Hướng dẫn quy tắc phát âm và đánh dấu trọng âm trong Tiếng Anh

QUY TẮC PHÁT ÂM VÀ ĐÁNH TRỌNG ÂM TRONG TIẾNG ANH (CÓ VIDEO HƯỚNG DẪN)

Để có được cái nhìn tổng quan nhất về phát âm và hiểu được các quy tắc trong phát âm tiếng Anh, mời các em tham khảo video bài giảng về phát âm của Thầy Bùi Đức Tiến để mang lại hiệu quả tốt nhất trong việc học.

 

A. NHỮNG QUI TẮC CƠ BẢN VỀ CÁCH PHÁT ÂM.

Để phát âm tiếng Anh tương đối chuẩn, các nhà chuyên môn đã nghĩ ra một hệ thống ký hiệu phiên âm, để người đọc dựa vào đó mà đọc cho dễ. Phiên âm quốc tế được hiệp hội Phiên âm Quốc Tế đặt ra gọi tắt là I. P. A. đã được Bộ Giáo Dục Việt Nam dùng một cách chính thức trong các sách giáo khoa.

B. BỘ KÝ HIỆU PHIÊN ÂM QUỐC TẾ.

I. NGUYÊN ÂM (VOWELS)
[i]  âm có trong từ           sit,hit
[i:] âm có trong từ           seat, leave
[e] âm có trong từ           bed, get
[æ]  âm có trong từ         map, have, bank, back
[a:] âm có trong từ          far, car, star
[ɔ]  âm có trong từ           not, hot
[ɔ:]  âm có trong từ          floor, four
[ʊ]  âm có trong từ          put
[ʊ:]  âm có trong từ         blue
[ʌ]  âm có trong từ          but, cup
[/∂/]  âm có trong từ        again, obey 
[ɜ:/ ∂:]  âm có trong từ     fur
Ghi chú: Dấu [:] là ký hiệu cho ta biết từ phải đọc kéo dài. 
             Dấu [:] đặt sau nguyên âm nào thì nguyên âm đó phảI đọc kéo dài.

II. NGUYÊN ÂM ĐÔI (DIPHTHONGS)

[ei ]  âm có trong từ: lake, play, place.
[ai ] âm có trong từ: five, hi, high
[ɔi] âm có trong từ: boy
[aʊ ] âm có trong từ: now, how
[∂ʊ ] âm có trong từ: nose, so
[i∂] âm có trong từ: near, hear
[e∂] âm có trong từ: hair, pair
[u∂] âm có trong từ: sure, poor

III. NGUYÊN ÂM BA (TRIPTHONGS)

[ai∂] âm  có trong từ: fire, hire
[au∂] âm có trong từ: flour, sour
[ei∂] âm có trong từ: player.

IV. PHỤ ÂM(CONSONANTS)

[ŋ]: âm có trong từ : long, song
[ð]: âm có trong từ : this, that, then
[q]: âm có trong từ : thanks, think
[∫]: âm có trong từ : should, sure
[t∫]: âm có trong từ : change, chin
[d∂]: âm có trong từ : just
[r]: âm có trong từ : red, read
[l]: âm có trong từ : well, leader
[h]: âm có trong từ: hat, hot
[t]: âm có trong từ: tea, take
[k]: âm có trong từ: cat, car.
[∂]: âm có trong từ: usual.
[z]: âm có trong từ: zero
[g]: âm có trong từ: game, get
[ju:]: âm có trong từ: tube,huge.
[s ]: âm có trong từ: sorry, sing
 
Chú ý: Những ký hiệu [w] và [ju:] không còn coi là phụ âm nữa mà coi là bán nguyên âm.
          Có 2 cách viết âm u: [u] hoặc [ʊ]
 
{--xem nội dung đầy đủ ở phần Xem online hoặc Tải về--}
 

QUY TẮC ĐÁNH DẤU TRỌNG ÂM

I. Trọng âm rơi vào gốc từ

Trong tiếng Anh, khá nhiều từ được tạo thành bằng cách ghép một gốc từ với hậu tố hoặc tiền tố. Trong những trường hợp đó, trọng âm thường rơi vào gốc từ. Điều đó đồng nghĩa với việc khi ta thêm hậu tố hoặc tiền tố vào một từ, trọng âm của từ đó sẽ không thay đổi.

Ví dụ: ‘comfortable - un’comfortable em'ploy - em'ployment ‘popular - un’popular Ngoại lệ: ‘undergrowth - ‘underground

II. Đánh trọng âm vào âm tiết đầu đối với những từ có 2, 3, 4 âm tiết

1. Từ có 2 âm tiết :

  • Đa số những từ có 2 âm tiết thì trọng âm ở âm tiết đầu, nhất là khi âm tiết cuối có tận cùng bằng: er, or, ar, y, ow, ance, ent, en, on.

Ex: 'father/ 'enter/ 'mountain/ 'children/ 'instant/ 'absent/ 'accent/ 'valley/ 'lion/ 'plateau …

* Ngoại lệ :

- 'ciment/ 'canal/ 'decoy/ 'desire/ 'idea/ 'ideal/ 'July/ 'machine/ 'police/ 'technique …

* Note :

  • Những động từ tận cùng bằng ent thì thường lại có trọng âm ở âm tiết thứ 2.

- ac'cent/ con'sent/ fre'quent/ pre'sent …

* Ngoại lệ :

- Những từ có 2 âm tiết tận cùng bằng ent sau đây được nhấn giọng ở âm tiết thứ 2, dù đó là danh từ, đọng từ hay tính từ.

- e'vent (n)/ la'ment (n/ v)/ des'cent (n/ v)/ des'cend (n)/ con'sent (n/ v)/ con'tent (v) …

  • Những động từ sau đây tận cùng bằng er nhưng lại được nhấn mạnh ở âm tiết sau.

- con'fer/ pre'fer/ re'fer …

2. Từ có 3 âm tiết

  • Hầu hết danh từ có 3 âm tiết thì trọng âm ở âm tiết đầu, nhất là khi hai âm tiết sau có tận cùng là: ary, ature, erty, ory.

Ex: 'animal/ 'victory/ 'property/ 'catapult/ 'chemistry/ 'mineral/ 'architect …

* Ngoại lệ : ci'cada/ ho'rizon/ pa'goda/ Sep'tember/ Oc'tober/ No'vember/ De'cember/ ac'complish/ e'xamine/ i'magine …

3. Từ có 4 âm tiết

Ex: 'atmosphere/ 'generator/ 'sanctuary/ 'sanguiary/ 'temporary …

* Ngoại lệ :

  • cur'riculum/ memo'randum/ ulti'matum/ an'thusiast/ e'phemeral …

III. Trọng âm trước những vần sau đây.

- ance, ence, ant, ent, ience, ient, ian, iar, ior, ic, ical, cial, tial, ial, ially, eous, ious, ous, ity, ory, ury, ular, ive, itive, cion, sion, tion, cious, tious, xious, is …

Ex: at'tendance/ at'tendant/ inde'pendence/ inde'pendent/ 'consience/ ef'ficent/ lib'rarian/ po'litican/ fa'miliar/ in'terior/ po'etic/ po'etical/ 'special/ 'spatial/ me'morial/ in'dustrial/ arti'ficially/ e'ssentially/ simul'taneous/ spon'taneous/ com'pendious/ vic'torious/ 'famous/ tre'mendous/'unity/ fami'liarity/ 'memory/ 'factory/ 'injury/ 'mercury/ 'regular/ par'ticular/ sug'gestive/ ins'tintive/ com'petitive/ 'sensitive/ sus'picion/ dis'cussion/ 'nation/ in'vasion/ p'recious/ in'fectious/ 'anxious/ diag'nosis …

* Ngoại lệ :

  • 'Catholic/ 'politics/ 'politic/ 'lunatic/ a'rithmetic …

1. Danh từ chỉ các môn học đánh trọng âm cách âm tiết cuối một âm tiết.

Ex: e'conomics (kinh tế học)/ ge'ography (địa lý)/ ge'ology (địa chất học)/ bi'ology …

2. Danh từ tận cùng bằng ate, ite, ude, ute trọng âm cách âm tiết cuối một âm tiết.

Ex: 'consulate (lãnh sự quán)/ 'appetite (cảm giác ngon miệng)/ 'solitude (cảnh cô dơn)/ 'institute (viện, cơ sở) …

3. Tính từ tận cùng bằng ary, ative, ate, ite trọng âm cách âm tiết cuối một âm tiết.

Ex: i'maginary ( tưởng tượng )/ i'mitative (hay bắt chước)/ 'temparate (ôn hoà)/ 'erudite (học rộng)/ 'opposite (đối diện) …

4. Động từ tận cùng bằng ate, ude, ute, fy, ply, ize, ise trọng âm cáh vần cuối hai vần, nhưng nếu chỉ có hai âm tiết thì trọng âm ở âm tiết cuối.

Ex: 'consolidate/ 'decorate/ cre'ate/ con'clude/ 'persecute/ 'simplify/ 'multiply/ ap'ply/ 'criticise/ 'compromise.

* Ngoại lệ :

- a'ttribute/ con'tribute/ dis'tribute/ in'filtrate/ de'hydrate/ 'migrate

5. Động từ có hai âm tiết : một số đánh trọng âm ở âm tiết đầu, đa số trọng âm ở âm tiết cuối.

a. Động từ có hai âm tiết thì trọng âm ở âm tiết đầu khi âm tiết cuối có đặc tính tiếp vĩ ngữ và tận cùng bằng er, ern, en, ie, ish, ow, y.

Ex: 'enter/ 'govern (cai trị)/ 'open/ 'deepen/ 'kindle ( bắt lửa, kích động)/ 'finish/ 'study/ 'follow/ 'narrow …

* Ngoại lệ:  al'low

b. Đa số động từ có hai âm tiết thì trọng âm ở âm tiết sau, vì âm tiết trước có đặc tính tiếp đầu ngữ.

  • Những tiếp đầu ngữ thông thường : ab, ad, ac, af, al, an, ap, ar, as, at, bi, com, co, col, de, dis, ex, ef, in. en, im, mis, ob, oc, of, op, per, pro, sub, suc, suf, sug, sup, sus, sur, trans, un, out …

Ex: ab'stain/ add'ress/ ac'cept/ af'fect/ al'lay/ an'nul/ ap'ply/ ar'rive/ as'suage/ at'tach/ bi'sect/ com'bine/ co-'work/ co'llect/ con'clude/ de'pend/ dis'close/ ex'clude/ ef'face/ into/ en'large/ im'mix/ mis'take/ ob'serve/ oc'cur/ of'fend/ op'pose/ per'form/ pro'pose/ sub'mit/ suc'ceed/ suf'fuse/ sug'gest/ sup'plant/ sus'tain/ sur'prise/ trans'fer/ un'lock/ out'do …

{--xem đầy đủ nội dung tại phần Xem online hoặc Tải về--}

Trên đây là một phần trích dẫn của quy tắc phát âm và đánh dấu trọng âm trong tiếng Anh. Để xem đầy đủ và chi tiết, các em vui lòng đăng nhập website Chúng tôi chọn Tải về hoặc Xem online. Chúc các em học tốt.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?