TỔNG HỢP CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM: PRÔTÊIN – DỊCH MÃ
SINH HỌC 9 NĂM 2020
Câu 1. Phân tử prôtêin có những đặc điểm:
1. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
2. Có cấu trúc nhiều bậc
3. Các đơn phân nối với nhau bằng liên kết peptit
4. Có tính đa dạng và đặc trưng
5. Được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N, P
Tổ hợp đúng là:
A. 2, 3, 4, 5
B. 1, 3, 4, 5
C. 1, 2, 3, 4
D. 1, 2, 4, 5
E. 1, 2, 3, 5
Câu 2. Tính đa dạng của prôtêin được quy định bởi
A. Nhóm amin của các axit amin.
B. Nhóm R của các axit amin.
C. Liên kết peptit.
D. Số lượng, thành phần và trật tự axit amin trong phân tử prôtêin.
E. Cấu trúc không gian.
Câu 3. Cấu trúc của phân tử prôtêin có thể bị biến tính bởi
A. Liên kết phân cực của các phân tử nước.
B. Nhiệt độ.
C. Sự có mặt của khí O2.
D. Sự có mặt của khí CO2.
E. Các phương án trên đều sai.
Câu 4. Đơn phân cấu tạo nên prôtêin là:
A. Nuclêôtit
B. ribô nuclêôtit
C. axit amin
D. Axit béo
Câu 5. Liên kết trong chuỗi polipepetit là:
A. Liên kết peptit
B. liên kết hidro
C. liên kết hoá trị
D. liên kết vandecvan
Câu 6. Có mấy nhóm axit amin trong tế bào?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 20
Câu 6. Phân tử Hemoglobin trong hồng cầu của người có chức năng:
A. Vận chuyển
B. Cung cấp năng lượng
C. tham gia cấu tạo nên màng tế bào
D. xúc tác
Câu 7. Khi tham gia vận chuyển axit amin, axit amin sẽ gắn vào vị trí nào của tARN?
A. Đầu 5’ có bộ ba GGG
B. Đầu 3’ có bộ ba AXX
C. Đầu 3’ có bộ ba AAXX
D. Đầu 5’ có bộ ba AXX
Câu 8. Một đoạn ADN dài 4080 angstron thực hiện quá trình tự nhân đôi 2 lần. Các ADN con được sinh ra đều thực hiện phiên mã tạo mARN. Các mARN đều tham gia dịch mã tổng hợp prôtêin. Trong quá trình đó đã có 3 ribôxôm tham gia dịch mã trên mỗi mARN. Tổng số lượt tARN đã tham gia dịch mã là:
A. 7488 B. 4788 C. 4800 D. 8400
Câu 9. Cùng ăn cỏ nhưng prôtêin trong thịt trâu và thịt bò lại khác nhau, yếu tố nào quyết định điều đó?
A. Do sự khác biệt trong lối sống: trâu hay tắm, bò không thích tắm
B. Do sự sai khác về nguồn gốc
C. Do sự sai khác về đặc điểm sinh thái
D. Do chính yếu tố đặc thù của các phân tử prôtêin đó quy định.
Câu 10. Khi tham gia dịch mã, trên một mARN luôn có từ 5-20 ribôxôm cùng thực hiện việc dịch mã, các ribôxôm thường trượt đều nhau và cách nhau một khoảng 50-100Ǻ tạo nên một chuỗi được gọi là:
A. Chuỗi ribôxôm
B. polixom
C. lizoxom
D. Chuỗi polilizoxom
Câu 11. Tại sao trong quá trình dịch mã, trên 1 mARN lại có nhiều ribôxôm cùng tham gia?
Câu trả lời đúng là:
A. Đó là đặc điểm sinh học của ribôxôm
B. Đó là do yêu cầu của tế bào
C. Vì tuổi thọ của ribôxôm rất ngắn
D. Vì tuổi thọ của mARN rất ngắn
Câu 12. Khi kết thúc quá trình dịch mã trên một mARN, các ribôxôm sẽ tạo ra:
A. Các chuỗi polipeptit khác nhau
B. Các chuỗi polipeptit giống nhau
C. Một chuỗi polipeptit chung
D. Nhiều chuỗi polipeptit chung
Câu 13. Khi kết thúc quá trình dịch mã có những sự kiện gì diễn ra ngay sau đó?
1. Chuỗi polipeptit đựơc giải phóng
2. Axit amin mở đầu bị cắt khỏi chuỗi polipeptit
3. Hai tiểu phần của ribôxôm tách nhau
4. Các tARN rời khỏi ribôxôm
Thứ tự đúng sẽ là:
A. 4.1.3.2
B. 1.2.3.4
C. 3.2.1.4
D. 4.2.3.1
Câu 14. Trong các bậc cấu trúc của prôtêin, bậc nào có cấu trúc bền vững nhất?
A. Bậc 1
B. Bậc 2
C. Bậc 3
D. Bậc 4
E. Bậc 3,4
Câu 15. Phận tử prôtêin hoàn chỉnh có 398 axit amin thì gen tổng hợp phân tử đó có chiều dài là?
A. 2040Ǻ
B. 2550Ǻ
C. 4080Ǻ
D. 5100Ǻ
E. 4069,8Ǻ
ĐÁP ÁN
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
C | D | B | C | A | A | B | B | D | B |
11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
|
|
|
|
|
D | B | A | E | C |
|
|
|
|
|
---
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục: