Struct trong C/C++ Các mảng trong C/C++ cho phép bạn định nghĩa một vài loại biến có thể giữ giá trị của một vài thành viên cùng kiểu dữ liêu. Nhưng structure - cấu trúc là một loại dữ liệu khác trong ngôn ngữ lập trình C/C++, cho phép bạn kết hợp các dữ liệu khác kiểu nhau.
Cấu trúc được sử dụng để biểu diễn một bản ghi. Giả sử bạn muốn lưu trữ giá trị của một quyển sách trong thư viện của bạn. Bạn có thể lưu trữ các thuộc tính của sách sau đây:
- Tiêu đề
- Tác giả
- Chủ đề
- Book ID
Định nghĩa một cấu trúc trong C++
Để định nghĩa cấu trúc, bạn phải sử dụng câu lệnh struct. Câu lệnh struct định nghĩa một kiểu dữ liệu mới, với hơn một thành viên trong chương trình của bạn. Dạng tổng quát của câu lệnh struct như sau đây:
struct [ten cau truc]
{
phan dinh nghia thanh vien;
phan dinh nghia thanh vien;
...
phan dinh nghia thanh vien;
} [mot hoac nhieu bien cau truc];
Ở đây, ten cau truc có thể tùy ý và một thành viên định nghĩa là các biến thường như int i, float j hoặc một định nghĩa biến khác …. Tại phần cuối cùng của định nghĩa cấu trúc, trước dấu chấm phẩy, bạn có thể xác định một hoặc nhiều biến cấu trúc (tùy chọn). Dưới đây là cách khai báo biến cấu trúc Book:
struct Books
{
char tieude[50];
char tacgia[50];
char chude[100];
int book_id;
}book;
Truy cập các thành viên của cấu trúc trong C++
Để truy cập bất kỳ thành viên nào của cấu trúc, bạn sử dụng toán tử truy cập phần tử (.). Toán tử truy cập thành viên cấu trúc được mã hóa là dấu chấm giữa tên biến cấu trúc và thành viên cấu trúc mà bạn muốn truy cập. Bạn sẽ sử dụng từ khóa struct để định nghĩa các biến của kiểu cấu trúc. Dưới đây là ví dụ cho cách sử dụng cấu trúc trong C++:
#include #include using namespace std; struct Books { char tieude[50]; char tacgia[50]; char chude[100]; int book_id; }; int main( ) { struct Books QuyenSach1; // Declare QuyenSach1 of type Book struct Books QuyenSach2; // Declare QuyenSach2 of type Book // chi tiet ve quyen sach thu nhat strcpy( QuyenSach1.tieude, "Ngon ngu Lap trinh C++"); strcpy( QuyenSach1.tacgia, "Pham Van At"); strcpy( QuyenSach1.chude, "Lap trinh"); QuyenSach1.book_id = 1225; // chi tiet ve quyen sach thu hai strcpy( QuyenSach2.tieude, "Toi thay hoa vang tren co xanh"); strcpy( QuyenSach2.tacgia, "Nguyen Nhat Anh"); strcpy( QuyenSach2.chude, "Van hoc"); QuyenSach2.book_id = 3214; // in thong tin ve QuyenSach1 cout << "Tieu de cua Quyen sach thu nhat la: " << QuyenSach1.tieude <<endl;>
Biên dịch và chạy chương trình C++ trên sẽ cho kết quả sau:
Cấu trúc dưới dạng tham số hàm trong C++
Bạn có thể truyền một cấu trúc như một tham số của hàm theo cách khá giống như khi bạn truyền bất kỳ biến hay con trỏ khác. Bạn sẽ truy cập biến cấu trúc theo cách tương tự như bạn đã truy cập trong ví dụ trên:
#include #include using namespace std; void inthongtin( struct Books book ); struct Books { char tieude[50]; char tacgia[50]; char chude[100]; int book_id; }; int main( ) { struct Books QuyenSach1; // Khai bao QuyenSach1 la cua kieu Books struct Books QuyenSach2; // Khai bao QuyenSach2 la cua kieu Books // chi tiet ve quyen sach thu nhat strcpy( QuyenSach1.tieude, "Ngon ngu Lap trinh C++"); strcpy( QuyenSach1.tacgia, "Pham Van At"); strcpy( QuyenSach1.chude, "Lap trinh"); QuyenSach1.book_id = 1225; // chi tiet ve quyen sach thu hai strcpy( QuyenSach2.tieude, "Toi thay hoa vang tren co xanh"); strcpy( QuyenSach2.tacgia, "Nguyen Nhat Anh"); strcpy( QuyenSach2.chude, "Van hoc"); QuyenSach2.book_id = 3214; // in thong tin ve QuyenSach1 inthongtin( QuyenSach1 ); // in thong tin ve QuyenSach2 inthongtin( QuyenSach2 ); return 0; } void inthongtin( struct Books book ) { cout << "Tieu de sach: " << book.tieude <<endl;>
Biên dịch và chạy chương trình C++ trên sẽ cho kết quả sau:
Con trỏ tới cấu trúc trong C++
Bạn có thể định nghĩa con trỏ cấu trúc theo cách tương tự bạn định nghĩa con trỏ tới bất kỳ biến nào khác như sau:
struct Books *contro_struct;
Bây giờ bạn có thể lưu địa chỉ của biến cấu trúc trong biến con trỏ được định nghĩa ở trên. Để tìm địa chỉ của một biến cấu trúc, đặt toán tử & trước tên cấu trúc như sau:
contro_struct = &QuyenSach1;
Để truy cập vào thành viên của một structure sử dụng con trỏ tới structure đó, bạn phải sử dụng toán tử -> như sau:
contro_struct->tieude;
Bây giờ chúng ta viết lại ví dụ trên sử dụng con trỏ cấu trúc, hy vọng điều này sẽ dễ dàng cho bạn để hiểu khái niệm này:
#include #include using namespace std; void inthongtin( struct Books *book ); struct Books { char tieude[50]; char tacgia[50]; char chude[100]; int book_id; }; int main( ) { struct Books QuyenSach1; // Khai bao QuyenSach1 la cua kieu Books struct Books QuyenSach2; // Khai bao QuyenSach2 la cua kieu Book // thong tin chi thiet ve quyen sach thu nhat strcpy( QuyenSach1.tieude, "Ngon ngu Lap trinh C++"); strcpy( QuyenSach1.tacgia, "Pham Van At"); strcpy( QuyenSach1.chude, "Lap trinh"); QuyenSach1.book_id = 1225; // thong tin chi thiet ve quyen sach thu hai strcpy( QuyenSach2.tieude, "Toi thay hoa vang tren co xanh"); strcpy( QuyenSach2.tacgia, "Nguyen Nhat Anh"); strcpy( QuyenSach2.chude, "Van hoc"); QuyenSach2.book_id = 3214; // in thong tin cua QuyenSach1, bang cach truyen dia chi cua cau truc inthongtin( &QuyenSach1 ); // in thong tin cua QuyenSach2, bang cach truyen dia chi cua cau truc inthongtin( &QuyenSach2 ); return 0; } // Ham nay chap nhan con tro toi cau truc lam tham so. void inthongtin( struct Books *book ) { cout << "Tieu de sach: " << book->tieude <<endl;>tacgia <<endl;>chude <<endl;>book_id <<endl;>
Biên dịch và chạy chương trình C++ trên sẽ cho kết quả sau:
Từ khóa typedef trong C++
Có một cách dễ dàng hơn để định nghĩa các cấu trúc hoặc bạn có thể "alias" các kiểu bạn tạo. Ví dụ:
typedef struct
{
char tieude[50];
char tacgia[50];
char chude[100];
int book_id;
}Books;
Lúc này, bạn có thể sử dụng Books một cách trực tiếp để định nghĩa các biến của kiểu cấu trúc Books mà không sử dụng từ khóa struct. Sau đây là ví dụ:
Books QuyenSach1, QuyenSach2;
Bạn có thể sử dụng từ khóa typedef trong C++ cho các dạng không phải cấu trúc, như sau:
typedef long int *pint32; pint32 x, y, z;
Với x, y và z là tất cả con trỏ tới long int.
</endl;></endl;></endl;></endl;>
</endl;>
</endl;>