TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ NHẬT BẢN
Diện tích: 378.000 Km2
Dân số : 127,7 triệu người (năm 2005)
Thủ đô : Tô-ki-ô
A. Lý thuyết
I-Tự nhiên
1. Quần đảo Nhật Bản nằm ở Đông Á, trải ra theo một vòng cung dài khoảng 3.800 Km trên Thái Bình Dương, gồm 4 đảo lớn : Hô-cai-đo, Hôn-su (chiếm 61% tổng diện tích), Xi-cô-cư, Kiu-xiu và hàng nghìn đảo nhỏ.
2. Tại các vùng biển quanh quần đảo Nhật Bản, nơi các dòng biển nóng và lạnh gặp nhau, tạo nên nhiều ngư trường lớn với các loài cá phong phú (cá ngừ, cá thu, cá mòi, cá trích, cá hồi, …).
3. Nhật Bản nằm trong khu vực khí hậu gió mùa, mưa nhiều. Phía bắc có khí hậu ôn đới, mùa đông kéo dài, lạnh và có nhiều tuyết. Phía nam có khí hậu cận nhiệt đới, mùa đông ôn hòa, mùa hạ nóng, thường có mưa to và bão. Trên lãnh thổ hiện có hơn 80 núi lửa đang hoạt động và mỗi năm có hàng ngàn trận động đất lớn, nhỏ.
4. Nhật Bản là nước nghèo khoáng sản. Ngoài than đá (trữ lượng không nhiều) và đồng, các khoáng sản khác có trữ lượng không đáng kể.
II-Dân cư
5. Nhật Bản là nước đông dân, phần lớn dân cư tập trung ở các thành phố ven biển. Tỉ lệ gia tăng dân số hằng năm thấp và đang giảm dần, chỉ còn ở mức 0,1% vào năm 2005. Tỉ lệ người già trong dân cư ngày càng lớn.
6. Người lao động cần cù, làm việc tích cực, với ý thức tự giác và tinh thần trách nhiệm cao. Người Nhật cũng rất chú trọng đầu tư cho giáo dục.
III-Tình hình phát triển kinh tế
7. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nền kinh tế Nhật Bản bị suy sụp nghiêm trọng, nhưng đến năm 1952, kinh tế đã khôi phục ngang mức trước chiến tranh và phát triển cao độ trong thời kỳ 1955-1973.
8. Sự phát triển nhanh chóng của nèn kinh tế Nhật Bản trong thời kỳ trên là do một số nguyên nhân chủ yếu sau:
- Chú trọng đầu tư hiện đại hóa công nghiệp, tăng vốn, đi liền với áp dụng kỹ thuật mới.
- Tập trung cao độ vào phát triển các ngành then chốt, có trọng điểm theo từng giai đoạn (ví dụ : thập niên 50, tập trung vốn cho ngành điện lực, thập niên 60 – cho các ngành luyện kim, thập niên 70 – cho giao thông vận tải, …).
- Duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng, vừa phát triển các xí nghiệp lớn, vừa duy trì những tổ chức sản xuất nhỏ, thủ công.
9. Những năm 1973-1974 và 1979-1980, do khủng hoảng dầu mỏ, tốc độ tăng trưởng nền kinh té giảm xuống (còn 2,6%, năm 1980). Nhờ điều chỉnh chiến lược phát triển nên những năm 1986-1990, tốc độ tăng GDP trung bình đã đạt 5,3%. Từ năm 1991, tốc độ tăng trưởng kinh tế Nhật Bản đã chậm lại.
10. Hiện nay, Nhật Bản là nước đứng thứ hai thế giới về kinh tế, hoa học-kỹ thuật, tài chính. GDP năm 2005 của Nhật Bản đạt khoảng 4.800 tỉ USD, đứng thứ hai thế giới sau Hoa Kỳ.
B. Bài tập
Câu 1. Nhật Bản nằm ở khu vực nào dưới đây?
A. Đông Á. B.Nam Á.
C. Bắc Á. D.Tây Á.
Hướng dẫn giải
Đáp án: A
Giải thích : Mục I, SGK/74 địa lí 11 cơ bản.
