65 - 38; 46 - 17; 57 - 28; 78 - 29

Nội dung bài học dưới đây đã được Chúng tôi biên soạn cụ thể và chi tiết, đồng thời có các bài tập minh họa có hướng dẫn giải chi tiết giúp các em dễ dàng ôn luyện kiến thức và vận dụng vào giải bài tập.

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Kiến thức cần nhớ

1.2. Các dạng toán

Dạng 1: Tính

- Đặt tính thẳng hàng.

- Thực hiện phép trừ lần lượt từ phải sang trái, khi hàng đơn vị của số bị trừ không đủ để trừ thì em cần thực hiện phép trừ có nhớ.

Dạng 2: Điền số vào sơ đồ

Từ số ban đầu, lần lượt thực hiện các phép toán và điền kết quả vào ô trống.

Dạng 3: Toán đố

- Đọc và phân tích đề

- Tìm cách giải của bài toán: Chú ý bài toán có các từ khóa “giảm đi“; “kém“... thì thường sử dụng phép tính trừ để tìm lời giải.

- Trình bày bài toán.

- Kiểm tra lại lời giải và kết quả em vừa tìm được.

1.3. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 67

Bài 1

Tính:

Phương pháp giải

Thực hiện phép trừ theo thứ tự từ phải sang trái.

Hướng dẫn giải

Bài 2

Số?

Phương pháp giải

- Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.

- Điền các kết quả vào ô trống.

Hướng dẫn giải

Bài 3

Năm nay bà 65 tuổi, mẹ kém bà 27 tuổi. Hỏi năm nay mẹ bao nhiêu tuổi ?

Phương pháp giải

Muốn tìm số tuổi của mẹ ta lấy tuổi của bà trừ đi 27 tuổi.

Hướng dẫn giải

Năm nay mẹ có số tuổi là:

65 - 27 = 38 (tuổi)

Đáp số: 38 tuổi.

1.4. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 68

Bài 1

Tính nhẩm:

15 - 6 =                      14 - 8 =                   15 - 8 =                  15 - 9 =

16 - 7 =                      15 - 7 =                  14 - 6 =                  16 - 8 =

17 - 8 =                      16 - 9 =                  17 - 9 =                  14 - 5 =

18 - 9 =                      13 - 6 =                  13 - 7 =                  13 - 9 =

Phương pháp giải

Trừ nhẩm các số rồi điền kết quả vào chỗ trống.

Hướng dẫn giải

15 - 6 = 9                           14 - 8 = 6 

16 - 7 = 9                           15 - 7 = 8

17 - 8 = 9                           16 - 9 = 7

18 - 9 = 9                           13 - 6 = 7

15 - 8 = 7                           15 - 9 = 6

14 - 6 = 8                           16 - 8 = 8

17 - 9 = 8                           14 - 5 = 9

13 - 7 = 6                           13 - 9 = 4

Bài 2

Tính nhẩm:

15 - 5 - 1 =     16 - 6 - 3 =     17 - 7 - 2 =

15 - 6 =     16 - 9 =     17 - 9 =

Phương pháp giải

Trừ các số lần lượt theo thứ tự từ trái sang phải.

Hướng dẫn giải

15 - 5 - 1 = 9     16 - 6 - 3 = 7     17 - 7 - 2 = 8

15 - 6 = 9     16 - 9 = 7     17 - 9 = 8

Bài 3

 Đặt tính rồi tính:

a) 35 - 7;                   72 - 36

b) 81 - 9;                   50 - 17.

Phương pháp giải

 - Đặt tính: Viết phép tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Tính: Trừ các số theo thứ tự từ phải sang trái.

Hướng dẫn giải

Bài 4

Mẹ vắt được 50l sữa bò, chị vắt được ít hơn mẹ 18l sữa bò. Hỏi chị vắt được bao nhiêu lít sữa bò ?

Phương pháp giải

Muốn tìm số lít sửa mà chị vắt được ta lấy số lít sữa mẹ vắt được trừ đi 18l.

Hướng dẫn giải

Chị vắt được số lít sữa bò là:

50 - 18 = 32 (lít)

Đáp số: 32l sữa bò.

Bài tập minh họa

 
 

Câu 1: Đặt tính và tính 55 - 18

Hướng dẫn giải

Vậy phép toán đã cho có giá trị bằng 37.

Câu 2: Điền số thích hợp vào ô trống:

Hướng dẫn giải

Vì 86 - 6 = 80 và 80 - 10 = 70.

Nên em điền các số vào ô trống lần lượt như sau:

Câu 3: Năm nay bà 65 tuổi, mẹ kém bà 27 tuổi. Hỏi năm nay mẹ bao nhiêu tuổi?

Hướng dẫn giải

Năm nay mẹ có số tuổi là:

65 - 27 = 38 (tuổi)

Đáp số: 38 tuổi.

Lời kết

Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:

  • Hệ thống lại kiến thức đã học một cách dễ dàng hơn
  • Nhận biết và vận dụng vào làm bài tập
  • Có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 2 của mình thêm hiệu quả

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?