,72AA + 0,16 Aa + 0,12aa = 1
Tính tần số alen ở thế hệ thứ 2: \({p_A} = 0,64 + \frac{{0,32}}{2} = 0,8 \to {q_a} = 1 - {P_A} = 0,2\) ; không đổi tần số Aa giảm 1 nửa tự thụ phấn
Vậy quần thể có cấu trúc di truyền 0,72AA : 0,16Aa : 0,12aa = 1 tự thụ phấn 1 lần; tỷ lệ Aa = 0,08
Chọn D
Câu 2:
Phương pháp:
Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền \(x + \frac{{y\left( {1 - 1/{2^n}} \right)}}{2}AA:\frac{y}{{{2^n}}}Aa:z + \frac{{y\left( {1 - 1/{2^n}} \right)}}{2}aa\)
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc \({p^2}AA + 1pqAa + {q^2}aa = 1\)
Tần số alen \({p_A} = x + \frac{y}{2} \to {q_a} = 1 - {p_A}\)
Cách giải:
Giả sử ở thế hệ xuất phát quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa
Quy ước gen: A- hoa đỏ; a – hoa trắng
Ở có 40% (aa) = \(0,1 + \frac{{y\left( {1 - 1/{2^2}} \right)}}{2} \to y = 0,8\)
Cấu trúc di truyền ở quàn thể xuất phát là: 0,1AA + 0,8Aa + 0,1aa = 1
Tần số alen của quần thể là: \({p_A}{q_a} = 0,1 + \frac{{0,8}}{2} = 0,5\)
Cho các cá thể của giao phấn ngẫu nhiên thì ở \({F_3}\) cân bằng di truyền sẽ có cấu trúc:
0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1
Tỷ lệ kiểu hình 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
Chọn B
Câu 3:
Phương pháp:
Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen)
Nếu gen nằm trên vùng không tương đồng NST giới tính X
+ giới XX: \(\frac{{n\left( {n + 1} \right)}}{2}\) kiểu gen hay \(C_n^2 + n\)
+ giới XY: n kiểu gen
Nếu gen nằm trên Y không có alen tương ứng trên X thì
+ giới XX: 1
+ giới XY: n
Nếu có nhiều gen trên 1 NST coi như 1 gen có số alen bằng tích số alen của các gen đó
Cách giải:
Gen I và II nằm trên X không có alen tương ứng trên Y, số kiểu gen tối đa về 2 gen này là
+ giới XX: \(C_{3 \times 4}^2 + 3 \times 4 = 78\)
+ giới XY: 3 4 = 12
Gen III nằm trên Y không có alen trên X:
+ giới XX: 1
+ giới XY: 5
Số kiểu gen tối đa trong quần thể là
Chọn C
Câu 4: A
Tần số alen A = 0,4 → tần số alen a = 0,6. Tần số kiểu gen aa của quần thể là: 0,62 = 0,36
Câu 5.
Phương pháp:
Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa
Tần số alen: \({p_A} = x + \frac{y}{2} \to {q_a} = 1 - {p_A}\)
Cách giải:
Tần số alen trong quần thể là: 0,9A:0,la
Chọn B
Câu 6.
Phương pháp:
Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền
\(x + \frac{{y\left( {1 - 1/{2^n}} \right)}}{2}AA:\frac{y}{{{2^n}}}Aa:z + \frac{{y\left( {1 - 1/{2^n}} \right)}}{2}aa\)
Cách giải :
Giả sử cấu trúc di truyền của quần thể là xAA:yAa:zaa (x+y+z=l)
Sau khi tư phối 3 thế hệ tỷ lệ di hợp là \(\frac{y}{{{2^3}}}Aa = 0,08 \to y = 0,64\)
Vậy cấu trúc di truyền của quần thể trước khi tự phối là 0,2AA + 0,64Aa+0,16aa =1
Phân ly kiểu hình: 84% cánh dài: 16% cánh ngắn
Chọn B
Câu 7.
Phương pháp:
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1
Tần số alen pA+ qa = 1
Cách giải
Người bạch tạng chiếm 0,04% →tần số alen d = \(\sqrt {0,04} \) = 0,02 → tần số alen D= 0,98
Cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,9604DD + 0,0392Dd + 0,0004dd =1
Chọn B
Câu 8.
