28 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT SINH HỌC 11 CÓ ĐÁP ÁN
Câu 35. Sinh trưởng của cơ thể động vật là:
A. Quá trình tăng kích thước của các hệ cơ quan trong cơ thể.
B. Quá trình tăng kích thước của cơ thể do tăng kích thước và số lượng của tế bào.
C. Quá trình tăng kích thước của các mô trong cơ thể.
D. Quá trình tăng kích thước của các cơ quan trong cơ thể.
Câu 36. Những động vật sinh trưởng và phát triển qua biến thái hoàn toàn là:
A. Cá chép, gà, thỏ, khi. B. Cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi.
C. Bọ ngựa, cào cào, tôm, cua. D. Châu chấu, ếch, muỗi.
Câu 37. Biến thái là:
A. Sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và từ từ về sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra.
B. Sự thay đổi từ từ về hình thái, cấu tạo và đột ngột về sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra.
C. Sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra.
D. Sự thay đổi từ từ về hình thái, cấu tạo và về sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra.
Câu 38. Sinh trưởng và phát triển của động vật không qua biến thái là kiểu phát triển mà con non có:
A. Đặc điểm hình thái, cấu tạo tương tự với con trưởng thành nhưng khác về sinh lý.
B. Đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lý khác với con trưởng thành.
C. Đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lý gần giống với con trưởng thành.
D. Đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lý khác với con trưởng thành.
Câu 39. Những động vật sinh trưởng và phát triển không qua biến thái hoàn toàn là:
A. Cá chép, gà, thỏ, khi. B. Cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi.
C. Bọ ngựa, cào cào, tôm, cua. D. Châu chấu, ếch, muỗi.
Câu 40. Nếu tuyến yên sản sinh ra quá ít hoặc quá nhiều hoocmôn sinh trưởng ở giai đoạn trẻ em sẽ dẫn đến hậu quả:
A. Chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tuệ kém.
B. Các đặc điểm sinh dục phụ nữ kém phát triển.
C. Người bé nhỏ hoặc khổng lồ.
D. Các đặc điểm sinh dục nam kém phát triển.
Câu 41. Nhân tố quan trọng điều khiển sinh trưởng và phát triển của động vật là:
A. Nhân tố di truyển B. Hoocmôn.
C. Thức ăn. D. Nhiệt độ và ánh sáng
Câu 42. Sinh trưởng và phát triển của động vật qua biến thái không hoàn toàn là:
A. Trường hợp ấu trùng phát triển hoàn thiện, trải qua nhiều lần biến đổi nó biến thành con trưởng thành.
B. Trường hợp ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần biến đổi nó biến thành con trưởng thành.
C. Trường hợp ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác nó biến thành con trưởng thành.
D. Trường hợp ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác nó biến thành con trưởng thành.
Câu 43. Ơstrôgen có vai trò:
A. Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con đực.
B. Tăng cường quá trình sinh tổng hợp prôtêin, do đó kích quá trình phân bào và tăng kích thước tế bào, vì vậy làm tăng cường sự sinh trưởng của cơ thể.
C. Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con cái.
D. Kích thích chuyển hoá ở tế bào sinh trưởng, phát triển bình thường của cơ thể.
Câu 44. Ơstrôgen được sinh ra ở:
A. Tuyến giáp. B. Buồng trứng
C. Tuyến yên D. Tinh hoàn
Câu 45. Hoocmôn sinh trưởng (GH) được sản sinh ra ở:
A. Tinh hoàn B. Tuyến giáp C. Tuyến yên D. Buồng trứng
Câu 46. Tirôxin được sản sinh ra ở:
A. Tuyến giáp. B. Tuyến yên. C. Tinh hoàn. D. Buồng trứng
Câu 47. Tirôxin có tác dụng:
A. Tăng cường quá trình sinh tổng hợp prôtêin, do đó kích quá trình phân bào và tăng kích thước tế bào, vì vậy làm tăng cường sự sinh trưởng của cơ thể.
B. Kích thích chuyển hoá ở tế bào sinh trưởng, phát triển bình thường của cơ thể.
C. Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con đực.
D. Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con cái.
Câu 48. Hoocmôn sinh trưởng có vai trò:
A. Tăng cường quá trình sinh tổng hợp prôtêin, do đó kích quá trình phân bào và tăng kích thước tế bào, vì vậy làm tăng cường sự sinh trưởng của cơ thể.
B. Kích thích chuyển hoá ở tế bào và sinh trưởng, phát triển bình thường của cơ thể.
C. Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con đực.
D. Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con cái.
Đáp án từ câu 35-48 câu hỏi trắc nghiệm sinh trưởng và phát triển ở động vật Sinh học 11
35.B | 36.B | 37.C | 38.C | 39.C | 40.C | 41.A | 42.D | 43.C | 44.B |
45.C | 46.A | 47.B | 48.A |
|
Hướng dẫn giải chi tiết từ câu 35-48 câu hỏi trắc nghiệm sinh trưởng và phát triển ở động vật
Câu 35. Đáp án B
Sinh trưởng của cơ thể động vật là quá trình gia tăng khối lượng và kích thước của cơ thể do tăng số lượng và kích thước tế bào.
Câu 36. Đáp án B
- Phát triển của động vật qua biến thái hoàn toàn là kiểu phát triển mà ấu trùng có hình dạng, cấu tạo và sinh lí rất khác với con trưởng thành, trải qua giai đoạn trung gian, ấu trùng biến đổi thành con trưởng thành.
- Có ở đa số loài côn trùng (bướm, ruồi, ong...) và lưỡng cư.
Câu 37. Đáp án C
- Biến thái là sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lí của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra.
- Dựa vào biến thái người ta phân chia sự phát triển của động vật thành các kiểu sau:
- Phát triển không qua biến thái
- Phát triển qua biến thái: Biến thái hoàn toàn hoặc không hoàn toàn.
Câu 38. Đáp án C
Phát triển của động vật không qua biến thái là kiểu phát triển mà con non có các đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lí tương tự con trưởng thành.
Câu 39. Đáp án C
Câu 40. Đáp án C
- Tuyến yên tiết ra hoocmon sinh trưởng có tác dụng:
- Kích thích phân chia tế bào và tăng kích thước của tế bào qua tăng tổng hợp prôtêin.
- Kích thích phát triển xương: xương dài ra và to lên. Vì vậy, nếu tuyến yên ở trẻ em tiết ra quá ít hoomon sinh trưởng GH thì trẻ em sẽ kém phát triển, người nhỏ bé. Nếu tuyển yên ở trẻ em tiết ra quá nhiều sẽ khiến hình thành người khổng lồ.
- Nếu hoocmon sinh trưởng được tiết ra ít hơn bình thường vào giai đoạn trẻ em đang lớn dẫn đến ít phân chia tế bào, giảm số lượng và kích thước tế bào, giảm số lượng và kích thước tế bào, làm trẻ em chậm lớn hoặc ngừng lớn. Ngược lại, nếu hoocmon này tiết ra quá nhiều khi còn trẻ em thì tăng cường phân chia tế bào (do tăng tổng hợp protein và phát triển xương), kết quả là phát triển quá mức và trở thành người khổng lồ.
Câu 41. Đáp án A
- Các nhân tố bên trong ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật gồm có:
- Yếu tố di truyền: hệ gen chỉ phối tốc độ, giới hạn, thời gian sinh trưởng và phát triển.
- Giới tính: ở từng thời kì phát triển quá trình sinh trưởng của giới đực và giới cái không giống nhau.
- Hoocmon sinh trưởng phát triển
- Trong các yếu tố này, yếu tố di truyển đóng vai trò rất quan trọng điều khiển sinh trưởng và phát triển của động vật.
Câu 42. Đáp án D
Câu 43. Đáp án C
Kích thích sinh trưởng và phát triển mạnh ở giai đoạn dậy thì do:
- Tăng phát triển xương.
- Kích thích phân hoá tế bào để hình thành các đặc điểm sinh dục phụ thứ cấp.
Câu 44. Đáp án B
Câu 45. Đáp án C
Câu 46. Đáp án A
Câu 47. Đáp án B
- Kích thích chuyển hoá ở tế bào.
- Kích thích quá trình sinh trưởng bình thường của cơ thể.
- Riêng lưỡng cư tiroxin có tác dụng gây biến thái nòng nọc thành ếch.
Câu 48. Đáp án A
Hoocmon sinh trưởng có vai trò:
- Kích thích phân chia tế bào và tăng kích thước của tế bào qua tăng tổng hợp prôtêin
- Kích thích phát triển xương: xương dài ra và to lên.
{-- Nội dung đề, đáp án và hướng dẫn giải chi tiết từ câu 49-62 của Câu hỏi trắc nghiệm sinh trưởng và phát triển ở động vật Sinh học 11 có đáp án và lời giải chi tiết vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục: