SÔNG NGÒI CHỊU ẢNH HƯỞNG CỦA THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA
I. Lý thuyết
– Mạng lưới sông ngòi (kênh rạch) dày đặc : Trên toàn lãnh thổ có 2.360 (có 9 hệ thống sông lớn diện tích lưu vực trên 10.000 km2)con sông có chiều dài trên 10km. Dọc bờ biển: cứ 20km gặp một cửa sông. Sông ngòi nước ta nhiều, nhưng phần lớn là sông nhỏ.
Vì nước ta có lượng mưa lớn trung bình từ 1.500 – 2.000mm, lãnh thổ hẹp ngang, các sông bắt nguồn từ vùng đồi núi và phần lớn đổ ra các đồng bằng ven Biển Đông.
– Sông ngòi nhiều nước : Tổng lượng nước 839 tỉ m3/ năm. Trong đó phần sinh ra trong nước là 338 tỉ m3/năm (40,3%), còn phần chảy vèo từ bên ngoài là 501 tỉ m3/ năm (59,7%).
Tuy nhiên phân bố không đều, hệ thống sông Mê Kông chiếm 60,4%, hệ thống sông Hồng chiếm 15,1%, còn lại là các hệ thống sông khác.
– Sông ngòi nước ta giàu phù sa : Do có lượng dòng chảy lớn, nên sức xâm thực mạnh, khiến cho sông ngòi nước ta giàu phù sa.
Tổng lượng phù sa hàng năm do sông ngòi ở nước ta là 200 triệu tấn, trong đó hệ thống sông Hồng là 120 triệu tấn/năm (60%), hệ thống sông Mê Kông là 70 triệu tấn/năm (35%)…
– Chế độ nước theo mùa: Nhịp điệu dòng chảy của sông ngòi nước ta theo sát nhịp điệu mưa.
Mùa lũ tương ứng với mùa mưa (chiếm tới 70 – 80% tổng lượng mưa năm), mùa cạn tương ứng với mùa khô (ít mưa).
Chế độ mưa thất thường làm cho chế độ dòng chảy cũng thất thường. Có năm mưa lớn, lũ lớn gây vỡ đê, ngập lụt nhiều nơi, có năm lại ít mưa, nước sông cạn. Có năm lũ về sớm, có năm lũ muộn…ảnh hưởng không nhỏ đến SX và sinh hoạt của con người.
II. Bài tập minh họa
Câu 1: Vì sao sông ngòi nước ta có đặc điểm nêu trên?
-Do nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có lượng mưa lớn đã làm cho quá trình cắt xe địa hình diễn ra mạnh nên nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc.
-Do mưa nhiều nên sông ngòi nước ta có lượng mưa lớn, hơn nữa sông nước ta còn nhận một lượng nước lớn từ lưu vực nằm ngoài lãnh thổ.
-Do quá trình xâm thực mạnh ở vùng đồi núi nên sông ngòi giàu phù sa.
-Do mưa theo mùa nên sông ngòi nước ta có chế độ nước theo mùa.
Câu 2: Căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 10, hệ thống sông lớn duy nhất ở nước ta có dòng chảy đổ sang Trung Quốc là
A. Sông Hồng
B. Sông Kì Cùng- Bằng Giang
C. Sông Mê Công
D. Sông Thái Bình
Đáp án: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10:
B1. Xác định được ranh giới lãnh thổ giữa nước ta với Trung Quốc.
B2. Quan sát để nhận biết con sông nào ỏ nước ta có dòng chảy đổ sang Trung Quốc (chảy về phía Bắc)
⇒ xác định được sông Kì Cùng – Bằng Giang với hướng chảy Nam – Bắc → dòng chảy đổ sang Trung Quốc.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3: Căn cứ vào Atalat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết sông nào sau đây không thuộc chín hệ thống sông lớn của nước ta?
A. Sông Hồng.
B. Sông Mã.
C. Sông Thu Bồn.
D. Sông Gianh.
Đáp án: Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 10:
B1. Quan sát bảng chú giải để nhận biết tên của 9 hệ thống sông lớn.
B2. Xác định được:
- Các hệ thống sông lớn là sông Hồng, sông Mã, sông Thu Bồn.
⇒ Loại đáp án A, B, C
- Sông nhỏ là: sông Gianh
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4: Chế độ nước của sông ngòi nước ta theo mùa, do:
A. trong năm có hai mùa mưa và khô.
B. độ dốc địa hình lớn, mưa nhiều.
C. mưa nhiều trên địa hình đồi núi chiếm diện tích lớn.
D. đồi núi bị cắt xẻ, độ dốc lớn và mưa nhiều.
Đáp án: Nhịp điệu dòng chảy theo sát nhịp điệu mưa: mùa lũ trùng mùa mưa, mùa cạn tương ứng mùa khô.
⇒ nước ta có sự phân hóa mùa mưa – khô sâu sắc, đặc biệt khu vực Nam Bộ
⇒ Chế đố nước sông ngòi theo mùa.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5: Yếu tố ảnh hưởng trực tiếp làm cho sông ngòi nước ta nhỏ, ngắn, dốc là
A. hình dáng và lãnh thổ địa hình.
B. khí hậu và địa hình.
C. hình dáng và khí hậu.
D. địa hình và sinh vật, thổ nhưỡng.
Đáp án: - Lãnh thổ nước ta kéo dài, hẹp ngang.
⇒ sông ngòi nước ta chủ yếu là sông nhỏ, ngắn.
- Địa hình: phía Tây là dải đồi núi cao và trung bình, phía Đông là dải đồng bằng nhỏ hẹp ven biển.
⇒ sông ngòi ngắn, dốc.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6: Khu vực có chế độ nước sông chênh lệch rất lớn giữa mùa lũ và mùa cạn ở nước ta là
A. Tây Bắc.
B. Bắc Trung Bộ.
C. cực Nam Trung Bộ.
D. Tây Nguyên.
Đáp án: Vùng Tây Nguyên có sự phân hóa mưa – khô sâu sắc
⇒ Chế độ nước sông chênh lệch rất lớn giữa mùa lũ và cạn.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7: Căn cứ vào biểu đồ đường ỏ atlat địa lí Việt Nam trang 10, tháng đỉnh lũ của các sông Mê Công, sông Hồng và sông Đà Rằng lần lượt là
A. Tháng 11, tháng 8, tháng 10
B. Tháng 10, tháng 8, tháng 10
C. Tháng 10, thnags 8, tháng 11
D. Tháng 9, tháng 8, tháng 11
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Giải thích : Căn cứ vào biểu đồ đường ở Atlat địa lí Việt Nam trang 12, tháng đỉnh lũ của các sông Mê Công là tháng 12 (29000 m3/s), sông Hồng là tháng 8 (6660 m3/s) và sông Đà Rằng là tháng 11 (935 m3/s).
Câu 8: Chế độ dòng chảy sông ngòi nước ta thất thường do
A. Độ dốc lòng sông lớn, nhiều thác ghềnh
B. Sông có đoạn chảy ở miền núi, có đoạn chảy ở đồng bằng
C. Chế độ mưa thất thường
D. Lòng sông nhiều nơi bị phù sa bồi đắp
Đáp án: C
Câu 9: chế độ nước sống theo mùa là do
A. Sông ngòi nước ta nhiều nhưng phần lớn là sông ngòi nhỏ
B. Sông ngòi nước ta có tổng lượng nước lớn
C. 60% lượng nước sông là từ phần lưu vực ngoài lãnh thổ
D. Nhịp điệu dòng chảy của sông theo sát nhịp điệu mùa mưa
Đáp án: D
Câu 10: Hàm lượng phù sa của sông ngòi nước ta lớn là do
A. Mạng lưới sông ngòi dày đặc
B. Tổng lượng nước sông lớn
C. Chế độ nước sông thay đổi theo mùa
D. Quá trình xâm thực, bào mòn mạnh mẽ ở miền núi
Đáp án: D
Câu 11: Đắc điểm nào dưới đây của sông ngòi nước ta thể hiện tính chất gió mùa của khí hậu
A. Mạng lưới sông ngòi dày đặc
B. Sông ngòi nhiều nước giàu phù xa
C. Chế độ nước sông theo mùa
D. Dòng sông ở đồng bằng thường quanh co
Đáp án: C
Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Tổng ôn Tác động của thiên nhiên nhiệt đới gió mùa đến sông ngòi nước ta Địa lý 12. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
- Những điều cần lưu ý khi sử dụng Atlat địa lí Việt Nam trang “hình thể“ (tr.6, 7) Địa lí 12
- Những điều cần lưu ý khi sử dụng Atlat địa lí Việt Nam trang “hình thể“ (tr.6, 7) Địa lí 12
- 55 Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chủ đề các vấn đề liên quan đến phát triển nông nghiệp nước ta Địa lí 12
Chúc các em học tập tốt !