Phương pháp:
Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa
Tần số alen \({{\rm{p}}_{\rm{A}}} = x + \frac{y}{2} \to {q_a} = 1 - {p_A}\)
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1
Cách giải:
Thành phần kiểu gen của quần thể là: 0,3AA:0,2Aa:0,5aa
Tần số alen của quần thể là: \({{\rm{p}}_{\rm{A}}} = 0,3 + \frac{{0,2}}{2} = 0,4 \to {q_a} = 1 - {p_A} = 0,6\)
Sau 1 thế hệ ngẫu phối thì quần thể đạt cân bằng di truyền và có cấu trúc : 0,16 AA: 0,48 Aa: 0,36 aa
Chọn C
Câu 9.
Số kiểu gen đồng hợp bằng tích số alen của các gen: 2×3×4= 24
Chọn A
Câu 10.
Giới cái : 0,4A:0,6a
Giới đực: 0,6A:0,4a
Sau 1 thế hệ giao phối ngẫu nhiên: (0,4A:0,6a)x(0,6A:0,4a) 0,24AA:0,52Aa:0,24aa
Tần số alen ở F1: 0,5A:0,5a
Tỷ lệ kiểu gen ở F2: 0,25AA+0,5Aa+0,25aa = 1
Xét các phát biểu:
(1) đúng, số cá thể chân ngắn ở F1 là 2000x0,24 = 480
(2) đúng
(3) sai, số cá thể dị hợp là 0,5 x 4000 = 2000
(4) đúng, số cá thể đồng hợp là (0,24+0,24) x 2000 = 960
Chọn B
Câu 11.
Phương pháp:
Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền
\(x + \frac{{y\left( {1 - 1/{2^n}} \right)}}{2}AA:\frac{y}{{{2^n}}}Aa:z + \frac{{y\left( {1 - 1/{2^n}} \right)}}{2}aa\)
Cách giải
(1) đúng, sau 5 thế hệ, tỷ lệ cây hoa trắng tăng: \(\frac{{y\left( {1 - 1/{2^n}} \right)}}{2}aa = \frac{{0,8\left( {1 - 1/{2^5}} \right)}}{2} = 0,3875\)
(2) đúng, giao phối không làm thay đổi tần số alen
(3) 80% cây dị hợp ở P tự thụ phấn 5 thế hệ, tạo ra tỷ lệ hoa đỏ là \(0,8 \times \left( {1 - \frac{{1 - 1/{2^5}}}{2}} \right) = 41.25\% \)
Mà ở thế hệ P còn có thể có cây hoa đỏ chiếm x% (xmax = 20%) như vậy tỷ lệ hoa đỏ tối đa ở P: là 61,25% <80%
→ (3) đúng
(4) đúng, vì tỷ lệ tăng đồng hợp trội và đồng hợp lặn qua các thế hệ là như nhau
Chọn C
Câu 12.
Phương pháp:
Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền
\(x + \frac{{y\left( {1 - 1/{2^n}} \right)}}{2}AA:\frac{y}{{{2^n}}}Aa:z + \frac{{y\left( {1 - 1/{2^n}} \right)}}{2}aa\)
Cách giải:
Sau hai thế hệ tự thụ phấn cấu trúc di truyền của quần thể là:
\(0,2 + \frac{{0,6\left( {1 - 1/{2^2}} \right)}}{2}AA:\frac{{0,6}}{{{2^2}}}Aa:0,2 + \frac{{0,6\left( {1 - 1/{2^2}} \right)}}{2}\) \( \to 0,425AA + 0,15Aa + 0,425aa = 1\)
Chọn A
Câu 13:
Phương pháp :
Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen)
Nếu gen nằm trên NST thường: \(\frac{{n\left( {n + 1} \right)}}{2}\) kiểu gen hay \(C_n^2 + n\)
Nếu gen nằm trên vùng không tương đồng NST giới tính X
+ giới XX : \(\frac{{n\left( {n + 1} \right)}}{2}\) kiêu gen hay \(C_n^2 + n\)
+ giới XY : n kiểu gen
Nếu có nhiều gen trên 1 NST coi như 1 gen có số alen bằng tích số alen của các gen đó
Cách giải:
Gen I: \(C_4^2 + 4 = 10\)
Gen II: \(C_3^2 + 3 = 6\)
Gen III, IV ta coi như 1 gen có 2x3=6 alen
+ Giới XX: \(C_6^2 + 6 = 21\)
+ Giới XY: 6 kiểu
Số kiểu gen tối đa trong quần thể là: 10 x 6 x (21+6) = 1620
Chọn B
Câu 14.
