Tổng ôn Đặc điểm các nhóm tuổi khác nhau trong quần thể Sinh học 12

ĐẶC ĐIỂM CÁC NHÓM TUỔI KHÁC NHAU TRONG QUẦN THỂ

I. Lý thuyết

- Các cá thể trong quần thể được phân chia thành các nhóm tuổi: nhóm tuổi trước sinh sản, nhóm tuổi sinh sản, nhóm tuổi sau sinh sản.

- Ngoài ra, người ta còn phân chia cấu trúc tuổi thành tuổi thọ sinh lí, tuổi thọ sinh thái và tuổi quần thể.

Tuổi thọ sinh lí là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.

Tuổi thọ sinh thái là thời gian sống thực tế của cá thể.

Tuổi quần thể là tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể.

A. NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÁC NHÓM TUỔI

- Quần thể có cấu trúc tuổi đặc trưng, nhưng cấu trúc đó cũng luôn thay đổi phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường.

- Khi nguồn sống từ môi trường suy giảm, điều kiện khí hậu xấu đi hoặc có dịch bệnh… các cá thể non và già bị chết nhiều hơn cá thể thuộc nhóm tuổi trung bình.

- Trong điều kiện thuận lợi, nguồn thức ăn phong phú, các con non lớn lên nhanh chóng, sinh sản tăng, từ đó kích thước quần thể tăng lên.

STUDY TIP

Ngoài ra, nhóm tuổi của quần thể thay đổi còn có thể phụ thuộc vào một số yếu tố khác như mùa sinh sản tập tính di cư,…

B. ĐẶC ĐIỂM THÁP TUỔI CỦA QUẦN THỂ

Tháp tuổi chỉ ra 3 trạng thái phát triển số lượng của quần thể: quần thể đang phát triển (quần thể trẻ), quần thể ổn định và quần thể suy thoái (quần thể già).

+ Quần thể trẻ có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản cao.

+ Quần thể ổn định có tỉ lệ nhóm trước và đang sinh sản xấp xỉ như nhau.

+ Quần thể suy thoái có tỉ lệ nhóm trước sinh sản nhỏ hơn nhóm đang sinh sản.

LƯU Ý

Khi xếp liên tiếp các nhóm tuổi từ non đến già, ta có tháp tuổi hay tháp dân số. Mỗi nhóm tuổi được xem như một đơn vị cấu trúc tuổi của quần thể. Do đó, khi môi trường biến động, tỉ lệ các nhóm tuổi biến đổi theo, phù hợp với điều kiện mới. Nhờ thế, quần thể duy trì được trạng thái ổn định của mình.

B. Bài tập

Câu 1: Tỉ lệ giới tính là?

A. tỉ số giữa số lượng cá thể đực và cá thể cái trong quần thể.

B. tỉ số giữa số lượng cá thể đực trên tổng số cá thể trong quần thể.

C. tỉ số giữa số lượng cá thể cái trên tổng số cá thể trong quần thể..

D. không xác định được vì chúng thay đổi liên tục.

Đáp án:

Tỉ lệ giới tính là tỉ số giữa số lượng cá thể đực và cá thể cái trong quần thể

Đáp án cần chọn là: A

Câu 2: Tỉ số giữa số lượng cá thể đực và cá thể cái trong quần thể là?

A. Tỷ lệ giới tính.

B. Nhóm tuổi.

C. Mật độ.

D. Kích thước quần thể.

Đáp án:

Tỉ lệ giới tính là tỉ số giữa số lượng cá thể đực và cá thể cái trong quần thể

Đáp án cần chọn là: A

Câu 3: Tỉ lệ giới tính bị ảnh hưởng bởi các nhân tố?

A. Tỷ lệ tử vong trong quần thể.

B. Thay đổi theo nhiệt độ môi trường.

C. Tùy loài.

D. Tất cả các ý trên.

Đáp án:

Tỉ lệ giới tính bị ảnh hưởng bởi các nhân tố A, B, C

Đáp án cần chọn là: D

Câu 4: Tỉ lệ giới tính có thể khác nhau ở?

A. Trước và sau mùa sinh sản.

B. Các loài khác nhau.

C. Các mùa khác nhau.

D. Tất cả các ý trên.

Đáp án:

Tỉ lệ giới tính bị ảnh hưởng bởi các nhân tố A, B, C

Đáp án cần chọn là: D

Câu 5: Khi nói về tuổi thọ, kết luận nào sau đây không đúng?

