TỔNG HỢP CÔNG THỨC GIẢI BÀI TẬP ADN
SINH HỌC 9 NĂM 2020
I. MỘT SỐ CÔNG THỨC
1) Đơn vị tính:
- 1mm = 10^7Å
- 1μm = 10^4 Å
- 1nm = 10 Å
- Khối lượng của 1 Nu = 300 đvc = 1 RibôNu
- Khối lượng của 1 AA = 110 đvc
- Chiều dài của 1 AA = 3Å
2) Công thức tính số lượng Nu từng loại của Gen:
Gọi tổng số Nu của 1 Gen là N, mạch mã gốc là mạch 1, mạch bổ sung là mạc 2:
- A1 = T2; G1 = X2; T1 = A2; X1 = G2;
- A1+T1+G1+X1 = A2+T2+G2+X2 = N/2
- A = T = A1 + A2 = T1 + T2 = A1 + T2 = A2 + T1…
- G = X = G1 + X2 + G2 + X1 = G1 + G2 = X1 + X2…
3) Công thức tính tổng Nu của Gen:
- N = A+T+G+X
- N = 2A + 2G = 2T + 2X
4) Công thức tính % từng loại Nu của Gen:
- A% + T% +G% + X% = 100%
- A% + G% = T% + X% = 50%
- A% = T% = (A1%+A2%)/2 = (T1%+T2%)/2
- G% = X% = (G1%+G2%)/2 = (X1%+X2%)/2
5) Công thức tính tổng số Ribô-Nu của ARN
- rN = rA + rU + rG + Rx
6) Công thức tính số lượng từng loại Nu của Gen so với mARN:
- A = T = rA + rU
- G = X = rG + rX
7) Công thức tính số lượng Ribô-nu từng loại của mARN so với mạch đơn của Gen:
- rA = T1
- rU = A1
- rG = X1
- rX = G1
8) Công thức tính % từng loại Ribô-Nu của mARN so với mạch đơn của Gen:
- rA% = T1%
- rU% = A1%
- rG% = X1%
- rX% = G1%
- rA% =( rA/rN)*100%
9) Công thức tính % từng loại Nu của Gen so với mARN:
- A% = T% = (rA% + rU%)/2
- G% = X% = (rG% + rX%)/2
10) Công thức tính số vòng xoắn của Gen: C= N/20 = L/34 (Å)
11) Công thức tính chiều dài của Gen: L = 3,4 * (N/2)
12) Công thức tính khối lượng phân tử của Gen: M = 300*N
13) Công thức tính liên kết hoá trị của Gen:
Tổng số LKHT của gen = N+[(N/2)-1]*2 = (N-1)*2
14) Công thức tính số liên kết Hidrô của Gen: H = 2A + 3G
15) Công thức tính số Gen con tạo ra khi 1 Gen nhân đôi n lần: Số Gen con tạo ra = 2n
- Lưu ý:
+N của 1 Gen con = N của 1 Gen mẹ
+A của 1 Gen con = A của 1 Gen mẹ
+LKHT của 1 Gen con = LKHT của 1 Gen mẹ
+LK Hidro của 1 Gen con = LK Hidro của 1 Gen mẹ
16) Công thức tính tổng số Nu môi trường nội bào cung cấp khi 1 Gen nhân đôi n lần:
Nmt = N *(2^n – 1)
17) Công thức tính số Nu từng loại MTNB cung cấp khi 1 Gen nhân đôi n lần:
Amt = Tmt = A*(2^n – 1)
Gmt = Xmt = G*(2^n – 1)
18) Công thức tính LK Hidro bị phá vỡ khi 1 Gen nhân đôi n lần:
Tổng LKH bị phá vỡ = H*(2^n – 1)
19) Công thức tính LK Hidro hình thành khi 1 Gen nhân đôi n lần
H hình thành = H*2^n
20) Công thức tính số LKHT hình thành giữa các Nu khi 1 Gen nhân đôi n lần:
LKHT hình thành = (N – 2) * (2^n – 1)
21) Công thức tính số LKHT hình thành khi 1 Gen nhân đôi n lần:
LKHT hình thành = 2*(N - 1) * (2^n – 1)
22) Công thức tính số AA của 1 Prôtêin:
