Bộ đề thi thử THPT QG 2017 môn Vật Lý trường Chuyên ĐH Vinh- Nghệ An có đáp án

BỘ 2 ĐỀ THI THPT QG 2017 THAM KHẢO MÔN VẬT LÝ

TRƯỜNG THPT CHUYÊN ĐẠI HỌC VINH - NGHỆ AN

( Lần 1 và lần 2)

 

Đề tham khảo số 1

ĐỀ THI THỬ THPT QG 2017 MÔN VẬT LÝ LẦN 1

 

SỞ GD-ĐT NGHỆ AN                                      ĐỀ THI THỬ THPT QG 2017 LẦN 1

      TRƯỜNG THPT CHUYÊN ĐẠI HỌC VINH                             NĂM HỌC 2016-2017

Môn thi: VẬT LÝ

Thời gian làm bài: 50 phút;

(40 câu trắc nghiệm)

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

Họ, tên thí sinh:..........................................................................................................

Câu 1: Người ta thực hiện một sóng dừng trên một sợi dây dài 1,2 m , tần số sóng trên dây là f = 10Hz, vận tốc truyền sóng là v = 4 m/s. Tại hai đầu dây là hai nút sóng, số bụng sóng trên dây là

     A. 6                               B. 7                               C. 5                               D. 4

Câu 4: Trong mạch dao động LC tự do có cường độ dòng điện cực đại là I0. Tại một thời điểm nào đó khi dòng điện trong mạch có cường độ là i. Hiệu điện thế hai đầu tụ điện là u thì ta có quan hệ

A.  \(I_0^2 - {i^2} = \frac{{{u^2}}}{{LC}}\)            B.   \(I_0^2 - {i^2} = \frac{{C{u^2}}}{L}\)        

C.  \(I_0^2 - {i^2} = \frac{{L{u^2}}}{C}\)           D. \(I_0^2 - {i^2} = LC{u^2}\)

Câu 5: Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước, khoảng cách giữa hai điểm dao động với biên độ cực đại liên tiếp nằm trên đường nối hai nguồn phát sóng bằng

     A. một bước sóng.                                           B. hai lần bước sóng

     C. một nửa bước sóng.                                   D. một phần tư bước sóng.

Câu 6: Trong dao động điều hòa, khoảng thời gian ngắn nhất để trạng thái dao động cùa vặt lặp lại như cũ được gọi là

     A. chu kì dao động.                                         B. pha ban đầu của dao động

     C. tần số dao động.                                          D. tần số góc của dao động.

Câu 7: Một vật dao động cưởng bức dưới tác dụng của ngoại lực F = F0 cos(0,5πft) (với F0 và f không đổi. t tính bằng s). Tần số của dao động cưỡng bức của vật là

     A. 0,25f.                       B. f                                C. 0,5f.                          D. 0,5πf

Câu 9: Người ta xây dựng đường dây tải điện 500 kV để truyền tải điện năng nhằm mục đích

     A. tăng công suất nhà máy điện.                  B. tăng dòng điện trên dây tải.

     C. tăng hệ số công suất nơi tiêu thụ.           D. giảm hao phí khi truyền tải.

Câu 11: Khi có một dòng điện xoay chiều chạy qua một đoạn mạch gồm điện trở thuần nội tiếp với tụ điện, lúc đó dung kháng của tụ Z= 40Ω và hệ số công suất của đoạn mạch bằng 0.6. Giá trị của R bằng

     A. 50 Ω                         B. 30 Ω                         C. 40 Ω                         D. 20 Ω

Câu 21: Một sóng ngang truyền trên sợi dây rất dài với tốc độ truyền sóng là 4 m/s và tần số sóng có giá trị từ 41 Hz đến 69 Hz. Biết hai phần tử tại hai điểm trên dây cách nhau 25 cm luôn dao động ngược pha nhau. Tần số sóng trên dây là

     A. 48 Hz.                      B. 64 Hz.                      C. 56 Hz.                      D. 52 Hz.

Câu 22: Vecto cường độ điện trường của sóng điện từ ở tại điểm M có hướng thẳng đứng từ trên xuống, véc tơ cảm ứng từ của nó nằm ngang và hướng từ Tây sang Đông. Hỏi sóng này đến điểm M từ hướng nào?

     A. Từ phía Nam          B. Từ phía Bắc.           C. Từ phía Đông.        D. Từ phía Tây.

Câu 28: Xét hai điểm ở trong môi trường đàn hồi có sóng âm phát ra từ nguồn S truyền qua. Biết S, M, N thẳng hàng và SN = 2 SM. Ban đầu, mức cường độ âm tại M là L ( Db ). Nếu công suất của nguồn phát tăng lên 100 lần thì mức cường độ âm tại điểm N bằng

     A. L – 14 ( dB ).          B. L + 14 ( dB )           C. L – 20 ( dB )           D. L/2 ( dB )

Câu 30: Thực hiện thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Y – âng với sánh với sánh sáng đơn sắc có bước sóng λ . Khoảng giữa 5 vân sáng liên tiếp là 3,2 mm. Trong khoảng cách giữa hai điểm M, N trên màn và ở hai bên so với vân trung tâm, cách vân trung tâm lần lượt là 6 mm và 9 mm có số vân sáng là

