Bài giảng dưới đây được Chúng tôi biên soạn kiến thức cụ thể và chi tiết, cùng các bài tập minh họa có hướng dẫn giải chi tiết, qua đó giúp các em nắm được kiến thức từ khái quát đến chi tiết để học tốt phần kiến thức này.
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Kiến thức cần nhớ
1.2. Các dạng toán
Dạng 1: Tính
- Đặt tính thẳng hàng.
- Thực hiện phép trừ lần lượt từ phải sang trái, khi hàng đơn vị của số bị trừ không đủ để trừ thì em cần thực hiện phép trừ có nhớ.
Dạng 2: Xây dựng phép toán và tìm kết quả.
- Viết phép tính theo các dữ liệu của đề bài đã cho.
Dạng 3: Toán đố
- Đọc và phân tích đề
- Tìm cách giải của bài toán: Chú ý bài toán có từ khóa “bớt đi “; “còn lại“... thì em thường sử dụng phép tính trừ để tìm lời giải.
- Trình bày bài toán.
- Kiểm tra lại lời giải và kết quả em vừa tìm được.
1.3. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 54
Bài 1
Tính:
Phương pháp giải
Thực hiện phép chia lần lượt theo thứ tự từ phải sang trái.
Hướng dẫn giải
Bài 2
Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là:
a) 72 và 27; b) 82 và 38; c) 92 và 55.
Phương pháp giải
- Đặt tính: Viết các chữ số cùng hàng theo thứ tự từ phải sang trái.
- Tính: Trừ các số lần lượt từ phải sang trái.
Hướng dẫn giải
Bài 3
Đội Hai trồng được 92 cây, đội Một trồng được ít hơn đội Hai 38 cây. Hỏi đội Một trồng được bao nhiêu cây ?
Phương pháp giải
Muốn tìm số cây đội Một trồng được ta lấy số cây đội Hai trồng được trừ đi 38 cây.
Hướng dẫn giải
Đội Một trồng được số cây là:
92 - 38 = 54 (cây)
Đáp số: 54 cây.
1.4. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 55
Bài 1
Tính nhẩm:
12 - 3 = 12 - 5 = 12 - 7 = 12 - 9 =
12 - 4 = 12 - 6 = 12 - 8 = 12 - 10 =
Phương pháp giải
Thực hiện phép trừ các số rồi điền kết quả vào chỗ trống.
Hướng dẫn giải
12 - 3 = 9 12 - 5 = 7
12 - 7 = 5 12 - 9 = 3
12 - 4 = 8 12 - 6 = 6
12 - 8 = 4 12 - 10 = 2
Bài 2
Đặt tính rồi tính:
a) 62 - 27; 72 - 15; 32 - 8.
b) 53 + 19; 36 + 36; 25 + 27.
Phương pháp giải
- Đặt tính: Viết phép tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính: Cộng hoặc trừ các số theo thứ tự lần lượt từ phải sang trái.
Hướng dẫn giải
Bài 3
Tìm x:
a) x + 18 = 52
b) x + 24 = 62
c) 27 + x = 82
Phương pháp giải
Muốn tìm một số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
Hướng dẫn giải
a) x + 18 = 52
x = 52 − 18
x = 34
b) x + 24 = 62
x = 62 − 24
x = 38
c) 27 + x = 82
x = 82 − 27
x = 55
Bài 4
Vừa gà vừa thỏ có 42 con, trong đó có 18 con thỏ. Hỏi có bao nhiêu con gà ?
Phương pháp giải
Muốn tìm số con gà ta lấy 42 con trừ đi số con thỏ đã biết.
Hướng dẫn giải
Có số con gà là:
42 - 18 = 24 (con gà)
Đáp số: 24 con gà.
Bài 5
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Có bao nhiêu hình tam giác?
A. Có 7 hình tam giác.
B. Có 8 hình tam giác
C. Có 9 hình tam giác
D. Có 10 hình tam giác.
Phương pháp giải
- Đếm các hình tam giác đơn có trong hình.
- Ghép hình rồi đếm tiếp cho đến hết.
Hướng dẫn giải
Hình đã cho có 10 hình tam giác.
Khoanh tròn chữ D
Bài tập minh họa
Câu 1: Đặt tính và tính 52 - 18
Hướng dẫn giải
Vậy phép toán đã cho có giá trị bằng 34
Câu 2: Phép trừ có số bị trừ là 72 và số trừ là 19. Hiệu của phép toán đó có giá trị là…….
Hướng dẫn giải
Hiệu của hai số là:
72 - 19 = 53
Số cần điền vào chỗ chấm là 53.
Câu 3: Cửa hàng có 41 quyển vở, buổi sáng cửa hàng bán được 14 quyển vở. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu quyển vở?
Hướng dẫn giải
Cửa hàng đó còn lại số quyển vở là:
41 - 14 = 27 (quyển vở)
Đáp số: 27 quyển vở.
Lời kết
Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:
- Hệ thống lại kiến thức đã học một cách dễ dàng hơn
- Nhận biết và vận dụng vào làm bài tập
- Có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 2 của mình thêm hiệu quả