Tổng hợp ngữ pháp Tiếng Anh chương trình lớp 12

TỔNG HỢP MỘT SỐ CHỦ ĐIỂM NGỮ PHÁP QUAN TRỌNG
TIẾNG ANH 12


PHẦN A. THÌ CỦA ĐỘNG TỪ: VERB TENSES

I. LÝ THUYẾT:
1. Hiện tại đơn:         S + V ( s /es )…
                                S + is /am/are…
* Cách dùng:

  • Dùng để chỉ các hành động thói quen, mang tính chất lặp đi lặp lại.

    Ex: She usually gets up at 6 a.m.

  • Dùng để chỉ các sự kiện và sự thật hiển nhiên.

    Ex:Water freezes at 0 degree centigrade.

  • Mô tả các hành động trong sách báo, vở kịch, bài bình luận trên truyền thanh…

    Ex: In the film, the woman wears a red skirt.
    * Dấu hiệu nhận biết:

  • Thường thì khi trong câu có các cụm từ sau ta chia động từ ở thì hiện tại đơn :
    • Every____ (everyday, everyweek, everynight,…..)
    • Often, sometimes, usually, always……
    • Twice a week, once a week….

2. Present continuous:  S + is / am /are + V-ing
* Cách dùng: 

  • Dùng để chỉ một hành động đang được tiến hành trong lúc đang nói.

    Ex : Listen! The bird is singing.
                I am studying now.

  • Một hành động đang quanh quẩn xảy ra bây giờ nhưng không nhất thiết     xảy ra vào lúc nói.

    Ex :I am reading a very good story.

  • Một hành động dự kiến trong tương lai gần mà đã được sắp xếp xong.

    Ex : They are playing tennis next week.

  • Với chữ always đế diễn tả một hành động thường lặp lại thường xuyên, hay một lời phàn nàn…

    Ex : He is always taking exams. He is always studying.
* Dấu hiệu nhận biết: Thường thì khi trong câu có các cụm từ sau ta chia động từ ở thì hiện tại tiếp diễn:    

  • Câu bắt đầu bằng một mệnh lệnh như: Listen!, Look!, Pay attention!, Keep silent!....
    • now, right now, at the moment, at the present, today, while
    • next….. ( chỉ một dự định)

3. Simple Past:         S + V¬2 /ed  …
                               S + was / were…
* Cách dùng:

  • Một hành động đã xảy ra và đã hoàn tất ở thời gian xác định trong quá khứ.

    Ex: We bought this car two years ago.

  • Một thói quen trong quá khứ.

    Ex: When I was young, I often went swimming with my friends in this   river.    
* Dấu hiệu nhận biết:
Thường thì khi trong câu có các cụm từ sau ta chia động từ ở  thì quá khứ đơn :

  • yesterday ________ ( yesterday morning, yesterday afternoon,…….)
  • last _______ ( last year, last night, last week, last month….)
  •  _______ ago ( two years ago, many months ago, ten minutes ago….)
  • in + year in the past ( một năm nào đó trong quá khứ vd in 1999, in 2001…)

4. Present perfect :         S + have / has + Vp.p
* Cách dùng:

  • Một hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng không có thời gian xác định.

    Ex: I haven’t met him before.

  • Một hành động vừa mới xảy ra, hay hoàn tất.

    Ex: She has just gone out.

  • Một hành động xảy ra trong quá khứ , kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai.

    Ex: My father has worked in this company for 10 years.

  • Một hành động bắt đầu trong quá khứ nhưng chấm dứt vào lúc nói.

    Ex: I haven’t seen you for a long time. ( Nhưng bây giờ tôi đã gặp bạn rồi)

  • Một hành động xảy ra hơn một lần trong quá khứ.

    Ex: I have met him three times.
* Dấu hiệu nhận biết:
Thường thì khi trong câu có các cụm từ sau ta chia động từ ở  thì hiện tại hoàn thành: Never, ever, since, for, recently, already, so far, before ( trước đây), yet, …

Trên đây là một phần trích dẫn trong tài liệu ôn tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 12. Để xem được đầy đủ và chi tiết, các em vui lòng đăng nhập website Chúng tôi, chọn Tải về hoặc Xem online. Chúc các em học tốt.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?