     A. 19 vân.                    B. 17 vân.                    C. 20 vân.                    D. 18 vân.

Câu 35: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng trắng bằng khe Y – âng, người ta dùng kính lọc sắc để chỉ cho áng sáng từ màu lam đến màu cam đi qua hai khe ( có bước sóng từ 0,45μm đến 0,65μm ). Biết S1S2 = a = 1mm , khoảng cách từ hai khe đến màn D = 2m . Khoảng có bề rộng nhỏ nhất mà không có vân sáng nào quan sát được ở trên màn bằng

     A. 0,9 mm                    B. 0,5 mm                    C. 0,1 mm                    D. 0,2 mm

Câu 36: Giữ nguyên điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi ở hai đầu cuộn sơ cấp của một máy biến áp lí tưởng. Bán đầu điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 100V. Bây giờ, nếu số vòng cuộn sơ cấp được giữ nguyên, số vòng cuộn thứ cấp giảm đi 100 vòng thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp là 90V; còn nếu số vòng cuộn sơ cấp giảm đi 100 vòng so với lúc đầu và số vòng cuộn thứ cấp được giữ nguyên như ban đầu thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 112,5V. Giá trị của U bằng:

     A. 60V.                         B. 220V                        C. 90V                           D. 110V

Câu 37: Một động cơ điện xoay chiều hoạt động bình thường với điện áp hiệu dụng 220V, hệ số công suất của động cơ là 0,8. Biết điện trở thuần của các cuộn dây của máy là 44 Ω . Công suất có ích của động cơ là 77W. Hiệu suất của động cơ là:

     A. 87,5%.                     B. 80%.                        C. 92,5%.                     D. 90%.

Câu 39: Nối hai đầu dây mọt máy phát điện xoay chiều một pha (bỏ qua điện trở thuần của các cuộn dây máy phát) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R và cuộn cảm thuần. Khi roto quay với tốc độ n vòng/phút thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch là 16 W. Khi roto quay với tốc độ 2n vòng/phút thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch là 20 W. Khi roto quay với tốc độ 3n vòng/ phút thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch xấp xỉ

     A. 21,76 W.                 B. 23,42 W.                 C. 17,33 W.                  D. 20,97 W.

Câu 40: Trong thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A và B, cách nhau một khoảng AB = 11 cm, dao động cùng pha với tần số 16 Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 24 cm/s. Trên đường thẳng vuông góc với AB tại B, khoảng cách lớn nhất giữa vị trí cần bằng trên mặt nước của hai phần tử dao động với biên độ cực đại xấp xỉ

     A. 71,65 cm.                B. 39,59 cm.                C. 45,32 cm.                D. 79,17 cm.

ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI CHI TIẾT:

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đáp án

A

A

B

B

C

A

A

C

D

C

Câu

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

Đáp án

B

B

C

D

B

C

D

A

D

D

 

Đề tham khảo số 2

ĐỀ THI THỬ THPT QG 2017 MÔN VẬT LÝ LẦN 2

 

SỞ GD-ĐT NGHỆ AN                                      ĐỀ THI THỬ THPT QG 2017 LẦN 2

      TRƯỜNG THPT CHUYÊN ĐẠI HỌC VINH                                 NĂM HỌC 2016-2017

Môn thi: VẬT LÝ

Thời gian làm bài: 50 phút;

(40 câu trắc nghiệm)

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

Họ, tên thí sinh:..........................................................................................................

Câu 1: Cho bốn bức xạ điện từ có bước sóng lần lượt là: \({\lambda _1} = 0,2\mu m,{\lambda _2} = 0,3\mu m,{\lambda _3} = 0,4\mu m,{\lambda _4} = 0,6\mu m\) . Chiếu lần lượt  4  bức xạ trên vào một tấm kẽm có công thoát . Số bức xạ gây ra hiệu ứng quang điện ngoài đối với tấm kẽm là:

     A. 1 bức xạ.                 B. 4 bức xạ.                 C. 3 bức xạ.                 D. 2  bức xạ.

Câu 3: Một con lắc lò xo có độ cứng là  k = 50N/m.  Vật nặng dao động dọc theo trục của lò xo với biên độ 2 cm. Lực kéo về có độ lớn cực đại bằng:

     A. 25 N                         B. 10 N                         C. 1 N                           D. 100 N

Câu 4: Trong sơ đồ khối của một máy phát thanh dùng sóng vô tuyến, không có bộ phận nào dưới đây?

     A. Mạch tách sóng.                                          B. Mạch biến điệu (trộn sóng).

     C. Anten phát.                                                  D. Mạch khuếch đại.

Câu 7: Sự phát sáng của vật nào dưới đây là hiện tượng quang–phát quang?

     A. Bóng đèn pin.        B. Ngọn đèn dầu.       C. Tia lửa điện.           D. Bóng đèn ống.

Câu 11: Trong trò chơi dân gian “đánh đu”, khi người đánh đu làm cho đu dao động với biên độ ổn định thì dao động của hệ lúc đó là dao động

     A. cưỡng bức.            B. tắt dần.                   C. duy trì.                    D. tự do.

Câu 12: Thí nghiệm nào sau đây dùng để đo bước sóng ánh sáng?