A. Tuổi của quần thể là tuổi trung bình của các cá thể trong quần thể.

B. Tuổi thọ sinh thái được tính từ lúc cá thể sinh ra đến khi chết vì các nguyên nhân sinh thái.

C. Tuổi thọ sinh thái cao hơn tuổi thọ sinh lí và đặc trưng cho loài sinh vật.

D. Tuổi thọ sinh lí được tính từ lúc cá thể sinh ra cho đến khi chết đi vì già.

Đáp án:

Phương án phù hợp là C. Vì tuổi sinh lí thường cao hơn tuổi sinh thái.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6: Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, xét các kết luận sau đây:

1. Cấu trúc tuổi của quần thể có thể bị thay đổi khi có sự thay đổi của điều kiện môi trường.

2. Dựa vào cấu trúc tuổi của quần thể có thể biết được thành phần kiểu gen của quần thể

3. Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh tỉ lệ đực:cái trong quần thể

4. Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh trạng thái phát triển khác nhau của quần thể tức là phản ánh tiềm năng tồn tại và sự phát triển của quần thể trong tương lai

5. Trong tự nhiên, quần thể của mọi loài sinh vật đều có cấu trúc tuổi gồm 3 nhóm tuổi : tuổi trước sinh sản, tuổi sinh sản và tuổi sau sinh sản

6. Cấu trúc tuổi của quần thể đơn giản hay phức tạp liên quan đến tuổi thọ của quần thể và vùng phân bố của loài

Có bao nhiêu kết luận đúng ?

A. 1                          B. 3                          C. 2                        D. 4

Đáp án:

Các kết luận đúng là : (1) (4) (6)

2 sai, không thể dựa vào cấu trúc tuổi để xác định kiểu gen của quần thể

3 sai, cấu trúc tuổi không phản ánh tỉ lệ đực : cái

5 sai, một só loài sinh vật không được chia nhóm như thế vậy. ví dụ như vi khuẩn : không có nhóm tuổi sau sinh sản vì sau khi phân chia (sinh sản) thì từ 1 vi khuẩn (tế bào) mẹ đã tạo ra 2 vi khuẩn con

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7: Ở một quần thể cá chép trong một hồ cá tự nhiên, sau khi khảo sát thì thấy có 10% cá thể ở tuổi trước sinh sản, 40% cá thể ở tuổi đang sinh sản, 50% cá thể ở tuổi sau sinh sản. Kết luận nào sau đây là đúng về quần thể này?

A. Quần thể đang có xu hướng tăng số lượng cá thể.

B. Quần thể thuộc dạng đang suy thoái.

C. Quần thể thuộc dạng đang phát triển.

D. Quần thể có cấu trúc tuổi ổn định.

Đáp án:

Tỷ lệ trước sinh sản thấp, tỷ lệ sau sinh sản cao → quần thể thuộc dạng đang suy thoái

Đáp án cần chọn là: B

Câu 8: Ở một quần thể cá chép trong một hồ cá tự nhiên, sau khi khảo sát thì thấy có 50% cá thể ở tuổi trước sinh sản, 30% cá thể ở tuổi đang sinh sản, 20% cá thể ở tuổi sau sinh sản. Kết luận nào sau đây là đúng về quần thể này?

A. Quần thể đang có xu hướng giảm số lượng cá thể.

B. Quần thể thuộc dạng đang suy thoái.

C. Quần thể thuộc dạng đang phát triển.

D. Quần thể có cấu trúc tuổi ổn định.

Đáp án:

Tỷ lệ trước sinh sản cao, tỷ lệ sau sinh sản thấp → quần thể thuộc dạng đang phát triển.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9: Một quần thể với cấu trúc 3 nhóm tuổi: trước sinh sản, đang sinh sản và sau sinh sản sẽ bị diệt vong khi mất đi nhóm

A. trước sinh sản và đang sinh sản

B. trước sinh sản

C. đang sinh sản.

D. đang sinh sản và sau sinh sản

Đáp án:

Một quần thể với cấu trúc 3 nhóm tuổi: trước sinh sản, đang sinh sản và sau sinh sản sẽ bị diệt vong khi mất đi nhóm trước sinh sản và đang sinh sản

Đáp án cần chọn là: A

Câu 10: Trong điều kiện môi trường thay đổi đột ngột, mức tử vong cao nhất thuộc về tập hợp nhóm tuổi nào trong quần thể?

A. Nhóm tuổi trước và sau sinh sản.

B. Nhóm tuổi đang sinh sản vả sau sinh sản.

C. Nhóm tuổi đang sinh sản và trước sinh sản.

D. Chỉ có nhóm đang sinh sản.

Đáp án:

Các các thể thuộc nhóm trước và sau sinh sản sức đề kháng yếu hơn đang trong lứa tuổi sinh sản → mức độ tử vong cao hơn

Đáp án cần chọn là: A

 

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Tổng ôn Đặc điểm các nhóm tuổi khác nhau trong quần thể Sinh học 12. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

​Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?