Câu 2. Đảo chiếm 61% tổng diện tích đất nước Nhật Bản là
A. Hô-cai-đô. B.Hôn-su.
C. Xi-cô-cư. D.Kiu-xiu.
Hướng dẫn giải
Đáp án: B
Giải thích : Mục I, SGK/74 địa lí 11 cơ bản.
Câu 3. Đảo nằm ở phía bắc của Nhật Bản là
A. Hôn-su. B. Hô-cai-đô.
C. Xi-cô-cư. D. Kiu-xiu.
Hướng dẫn giải
Đáp án: B
Giải thích : Mục I (bản đồ), SGK/75 địa lí 11 cơ bản.
Câu 4. Khó khắn lớn nhất về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Nhật Bản là
A. Bờ biển dài, nhiều vũng vịnh.
B. Khí hậu phân hóa rõ rệt từ bắc xuống nam.
C. Nghèo khoáng sản.
D. Nhiều đảo lớn, nhỏ nhưng nằm cách xa nhau.
Hướng dẫn giải
Đáp án: C
Giải thích : Mục I, SGK/76 địa lí 11 cơ bản.
Câu 5. Ý nào sau đây không đúng với khí hậu của Nhật Bản?
A. Lượng mưa tương đối cao.
B. Thay đổi từ bắc xuống nam.
C. Có sự khác nhau theo mùa.
D. Chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
Hướng dẫn giải
Đáp án: D
Giải thích : Mục I, SGK/76 địa lí 11 cơ bản.
Câu 6. Mùa đông kéo dài, lạnh và có nhiều tuyết là đặc điểm khí hậu của
A. Phía bắc Nhật Bản.
B. Phía nam Nhật Bản.
C. Khu vực trung tâm Nhật Bản.
D. Ven biển Nhật Bản.
Hướng dẫn giải
Đáp án: A
Giải thích : Mục I, SGK/76 địa lí 11 cơ bản.
Câu 7. Mùa đông đỡ lạnh, mùa hạ đỡ nóng, thường có mưa to và bão là đặc điểm khí hậu của
A. Đảo Hô-cai-đô.
B. Đảo Kiu-xiu.
C. Đảo Hôn-su.
D. Các đảo nhỏ phía bắc Nhật Bản.
Hướng dẫn giải
Đáp án: B
Giải thích : Đảo Kiu-xiu nằm ở phía Nam của Nhật Bản, có khí hậu cận nhiệt đới nên mùa đông không lạnh lắm, mùa hạ nóng và thường có mưa to, bão,…
Câu 8. Các loại khoáng sản có trữ lượng đáng kể hơn cả của Nhật Bản là
A. Dầu mỏ và khí đốt.
B. Sắt và mangan.
C. Than đá và đồng.
D. Bôxit và apatit.
Hướng dẫn giải
Đáp án: C
Giải thích : Mục I, SGK/76 địa lí 11 cơ bản
Câu 9. Biển Nhật Bản có nguồn hải sản phong phú là do
A. Có nhiều bão, sóng thần.
B. Có diện tích rộng nhất.
C. Nằm ở vùng vĩ độ cao nên có nhiệt độ cao.
D. Có các dòng biển nóng và lạnh gặp nhau.
Hướng dẫn giải
Đáp án: D
Giải thích : Mục I, SGK/75 địa lí 11 cơ bản.
Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Tổng ôn Các đặc điểm tự nhiên và phát triển kinh tế của Nhật Bản Địa lí 11, để theo dõi nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác vui lòng đăng nhập vào hệ thống Chúng tôi chọn chức năng xem online hoặc tải về máy!
Ngoài ra các em học sinh có thể tham khảo các tài liệu khác cùng chuyên mục tại đây:
- Kiến thức cơ bản và bài tập ôn tập Nền kinh tế của Ô-xtrây-li-a Địa lí 11
- 31 Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chủ đề Kinh tế của các nước Đông Nam Á Địa lí 11 có đáp án
Chúc các em học tập thật tốt!