A. Thí nghiệm về sự tán sắc của Niu-tơn       

B. Thí nghiệm hiện tượng quang điện của Héc

C. Thí nghiệm nhiễu xạ ánh sáng                     

D. Thí nghiệm giao thoa Y-âng

Câu 14: Một chất điểm dao động điều hòa với chu kỳ 0,5 s. Tần số dao động của vật là:

     A. 0,5 Hz                      B.  Hz                        C. 2 Hz                         D. 4  Hz

Câu 15: Nếu tăng khối lượng vật nặng của con lắc đơn lên 4 lần, giữ nguyên chiều dài của sợi dây treo và đặt cùng một vị trí trên Trái đát thì chu kì dao động bé của nó so với ban đầu

     A. vẫn không thay đổi                                    B. tăng lên 4 lần        

     C. tăng lên 2 lần                                              D. giảm đi 2 lần

Câu 16: Nguyên tắc hoạt động của quang điện trở dựa vào hiện tượng nào sau đây?

     A. Hiện tượng quang dẫn                              B. Hiện tượng ion hóa

     C. Hiện tượng phát quang                             D. Hiện tượng quang điện ngoài

Câu 21: Khi nói về quang phổ vạch phát xạ. Phát biểu nào sau đây là sai?

     A. Trong quang phổ vạch phát xạ của nguyên tử Hiđrô, ở vùng ánh sáng nhìn thấy có bốn vạch đặc trưng đó là vạch đỏ, vạch lam, vạch chàm và vạch tím

     B. Quang phổ vạch phát xạ do chất rắn hoặc chất lỏng phát ra khi bị nung nóng

     C. Quang phổ vạch phát xạ của một nguyên tố là một hệ thống những vạch sáng riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối

     D. Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố hóa học khác nhau là khác nhau

Câu 22: Tại một điểm trên mặt chất lỏng có một nguồn dao động với tần số 120 Hz, tạo ra sóng ổn định trên mặt chất lỏng với bước sóng bằng 12,5 cm. Tốc độ truyền sóng là:

     A. 12 m/s                    B. 15 m/s                    C. 25 m/s                     D. 30 m/s

Câu 23: Trong hệ thống đường dây truyền tải điện năng của Việt Nam, điện áp hiệu dụng lớn nhất được sử dụng trong quá trình truyền tải là:

     A. 110 kV                     B. 500 kV                     C. 35 kV                       D. 220 kV

Câu 24: Phát biểu nào sau đây về tia Rơn-ghen là sai?

     A. Tia Rơn-ghen không bị lệch trong điện trường và từ trường

     B. Tia Rơn-ghen có đầy đủ tính chất của tia tử ngoại

     C. Tia Rơn-ghen có tần số nhỏ hơn so với tia tử ngoại

     D. Tia Rơn-ghen có bước sóng nhỏ hơn so với ánh sáng nhìn thấy

Câu 34: Một sợi dây đàn hồi  OM = 90 cm  có hai đầu cố định. Khi được kích thích thì trên dây xảy ra  sóng dừng với 3 bó sóng, biên độ tại bụng là 3cm . Tại N gần O nhất có biên độ dao động 1, 5 cm . Khoảng cách từ O đến vị trí cân bằng của N nhận giá trị nào sau đây?

     A. 2, 5 cm.                   B. 10 cm.                     C. 5 cm.                        D. 7, 5 cm.

Câu 40: Trong một trận bóng đá, kích thước sân là dài 105 m và rộng 68 m. Trong một lần thổi phạt, thủ môn A của đội bị phạt đứng chính giữa hai cọc gôn, trọng tài đứng phía tay phải thủ môn, cách thủ môn đó 32,3 m và cách góc sân gần nhất 10,5 m. Trọng tài thổi còi và âm đi đẳng hướng, thì thủ môn A nghe rõ âm thanh có mức cường độ âm là 40 dB. Khi đó huấn luyện viên trưởng của đội đang đứng phía trái thủ môn A và trên đường ngang giữa sân, phía ngoài sân, cách biên dọc 5 m sẽ nghe được âm thanh có mức cường độ âm có độ lớn xấp xỉ là

     A. 14, 58dB                 B. 27, 31dB                 C. 38, 52dB                  D. 32, 06dB

ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI CHI TIẾT:

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đáp án

D

A

C

A

C

A

D

C

A

B

Câu

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

Đáp án

C

D

C

C

A

A

B

D

D

D

 

Trên đây là phần trích đoạn một phần câu hỏi trong 2 đề thi thử môn Vật Lý THPT QG của trường Chuyên ĐH Vinh- Nghệ An có đáp án thuộc Bộ đề thi thử THPT Quốc Gia 2017. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng bộ đề thi thử này sẽ giúp các em học sinh lớp 12 ôn tập tốt và đạt thành tích cao nhất trong kỳ thi THPT Quốc gia 2017 sắp tới.

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?