Đối tượng String giúp bạn làm việc với một dãy các ký tự; nó giúp xử lý các kiểu dữ liệu chuỗi gốc trong JavaScript với một số phương thức giúp đỡ.
Khi JavaScript tự động biến đổi giữa chuỗi gốc và các đối tượng String, bạn có thể gọi bất kỳ phương thức giúp đỡ nào của đối tượng String trên một chuỗi gốc.
Cú pháp tạo một đối tượng String
Sử dụng cú pháp sau để tạo một đối tượng String:
var val = new String(string);
Tham số string là một dãy các ký tự mà đã được mã hóa một cách chính xác.
Các thuộc tính của String
Dưới đây là danh sách các thuộc tính của đối tượng String và miêu tả của nó.
Thuộc tính | Miêu tả |
---|---|
constructor | Trả về một tham chiếu tới hàm String mà tạo đối tượng đó |
length | Trả về độ dài của chuỗi |
prototype | Thuộc tính prototype cho phép bạn thêm các thuộc tính và phương thức tới một đối tượng. |
Các phương thức của String
Dưới đây là danh sách các phương thức có sẵn trong đối tượng String với miêu tả của nó.
Phương thức | Miêu tả |
---|---|
charAt() | Trả về ký tự tại chỉ mục (index) đã xác định |
charCodeAt() | Trả về một số chỉ dẫn giá trị Unicode của ký tự tại chỉ mục đã cho |
concat() | so khớp văn bản của hai chuỗi và trả về một chuỗi mới |
indexOf() | Trả về chỉ mục trong đối tượng String đang gọi của sự xảy ra đầu tiên của giá trị đã xác định, hoặc -1 nếu không tìm thấy |
lastIndexOf() | Trả về chỉ mục trong đối tượng String đang gọi của sự xảy ra cuối cùng của giá trị đã xác định, hoặc -1 nếu không tìm thấy |
localeCompare() | Trả về một số chỉ dẫn có hay không một chuỗi tham chiếu đến trước hoặc sau hoặc là giống với chuỗi đã cho trong thứ tự phân loại |
match() | Được sử dụng để so khớp một Regular Expression với một chuỗi |
replace() | Được sử dụng để tìm một so khớp giữa Regular Expression đã cho và một chuỗi, và để thay thế chuỗi phụ đã so khớp với một chuỗi phụ mới |
search() | Thực thi việc tìm kiếm cho một sự so khớp giữa một Regular Expression và một chuỗi đã xác định |
slice() | Trích (extract) một khu vực của một chuỗi và trả về một chuỗi mới |
split() | Chia một đối tượng String thành một mảng của các chuỗi bằng việc phân chia chuỗi thành các chuỗi phụ |
substr() | Trả về các ký tự trong một chuỗi bắt đầu tại vị trí đã xác định với một số ký tự đã xác định |
substring() | Trả về các ký tự trong một chuỗi giữa hai chỉ mục (index) bên trong chuỗi đó |
toLocaleLowerCase() | Các ký tự bên trong một chuỗi được biến đổi thành kiểu chữ thường đồng thời tôn trọng Locale hiện tại |
toLocaleUpperCase() | Các ký tự bên trong một chuỗi được biến đổi thành kiểu chữ hoa đồng thời tôn trọng Locale hiện tại |
toLowerCase() | Trả về giá trị chuỗi đang gọi được biến đổi thành kiểu chữ thường |
toString() | Trả về một chuỗi biểu diễn đối tượng đã xác định |
toUpperCase() | Trả về giá trị chuỗi đang gọi được biến đổi thành kiểu chữ hoa |
valueOf() | Trả về giá trị gốc của đối tượng đã xác định |
String HTML Wrappers
Dưới đây là danh sách các phương thức mà trả về một bản sao của chuỗi được gói bên trong một thẻ HTML thích hợp.
Phương thức | Miêu tả |
---|---|
anchor() | Tạo một HTML Anchor mà được sử dụng như là một mục tiêu siêu văn bản (hypertext target) |
big() | Tạo một chuỗi để được hiển thị trong một big font như thể nó trong một thẻ <big> |
blink() | Tạo một chuỗi nhấp nháy như thể nó trong một thẻ <blink> |
bold() | Tạo một chuỗi để được hiển thị ở dạng in đậm như thể nó trong một thẻ <b> |
fixed() | Tạo một chuỗi để được hiển thị trong một font cố định như thể nó trong một thẻ <tt> |
fontcolor() | Tạo một chuỗi để được hiển thị theo một màu cố định như khi nó trong một thẻ <font color="color"> |
fontsize() | Làm một chuỗi được hiển thị trong một kích cỡ font xác định như khi nó trong một thẻ <font size="size"> |
italics() | Làm một chuỗi ở dạng in nghiêng như khi nó trong một thẻ <i> |
link() | Tạo một HTML link siêu văn bản mà yêu cầu URL khác |
small() | Làm một chuỗi hiển thị ở dạng Small font như khi nó trong một thẻ <small> |
strike() | Làm một chuỗi hiển thị ở dạng văn bản gạch ngang như khi nó trong một thẻ <strike> |
sub() | Làm một chuỗi hiển thị ở dạng chỉ số dưới như khi nó trong một thẻ <sub> |
sup() | Làm một chuỗi hiển thị ở dạng chỉ số trên như khi nó trong một thẻ <sup> |