Tổng ôn kiến thức Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở động vật Sinh học 11

CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở ĐỘNG VẬT

1. Tiêu hóa ở động là gì ? 

- Tiêu hóa là quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.

- Tiêu hóa ở động vật gồm: tiêu hóa nội bào với tiêu hóa ngoại bào.

1.1. Tiêu hóa ở động vật chưa có cơ quan tiêu hóa:

 - Thức ăn được tiêu hóa nội bào

 - VD: trùng giày, amip …

1.2. Tiêu hóa ở động vật có túi tiêu hóa :

- Túi tiêu hóa có hình túi và được hình thành từ nhiều tế bào. Túi tiêu hóa có một lỗ thông duy nhất ra bên ngoài. Lỗ thông vừa làm chức năng miệng vừa làm chức năng hậu môn.

- Trên thành túi có nhiều tế bào tuyến. Các tê bào này tiết enzim tiêu hóa vào lòng túi tiêu hóa.

- Ở túi tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa ngoại bào và tiêu hóa nội bào

1.3. Tiêu hóa ở động vật có ống tiêu hóa:

- Ống tiêu hóa được cấu tạo từ nhiều bộ phận khác nhau. Trong ống tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa ngoại bào nhờ hoạt động cơ học và nhờ tác dụng của dịch tiêu hóa.

- Đặc điểm tiêu hóa ở thú ăn thịt và thú ăn thực vật :

+ Đặc điểm tiêu hóa ở thú ăn thịt:

- Bộ răng: răng nanh, răng hàm và răng cạnh hàm phát triển để giữ mồi, xé thức ăn

- Dạ dày: Dạ dày to chứa nhiều thức ăn và tieu hóa cơ học, hóa học.

- Ruột ngắn do thức ăn giàu chất dinh dưỡng.

+  Đặc điểm tiêu hóa ở thú ăn thực vật:

- Bộ răng : răng cạnh hàm, răng hàm phát triển để nghiền thức ăn thực vật cứng.

- Dạ dày một ngăn hoặc 4 ngăn (động vật nhai lại).

- Ruột dài do thức ăn nghèo chất dinh dưỡng. Manh tràng phát triển ở thú ăn thực vật có dạ dày đơn.

2. Hô hấp ở động vật là gì?

- Hô hấp là tập hợp những quá trình, trong đó cơ thể lấy Otừ bên ngoài vào đẻ oxi hóa các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải COra ngoài.

- Động vật ở nước HH bằng mang, động vật trên cạn HH bằng phổi.

2.1. Bề mặt trao đổi khí:

- Bề mặt trao đổi khí quyết định hiệu quả trao đổi khí.

- Đặc điểm bề mặt trao đổi khí :

     + Diện tích bề mặt lớn.

     + Mỏng và luôn ẩm ướt.

     + Có rất nhiều mao mạch.

     + Có sắc tố hô hấp.

     + Có sự lưu thông khí.

- Nguyên tắc trao đổi khí: khuếch tán.

2.2. Các hình thức hô hấp:

2.2.1. Hô hấp qua bề mặt cơ thể:

- Động vật đơn bào hoặc đa bào bậc thấp có hình thức hô hấp qua bề mặt cơ thể.

2.2.2. Hô hấp bằng hệ thống ống khí:

- Hệ thống ống khí được cấu tạo từ những ống dẫn chứa không khí. Các ống dẫn phân nhánh nhỏ dần phân bố đến tận các tế bào của cơ thể.

2.2. 3. Hô hấp bằng mang:

- Cấu tạo :

     + Gồm cung mang và các phiến mang.

      + Có mạng lưới mao mạch phân bố dày đặc.

- Ngoài 4 đặc điểm của bề mặt trao đổi khí, cá xương còn có thêm 2 đặc điểm làm tăng hiệu quả trao đổi khí là :

     + Miệng và diềm nắp mang phối hợp nhịp nhàng giữa để tạo dòng nước lưu thông từ miệng qua mang.

     + Cách sắp xếp của mao mạch trong mang giúp cho dòng máu chảy trong mao mạch song song và ngược chiều với dòng nước chảy bên ngoài mao mạch của mang.

2.2.4. Hô hấp bằng phổi:

- Động vật sống trên cạn thuộc lớp Bò sát, Chim, Thú có cơ quan trao đổi khí là phổi. không khí đi vào và đi ra khỏi phổi qua đường dẫn khí.

- Sự thông khí ở phổi của bò sát, chim và thú chủ yếu nhờ các cơ hô hấp co dãn làm thay đổi thể tích của khoang bụng hoặc lồng ngực. Sự thông khí ở phổi của lưỡng cư nhờ sự nâng lên và hạ xuống của thềm miệng.

3. Cấu tạo và chức năng của hệ tuần hoàn.

3.1. Cấu tạo chung:

- Hệ tuần hoàn được cấu tạo bởi các bộ phận sau :

     + Dịch tuần hoàn.

     + Tim.

     + Hệ thống mạch máu.

3.2. Chức năng của hệ tuần hoàn:

- Vận chuyển các chất từ bộ phận này đến bộ phận khác để đáp ứng cho các hoạt động sống của cơ thể.

4 Các dạng hệ tuần hoàn ở động vật:

4.1. Hệ tuần hoàn hở:

- Có ở đa số động vật thân mềm và chân khớp

- Đặc điểm :

     + Máu được tim bơm vào động mạch và sau đó tràn vào khoang cơ thể. Ở đây máu được trộn lẫn với dịch mô tạo thành hỗn hợp máu - dịch mô. Máu tiếp xúc và trao đổi chất trực tiếp với các tế bào, sau đó trở về tim.

     + Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm.

4.2. Hệ tuần hoàn kín:

- Có ở mực ống, bạch tuộc, giun đốt, chân đầu và động vật có xương sống.

- Hệ tuần hoàn kín gồm: hệ tuần hoàn đơn (cá) hoặc hệ tuần hoàn kép (động vật có phổi).

- Đặc điểm :

     + Máu được tim bơm đi lưu thông liên tục trong mạch kín, từ động mạch qua mao mạch, tĩnh mạch và sau đó về tim. Máu trao đổi chất với tế bào qua thành mao mạch.

     + Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy nhanh.

5. Hoạt động của tim.

5.1. Tính tự động của tim:

- Khả năng co dãn tự động theo chu kì của tim gọi là tính tự động của tim.

- Khả năng co dãn tự động theo chu kì của tim là do hệ dẫn truyền tim. Hệ dẫn truyền tim bao gồm : nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His và mạng Purkinje.

5.2. Chu kì hoạt động của tim:

- Tim hoạt động theo chu kì. Mỗi chu kì tim bắt đầu từ pha co tâm nhĩ, sau đó là pha co tâm thất và cuối cùng là pha giãn chung.

6. Hoạt động của hệ mạch:

6.1. Cấu trúc của hệ mạch:

- Hệ mạch bao gồm hệ thống động mạch, hệ thống mao mạch và hệ thống tĩnh mạch.

6.2. Huyết áp:

- Huyết áp là áp lực máu tác dụng lên thành mạch. Huyết áp giảm dần trong hệ mạch.

6.3. Vận tốc máu:

- Là tốc độ máu chảy trong một giây

- Vận tốc máu trong hệ mạch liên quan chủ yếu đến tổng tiết diện của mạch và chênh lệch huyết áp giữa hai đầu đoạn mạch.

 

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Tổng ôn kiến thức Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở động vật Sinh học 11. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

​Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?