15 Bài tập tự luận ôn tập chuyên đề Vật chất và cơ chế di truyền cấp tế bào Sinh học 12 mức độ vận dụng cao

15 BÀI TẬP TỰ LUẬN ÔN TẬP CHUYÊN ĐỀ VẬT CHẤT VÀ CƠ CHẾ DI TRUYỀN CẤP TẾ BÀO MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO

Câu 1: Một tế bào hợp tử mang bộ NST lưỡng bội 2n, qua một số lần nguyên phân liên tiếp đã tạo ra các tế bào con. Tuy nhiên trong một lần phân bào, ở hai tế bào con xảy ra hiện tượng một NST kép không phân ly, các tế bào con mang bộ NST bất thường và các tế bào con khác nguyên phân bình thường với chu kỳ như nhau. Kết thúc quá trình nguyên phân trên đã tạo ra 8064 tế bào mang bộ NST bình thường. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu sai?

(1)   Kết thúc quá trình nguyên phân đã tạo ra 32 tế bào con mang bộ NST 2n -1

(2)   Kết thúc quá trình nguyên phân, tỷ lệ tế bào mang bộ NST 2n +1 chiếm tỷ lệ 1/254

(3)   Mỗi tế bào con được tạo ra từ quá trình nguyên phân bất thường bởi hai tế bào trên, nguyên phân liên tiếp 4 lần

(4)   Quá trình nguyên phân bất thường của 2 tế bào con xảy ra ở lần nguyên phân thứ bảy.

A. 1                                B. 2                              C. 3                              D. 4

Câu 2: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen A quy định có 3 alen A> a> a1. Trong đó A quy định hoa đỏ; a quy định hoa vàng, a1 quy định hoa trắng. Nếu cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường thì theo lý thuyết, phép lai ♂Aaa1a1×♀Aaaa1 cho cây hoa vàng chiếm tỷ lệ:

A. 1/9                            B. 1/4                           C. 1/6                           D. 2/9

Câu 3: Một loài có 2n = 16. Biết rằng các NST có cấu trúc khác nhau, không xảy ra đột biến trong giảm phân. Khi nói về giảm phân tạo thành giao tử, một học sinh đưa ra các nhận định, theo lý thuyết có bao nhiêu nhận định chưa chính xác?

      (1). Nếu không có trao đổi chéo giữa các cặp NST thì số giao tử tối đa là 256.

      (2). Một cặp đã xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm thì số giao tử tối đa là 512.

      (3). Hai cặp đã xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm thì số giao tử tối đa là 1024.

      (4) Hai cặp có trao đổi chéo kép không đồng thời tại 2 điểm thì số giao tử tối đa là 256

      (5). Hai cặp có trao đổi chéo kép đồng thời tại 2 điểm thì số giao tử tối đa là 576.

A. 1                                B. 2                              C. 3                              D. 4

Câu 4: Quan sát quá trình phân bào của một tế bào sinh tinh và một tế bào sinh trứng ở một loài động vật (2n = 4) dưới kính hiển vi với độ phóng đại như nhau, người ta ghi nhận được một số sự kiện xảy ra ở hai tế bào này như sau:

Biết rằng trên NST số 1 chứa alen A, trên NST số 1’ chứa alen a; trên NST số 2 chứa alen B, trên NST số 2’ chứa alen b và đột biến chỉ xảy ra ở một trong hai lần phân bào của giảm phân.

Cho một số phát biểu sau đây:

(1) Tế bào X bị rối loạn giảm phân 1 và tế bào Y bị rối loạn giảm phân 2.

(2) Tế bào X không tạo được giao tử bình thường.

(3) Tế bào Y tạo ra giao tử đột biến với tỉ lệ 1/2.

(4) Tế bào X chỉ tạo ra được hai loại giao tử là ABb và a

(5) Nếu giao tử tạo ra từ hai tế bào này thụ tinh với nhau có thể hình thành nên 2 hợp tử với kiểu gen AaBbb và aab.

Số phát biểu đúng là:

A. 1                                B. 2                              C. 3                              D. 4

Câu 5: Xét hai tế bào sinh dục sơ khai A và B của cùng một loài, trong đó A là tế bào sinh dục đực, B là tế bào sinh dục cái. Cả hai tế bào này đều trải qua vùng sinh sản, vùng sinh trưởng và vùng chín. Biết tại vùng sinh sản tổng số lần nguyên phân của tế bào A và B là 9 lần, số giao tử tạo ra do tế bào A gấp 8 lần số giao tử do tế bào B tạo ra biết hiệu suất thụ tinh của giao tử đực là 6,25% và có 50% số hợp tử tạo thành phát triển thành cá thể con. Số lần nguyên phân của mỗi tế bào và số cá thể con sinh ra là:

A. Tế bào A nguyên phân 5 lần, tế bào B nguyên phân 4 lần, có 4 cá thể con sinh ra.

B. Tế bào A nguyên phân 4 lần, tế bào B nguyên phân 5 lần, có 4 cá thể con sinh ra.

C. Tế bào A nguyên phân 6 lần, tế bào B nguyên phân 3 lần, có 4 cá thể con sinh ra.

D. Tế bào A nguyên phân 5 lần, tế bào B nguyên phân 4 lần, có 8 cá thể con sinh ra.

Câu 6: Giả sử 5 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen   tiến hành giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng
I. Nếu cả 5 tế bào đều xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử aB chiếm 25%.
II. Nếu chỉ có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử Ab chiếm 10%.
III. Nếu chỉ có 3 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 7:7:3:3.
IV. Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 4:4:1:1.

A. 1.                              B. 3                              C. 2                              D. 4

Câu 7: Từ một tế bào xôma có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n, qua một số lần nguyên phân liên tiếp tạo ra các tế bào con. Tuy nhiên, trong một lần phân bào, ở hai tế bào con có hiện tượng tất cả các nhiêm sắc thể không phân li nên đã tạo ra hai tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n; các tế bào 4n này và các tế bào con khác tiếp tục nguyên phân bình thường với chu kì tế bào như nhau. Kết thúc quá trình nguyên phân trên tạo ra 448 tế bào con. Theo lí thuyết, trong số các tế bào con tạo thành, tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n chiếm tỉ lệ bao nhiêu 

A.  6/7                           B. 1/7                           C. 1/2                           D. 5/7

Đáp án từ câu 1-7 ôn tập chuyên đề Vật chất và cơ chế di truyền cấp tế bào Sinh học 12

1. C

2. B

3. C

4. D

5. A

6. B

7. B

Hướng dẫn giải chi tiết

Câu 1. Chọn C.

Giải chi tiết:

Phương pháp: sử dụng công thức tính số tế bào con sau quá trình nguyên phân

-  1 cặp NST không phân ly trong nguyên phân tạo ra 2 tế bào con có bộ NST 2n+1 và 2n -1

Có 8064 tế bào bình thường

Gọi n là số lần nguyên phân của hợp tử đó: ta có  2n > 8064 → n >  ... → n= 13.

Số tế bào con được tạo ra là: 213= 8192 → số tế bào đột biến là: 8192 – 8064= 128.

Gọi m là số lần phân chia của 2 tế bào con đột biến ta có 2×2m = 128 → m= 6 → (3) sai

→ đột biến xảy ra ở lần thứ 7 → (4) đúng.

Trong 128 tế bào đột biến có 64 tế bào 2n+1 và 64 tế bào 2n -1 → (1) sai.

Kết thúc quá trình nguyên phân tỷ lệ 2n+1 là \(\frac{{64}}{{8192}} = \frac{1}{{128}}\) → (2) sai

Vậy có 3 ý sai.

Đáp án C

Câu 2. Chọn B.

Giải chi tiết:

Phương pháp: thể tứ bội giảm phân cho giao tử lưỡng bội

A – Hoa đỏ; a – hoa vàng ; a1 – hoa trắng.

Phép lai \(Aa{a_1}{a_1} \times Aaa{a_1} \leftrightarrow \left( {\frac{2}{6}A{a_1}:\frac{2}{6}a{a_1}:\frac{1}{6}Aa:\frac{1}{6}{a_1}{a_1}} \right)\)   \(\left( {\frac{2}{6}Aa:\frac{2}{6}a{a_1}:\frac{1}{6}A{a_1}:\frac{1}{6}aa} \right)\)

Tỷ lệ hoa vàng ở đời con là  \(a1 - - - = \frac{2}{6} \times \frac{2}{6} + 2 \times \frac{2}{6} \times \frac{1}{6} + \frac{1}{6} \times \frac{1}{6} = \frac{9}{{36}} = \frac{1}{4}\)

Đáp án B

Câu 3. Chọn C.

Giải chi tiết:

Phương pháp:

- Xét trên n cặp NST như trên thì sẽ tạo ra tối đa 2n kiểu giao tử

- Giảm phân có TĐC ở 1 điểm tại k cặp:

Xét k cặp NST gồm 2 NST có cấu trúc khác giảm phân và trao đổi đoạn 1 điểm sẽ tạo ra:  4k kiểu giao tử

n - k cặp còn lại không trao đổi chéo thì sẽ tạo ra 2n-k

Tổng số giao tử được tạo ra là: 2n-k ×4k = 2n+k

- Giảm phân có TĐC kép không đồng thời tại hai điểm ở k cặp.

Xét k cặp NST gồm 2 NST có cấu trúc khác giảm phân và trao đổi đoạn 2 điểm sẽ tạo ra 6k kiểu giao tử

n- k cặp còn lại không trao đổi chéo thì sẽ tạo ra 2n-k

Tổng số giao tử được tạo ra là: 2n-k ×6k = 2n × 3k kiểu

- Giảm phân có TĐC kép đồng thời tại 2 điểm ở k cặp.

Xét k cặp NST gồm 2 NST có cấu trúc khác giảm phân và trao đổi chéo kép sẽ tạo ra 8k kiểu giao tử

 n- k cặp còn lại không trao đổi chéo thì sẽ tạo ra 2n-k

Tổng số giao tử được tạo ra là: 2n-k ×8k = 2n × 4k kiểu

Cách giải:

2n= 16 => có 8 cặp NST, các NST có cấu trúc khác nhau => dị hợp về 8 cặp gen.

Xét các nhận xét.

(1) Đúng, số loại giao tử tối đa là 28 =256 loại giao tử.

(2) Đúng, số loại giao tử tối đa là 28 +1= 512 loại giao tử.

(3) Đúng, số loại giao tử tối đa là 28 +2= 1024 loại giao tử.

(4) Sai, số loại giao tử tối đa là: 28× 32 = 2304 loại giao tử.

(5) Sai, số loại giao tử tối đa là: 28× 42 =4096 loại giao tử.

Chọn C

Câu 4. Chọn D.

Giải chi tiết:

Các phát biểu đúng là (1) (2) (3) (4)

Tế bào X tạo ra giao tử: ABb và a

Tế bào Y tạo ra giao tử: AAB, B, ab, ab

(5) sai, không tạo được đời con có kiểu gen AaBbb

Đáp án D

Câu 5. Chọn A.

Giải chi tiết:

Tại vùng sinh sản:

- tế bào A nguyên phân x lần → tạo ra 2x tế bào con

- tế bào B nguyên phân y lần → tạo ra 2ytế bào con

Tổng số lần nguyên phân x + y = 9

Tại vùng chín:

A là tế bào sinh dục đực, 1 tế bào con của A tạo ra được 4 giao tử

→ số giao tử tạo được là: 4.2x giao tử

B là tế bào sinh dục cái, 1 tế bào con của B tạo ra được 1 giao tử

→ số giao tử tạo được là: 2y

Có số giao tử do tế bào A tạo ra nhiều gấp 8 lần số giao tử do tế bào B tạo ra

→ 4.2x = 2y x 8

→ 2x = 2y+1

→x = y + 1

mà x + y = 9 → vậy x = 5 và y = 4

số giao tử đực: 4.2x = 128

số giao tử cái: 2y = 16

hiệu suất thụ tinh của giao tử đực là 6,25% → số hợp tử tạo ra là 6,25 :100 x 128 = 8

có 50% hợp tử tạo ra phát triển thành cá thể con → số cá thể con là 4

vậy tế bào A nguyên phân 5 lần, tế bào B nguyên phân 4 lần, có 4 cá thể con sinh ra.

Đáp án A

Câu 6. Chọn B.

Giải chi tiết:

Phương pháp

1 tế bào giảm phân không có HVG cho 2 loại giao tử với tỉ lệ 1:1

Giảm phân có HVG cho 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1

Cách giải

Xét 5 tế bào của cơ thể có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\)

Xét các phát biểu

I.    1 tế bào giảm phân có hoán vị gen cho ra 4 loại giao tử với tỉ lệ:

1 AB: 1 ab : 1 aB : 1 Ab.

      → 5 tế bào giảm phân có hoán vị gen cũng cho ra 4 loại giao tử với tỉ lệ: 1 AB: 1 ab : 1 aB : 1 Ab → loại giao tử aB chiếm 25%

      → I đúng

II.   2 tế bào xảy ra hoán vị gen cho ra loại giao tử Ab chiếm tỷ lệ \(\frac{2}{5} \times 0,25 = 10\% \)

III. 3 tế bào xảy ra hoán vị gen cho ra 2 loại giao tử hoán vị aBAb với tỷ lệ là \(\frac{3}{5} \times 0,25 = \frac{3}{{20}}\)

      → 2 loại giao tử liên kết ABab có tỷ lệ 7/20 → ý III đúng

IV. 1 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 2 loại giao tử hoán vị aBAb với tỷ lệ là \(\frac{1}{5} \times 0,25 = \frac{1}{{20}}\)

→ 2 loại giao tử liên kết ABab có tỷ lệ 9/20 → ý IV sai

Đáp án B 

Câu 7. Chọn B.

Giải chi tiết:

Giả sử các tế bào phân chia x lần tạo ra 2x tế bào con,

Trong đó có 2x – 2 tế bào phân chia tiếp y lần cho (2x – 2)2y tế bào 2n

2 tế bào không phân ly ở tất cả các NST tạo ra 2 tế bào 4n, 2 tế bào 4n này phân chia tiếp y – 1 lần tạo 2×2y – 1  tế bào 4n

Ta có (2x – 2)2y + 2×2y – 1  = 448 ↔2x.2y – 2.2y +2y = 448 ↔ 2x.2y – 2y = 448 hay 2x.2y > 448 ↔2x+y > 448

↔ x +y > 8,8

Mà 2x+y lại bằng số tế bào con bình thường (2n) được tạo ra nếu không có đột biến

Giả sử x + y = 9 ta có

Nếu không có đột biến số lượng tế bào được sinh ra là 29 = 512

→ số lượng tế bào bị giảm đi bằng số lượng tế bào tứ bội: 512 – 448 = 64 ( vì ở lần phân chia bị rối loạn không có sự chia tế bào chất nên số lượng tế bào không tăng)

Tỷ lệ số tế bào 4n là \(\frac{{64}}{{448}} = \frac{1}{7}\)

{-- Nội dung đề, đáp án và lời giải chi tiết từ câu 8-15 của tài liệu Bài tập tự luận ôn tập chuyên đề Vật chất và cơ chế di truyền cấp tế bào Sinh học 12 vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

Trên đây là trích dẫn 1 phần nội dung 15 Bài tập tự luận ôn tập chuyên đề Vật chất và cơ chế di truyền cấp tế bào Sinh học 12 mức độ vận dụng cao. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:  

​Chúc các em học tập tốt!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?