Nhằm giúp các em học sinh có thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích cho môn Toán 2, Chúng tôi đã biên soạn và tổng hợp nội dung bài Số tròn chục trừ đi một số. Tài liệu được biên soạn với đầy đủ các dạng Toán và các bài tập minh họa có hướng dẫn giải chi tiết. Mời các em cùng tham khảo.
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Kiến thức cần nhớ
1.2. Các dạng toán
Dạng 1: Tính
- Đặt tính thẳng hàng.
- Thực hiện phép trừ lần lượt từ phải sang trái, khi hàng đơn vị của số bị trừ không đủ để trừ thì em cần thực hiện phép trừ có nhớ.
Dạng 2: Tìm x
Muốn tìm số hạng chưa biết, em lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
Dạng 3: Toán đố
- Đọc và phân tích đề
- Tìm cách giải của bài toán: Chú ý các từ khóa “tất cả“; “còn lại“... để sử dụng phép toán phù hợp trong giải toán.
- Trình bày bài toán.
- Kiểm tra lại lời giải và kết quả em vừa tìm được.
1.3. Giải bài tập Sách Giáo Khoa
Bài 1
Tính:
Phương pháp giải
Thực hiện phép trừ các số lần lượt từ phải sang trái.
Hướng dẫn giải
Bài 2
Tìm x:
a) x+9=30 b) 5+x=20
c) x+19=60
Phương pháp giải
Muốn tìm một số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
Hướng dẫn giải
a) x+9=30
x=30−9
x=21
b) 5+x=20
x=20−5
x=15
c) x+19=60
x=60−19
x=41
Bài 3
Có 2 chục que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?
Phương pháp giải
- Muốn tìm số que tính còn lại ta lấy số que tính có ban đầu trừ đi số que tính đã bớt.
Hướng dẫn giải
Đổi : 2 chục = 20
Số que tính còn lại là:
20 - 5 = 15 (que tính)
Đáp số: 15 que tính.
Bài tập minh họa
Câu 1: Tìm x, biết: x + 9 = 30
Hướng dẫn giải
Giá trị cần tìm là x = 21
Câu 2: Có hai chục quyển vở, em dùng hết 4 quyển vở. Hỏi em còn lại bao nhiêu quyển vở ?
Hướng dẫn giải
2 chục = 20
Em còn lại số quyển vở là:
20 - 4 = 16 (quyển vở)
Đáp số: 16 quyển vở
Lời kết
Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:
- Hệ thống lại kiến thức đã học một cách dễ dàng hơn
- Nhận biết và vận dụng vào làm bài tập
- Có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 2 của mình thêm hiệu quả