NHỮNG ĐẶC ĐIỂM PHÂN BIỆT NGƯỜI VỚI ĐỘNG VẬT
I. Lý thuyết
a. Những đặc điểm cơ bản nào phân biệt người với động vật
- Biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động vào mục đích xác định.
+ Vượn người ngày nay chỉ biết sử dụng những công cụ sẵn có trong tự nhiên (hòn đá, cành cây) một cách ngẫu nhiên, nhất thời hoặc cải biến đôi chút công cụ đó bằng các cơ quan trên cơ thể chúng (dùng tay bẻ, răng tước cành cây).
+ Người tối cổ đã biết chế tạo công cụ lao động một cách có hệ thống, bằng cách dùng một vật trung gian (dùng hòn đá lớn đập vỡ hòn đá nhỏ). Bằng lao động, con người tạo ra những điều kiện sống cho mình, giảm bớt sự lệ thuộc vào môi trường tự nhiên.
b. So sánh giữa người và vượn người:
Giống nhau:
- Hình dạng và kích thước cơ thể, bộ xương và răng tương tự như nhau (12-13 đôi xương sườn, 5-6 đốt cùng, 32 răng).
- Cùng có 4 nhóm máu, có hêmôglôbin giống nhau. Cấu tạo ADN của người và tính tính giống nhau ở 98% các cặp nuclêôtit.
- Đặc tính sinh sản giống nhau: kích thước, hình dạng tinh trùng, cấu tạo nhau thai, chu kì kinh nguyệt (28-30 ngày), thời gian mang thai (270-275 ngày), mẹ cho con bú đến 1 năm.
- Não có nhiều khúc cuộn và nếp nhăn. Biết biểu lộ tình cảm vui, buồn, giận dữ..., biết dùng cành cây để lấy thức ăn trên cao.
Khác nhau:
Vượn người | Người |
- Đi lom khom: Cột sống cong hình cung, lồng ngực hẹp bề ngang, xương chậu hẹp, tay dài hơn chân. - Ăn thức ăn sống, cứng: Bộ răng thô, răng nanh phát triển, xương hàm to, góc quai hàm lớn. - Não nhỏ: ít nếp nhăn, thùy trán ít phát triển, mặt dài và lớn hơn hộp sọ. Chưa có tiếng nói nên chưa có lồi cằm, võ não chưa có vùng cử động nói và vùng hiểu tiếng nói, chưa có tư duy trừu tượng. - Bộ NTS 2n = 48. | - Đi thẳng mình: Cột sống cong chữ S, lồng ngực hẹp bề trước - sau, xương chậu rộng, tay ngắn hơn chân. - Ăn thức ăn nấu chín, mềm: Bộ răng bớt thô, răng nanh ít phát triển, xương hàm bé, góc quai hàm nhỏ. - Não lớn: Nhiều khúc cuộn và nếp nhăn, thùy trán phát triển, sọ lớn hơn mặt. Có tiếng nói nên có lồi cằm, võ não có vùng cử động nói và vùng hiểu tiếng nói, có tư duy trừu tượng. - Bộ NST 2n = 46 |
STUDY TIP Nhờ có bộ não phát triển và có tiếng nói, người có khả năng tư duy trừu tượng bằng khái niệm, truyền đạt kinh nghiệm sống và lao động cho nhau tốt hơn. |
B. Bài tập
Câu 1: Người và thú có nhiều điểm giống nhau. Một trong những điểm giống nhau đó là:
A. Có lông mao. B. Có lông vũ. C. Có vẩy sừng. D. Có da trơn.
Đáp án:
Người có 1 số đặc điểm chung của động vật có vú như lông mao, tuyến sữa, bộ răng phân hóa, đẻ con..
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2: Người và thú có nhiều điểm giống nhau. Một trong những điểm giống nhau đó là:
A. Có tuyến sữa.
B. Đẻ trứng
C. Răng không có sự phân hóa.
D. Có da trơn.
Đáp án:
Người có 1 số đặc điểm chung của động vật có vú như lông mao, tuyến sữa, bộ răng phân hóa, đẻ con....
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3: Đặc điểm cơ bản phân biệt người với động vật là:
A. Biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động có mục đích
B. Biết biểu lộ tình cảm vui,buồn, giận dữ
C. Dáng đi thẳng
D. Bộ não phát triển hoàn thiện
Đáp án:
Đặc điểm cơ bản phân biệt người với động vật là biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động có mục đích
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4: Điểm khác nhau cơ bản trong cấu tạo của vượn người với người là
A. cấu tạo tay và chân.
B. cấu tạo của bộ răng.
C. cấu tạo và kích thước của bộ não.
D. cấu tạo của bộ xương.
Đáp án:
Điểm khác nhau cơ bản trong cấu tạo của vượn người với người là cấu tạo và kích thước của bộ não.
Cấu tạo về tay, chân, bộ răng hay bộ xương là tương tự nhau.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5: Trong các trường hợp sau ở người, đâu là biểu hiện của cơ quan thoái hóa?
A. Nếp thịt nhỏ ở khóe mắt.
B. Người có đuôi
C. Người có lông rậm khắp mặt
D. Có 3 – đôi vú.
Đáp án:
Nếp thịt nhỏ ở khóe mắt là cơ quan thoái hóa
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6: Trong các trường hợp sau ở người, đâu là biểu hiện của cơ quan thoái hoá?
A. Người có lông rậm khắp mình
B. Người có đuôi
C. Ruột thừa
D. Có 3 - 4 đôi vú
Đáp án:
Biểu hiện của cơ quan thoái hoá là ruột thừa.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7: Hiện tượng nào sau đây được gọi là hiện tượng lại tổ?
A. Người có 3 đến 4 đôi vú.
B. Phôi người giai đoạn 5 tháng có đuôi
C. Nguời đi xa trở về thăm quê hương, tồ tiên.
D. Người có ruột thừa và nếp thịt ở khoé mắt.
Đáp án:
Ruột thừa và nếp thịt ở khóe mắt là cơ quan thoái hóa không bị biến mất hoàn toàn (hầu như ai cũng có, nhưng nó không phát triển). Hiện tượng lại tổ là cơ quan thoái hóa phát triển mạnh ở 1 cá thể - người có 3 đến 4 đôi vú.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8: Trong các trường hợp sau ở người, đâu là biểu hiện của hiện tượng lại tổ?
A. Một số người có đuôi dài 20 - 25 cm
B. Mấu lồi ở mép vành rai phía trên
C. Nếp thịt nhỏ ở khoé mắt
D. Ruột thừa
Đáp án:
Biểu hiện của hiện tượng lại tổ là: Một số người có đuôi dài 20 - 25 cm
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9: Điều khẳng định nào sau đây không đúng?
A. Người có nguồn gốc từ động vật có xương sống.
B. Người có nguồn gốc xa xưa từ vượn người hóa thạch
C. Nguời có nguồn gốc gần nhất với lớp chim.
D. Người có quan hệ gần gũi với thú.
Đáp án:
Nguời có nguồn gốc gần nhất với lớp thú.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10: Điều khẳng định nào sau đây là không đúng?
A. Người có quan hệ nguồn gốc từ động vật có xương sống
B. Người có nguồn gốc xa xưa là vượn người hoá thạch
C. Người có nguồn gốc trực tiếp từ bò sát răng thú hoá thạch
D. Người có quan hệ gần gũi với thú
Đáp án:
C sai, vì Người có nguồn gốc gần nhất với lớp thú.
Đáp án cần chọn là: C
Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Tổng ôn Những đặc điểm phân biệt người với động vật Sinh học 12. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
Chúc các em học tập tốt !