Khi cân bằng di truyẻn, tần số alen A ở quần thể là: \(\frac{{0,4 + 0,2}}{2} = 0,3 \to a = 0,7\)
Cấu trúc di truyền của quần thể khi cân bằng di truyền là 0,09AA : 0,42Aa: 0,49aa.
Chọn D
Câu 15.
Phương pháp:
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1
Cách giải:
Gọi thành phần kiểu gen ở P là: xAA:yAa
Vì thành phần kiểu gen ở 2 giới là như nhau nên tỷ lệ giao tử a ở 2 giới là như nhau
Ta có aa \(= \frac{{28}}{{2800}} = 0,01 = {y^2} \times \frac{1}{4} \to y = 0,2\)
Chọn B
Câu 16.
Sau 1 thế hệ giao phấn ngẫu nhiên, quần thể đạt cân bằng di truyền, tỷ lệ cây thân thấp là 100% - 84% =16% tần số alen \({\rm{a = }}\sqrt {0,16} = 0,4\)
Giả sử cấu trúc di truyền ở thế hệ ban đầu (P) xAA : yAa:zaa
Ta có: \(z + \frac{y}{2} = {q_a} = 0,4;z = 0,25 \to y = 0,3\)
Cấu trúc di truyền của P là: 0,45AA:0,3Aa:0,25aa
Nếu cho các cây thân cao P tự thụ phân thì xác suất xuất hiện kiểu hình thân thấp là: \(\frac{{0,3}}{{0,75}} \times \frac{1}{4} = 0,1\)
Chọn D
Câu 17.
Loại A,D vì CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình
Tỷ lệ cá thể mang kiểu hình lặn giảm dần qua các thế hệ
Chọn C
Câu 18: Đáp án C
Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen)
Nếu gen nằm trên NST thường: \(\frac{{n\left( {n + 1} \right)}}{2}\) kiểu gen hay \(C_n^2 + n\)
Cách giải:
Gen A và gen B đều có 2 alen nằm trên NST thường nên mỗi cặp gen có \(C_2^2 + 2 = 3\) kiểu gen
Số kiểu gen về tính trạng nhóm máu là: \(C_3^2 + 3 = 6\)
Số kiểu gen có thể có trong quần thể là 3×3×6=54
Câu 19. Đáp án D
Ở một quần thể thực vật ngẫu phối,
a làm cây bị chết từ giai đoạn còn hai lá mầm; alen trội A quy định kiểu hình bình thường.
B quy định hoa màu đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa màu trắng.
Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST thường phân ly độc lập với nhau.
F1: 48,96% A-B- : 47,04% A-bb : 4% aa
Do 2 gen phân li độc lập
⇒ Tỉ lệ A-B- : A-bb = tỉ lệ B- : bb
⇒ Vậy B- : bb = 51 : 49
⇒ Tỉ lệ bb = 49%
⇒ Tần số alen b là 0,7 và tần số alen B là 0,3
⇒ Cấu trúc qua các thế hệ là 0,09 BB : 0,42 Bb : 0,49 bb
Tỉ lệ aa = 4%
⇒ Tần số alen a ở đời P là 0,2
⇒ Tỉ lệ kiểu gen Aa ở P là 0,4
⇒ P: 0,6 AA : 0,4 Aa
Vật P: (0,6 AA : 0,4 Aa) × (0,09 BB : 0,42 Bb : 0,49 bb)
Tỉ lệ cây P thuần chủng về cả 2 cặp gen là 0,6 × (0,09 + 0,49) = 0,348 = 34,8%
{-- Nội dung đề, đáp án và lời giải chi tiết từ câu 21-29 của tài liệu Trắc nghiệm Di truyền học quần thể trong kỳ thi THPT QG môn Sinh vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
Chúc các em học tập tốt !