Số AA của 1 Prô = (rN/3) – 2 = (N/2*3) – 2 = Số AA MTNB cung cấp cho quá trình tổng hợp 1 Prôtêin
23) Công thức tính số AA MTNB cung cấp khi tổng hợp 1 Prôtêin:
Số AA của MTCC = (rN/3) – 1 = (N/2*3) – 1
24) Công thức tính số LK Peptit của 1 Prôtêin:
Số LK Peptit = Số AA MTNB cung cấp cho quá trình tổng hợp Prôtêin
25) Công thức tính số phân tử nước giải phóng khi tổng hợp 1 Prôtêin:
Số pt nước = Số AA MTNB cung cấp cho tổng hợp 1 Prôtêin – 1
26) Công thức tính vận tốc trượt của Riboxôm trên mARN khi tổng hợp 1 Prôtêin:
Vận tốc (Å/s) = LmARN/t (Chiều dài mARN chia cho thời gian 1 Riboxôm trượt qua hết 1 mARN)
II. BÀI TẬP MINH HỌA
Câu 1: Một phân tử ADN của một tế bào có hiệu số %G với nuclêôtit không bổ sung bằng 20%. Biết số nuclêôtit loại G của phân tử ADN trên bằng 14000 nuclêôtit. Khi ADN nhân đôi bốn lần, hãy xác định:
a. Số nuclêôtit mỗi loại môi trường cung cấp cho cả quá trình trên.
b. Số liên kết cộng hoá trị được hình thành trong quá trình.
c. Số liên kết hidro bị phá huỷ trong cả quá trình trên.
Trả lời
Theo đề bài ta có: %G - %A = 20%
Theo nguyên tắc bổ sung: %G + %A = 50%
Nên %G = %X = 35%; %A = %T = 15%
Tổng số nuclêôtit của phân tử ADN là: N = 14000 : 35% = 40000 (nuclêôtit)
Số nuclêôtit mỗi loại: G = X = 14000 (nuclêôtit) ® A = T = 6000 (nuclêôtit)
a. Số nuclêôtit mỗi loại môi trường cung cấp cho phân tử ADN nhân đôi 4 lần:
A = T = 6000 x (24 - 1) = 90000 (nuclêôtit)
G = X = 14000 x (24 – 1)= 210000 (nuclêôtit)
b. Số liên kết hoá trị được hình thành: (40000 – 2) x (24 – 1) = 599970
c. Số liên kết hidro bị phá huỷ: (2 x 6000 + 3 x 14000) x 11 = 594000
Câu 2: ADN dài 5100Å với A = 20%. Nhân đôi liên tiếp 3 lần, số liên kết hidro bị phá vỡ là bao nhiêu?
Trả lời
Tổng số nuclêôtit của gen là: (5100 x 2) : 3,4 = 3000 (nuclêôtit)
Số nuclêôtit mỗi loại của gen là:
A = T = 3000 x 20% = 600 (nuclêôtit)
G = X = 3000 x 30% = 900 (nuclêôtit)
Tổng số liên kết hiđrô ở mỗi phân tử ADN là: 2A + 3G = 2 x 600 + 3 x 900 = 3900
Số liên kết hidro bị phá vỡ: 3900 x (1 + 2 + 4) = 27300 (liên kết hiđrô)
Câu 3: Một đoạn AND có cấu trúc như sau:
Mạch 1: - A - G - T - A - T - X - G - T
Mạch 2: - T - X - A - T - A - G - X - A
Viết cấu trúc của hai đoạn ADN con được tạo thành sau khi đoạn ADN mẹ nói trên kết thúc quá trình nhân đôi.
Trả lời
Cấu trúc của hai đoạn ADN con được tạo thành sau khi đoạn ADN mẹ nói trên kết thúc quá trình nhân đôi:
ADN 1: - A - G - T - A - T - X - G - T -
- T - X - A - T - A - G - X - A -
ADN 2: - T - X - A - T - A - G - X - A -
- A - G - T - A - T - X - G - T
---
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục: