Sau đây mời các em học sinh lớp 2 cùng tìm hiểu về So sánh các số có ba chữ số. Bài giảng dưới đây đã được Chúng tôi biên soạn khái quát lý thuyết cần nhớ, đồng thời có các bài tập được tổng hợp đầy đủ các dạng toán liên quan giúp các em dễ dàng nắm được kiến thức trọng tâm của bài.
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Kiến thức cần nhớ
Cách so sánh các số có ba chữ số.
1.2. Các dạng toán
Dạng 1: Điền dấu thích hợp vào chỗ trống
- Các số đều có ba chữ số: So sánh các chữ số trong mỗi hàng theo thứ tự từ trái sang phải.
- Điền dấu thích hợp vào chỗ trống.
Dạng 2: Tìm số lớn nhất hoặc bé nhất trong một dãy số
- So sánh các số.
- Chọn số có giá trị lớn nhất hoặc bé nhất theo yêu cầu.
Dạng 3: Thứ tự các số
- So sánh các số.
-Sắp xếp theo thứ tự các số theo chiều tăng dần hoặc giảm dần trong phạm vi 1000.
1.3. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 148
Bài 1
Điền dấu >; <; = vào chỗ chấm:
127...121 865...865
124...129 648...684
182...192 749...549
Phương pháp giải
So sánh các cặp chữ số cùng hàng theo thứ tự từ trái sang phải rồi điền dấu thích hợp vào chỗ trống.
Hướng dẫn giải
127 > 121 865 = 865
124 < 129 648 < 684
182 < 192 749 > 549
Bài 2
Tìm số lớn nhất trong các số sau:
a) 395; 695; 375
b) 873; 973; 979
c) 751 ; 341; 741
Phương pháp giải
So sánh các chữ số cùng hàng theo thứ tự từ trái sang phải rồi chọn số có giá trị lớn nhất.
Hướng dẫn giải
a) Khoanh vào số 695
b) Khoanh vào số 979
c) Khoanh vào số 751
Bài 3
Số?
Phương pháp giải
Đếm xuôi các số rồi điền số còn thiếu vào ô trống.
Hướng dẫn giải
1.4. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 149
Bài 1
Viết (theo mẫu):
Phương pháp giải
Viết số đã cho thành số hàng trăm; chục; đơn vị hoặc ngược lại.
Đọc số có ba chữ số theo thứ tự từ hàng trăm đến hàng đơn vị.
Hướng dẫn giải
Bài 2
Số?
a) 400; 500; ...;...; 800; 900;...
b) 910; 920; 930;...; ...; ...; 970;...;990;....
c) 212; 213; 214;...;....;217; 218;...;....;...;
c) 693; 694; ....;....; 697; ....; ....; ...;701.
Phương pháp giải
Đếm xuôi các số tròn trăm; tròn chục hoặc các số liên tiếp rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.
Hướng dẫn giải
a) 400, 500, 600, 700, 800, 900, 1000
b) 910, 920, 930, 940, 950, 960, 970, 980, 990, 1000
c) 212, 213, 214, 215, 216, 217, 218, 219, 220, 221
d) 693, 694, 695, 696, 697, 698, 699, 700, 701.
Bài 3
Điền dấu >; <; = vào chỗ chấm:
543...590 342...432
670...676 987...897
699...701 695...600 + 95
Phương pháp giải
- Tính giá trị của vế có chứa phép tính.
- So sánh các cặp chữ số cùng hàng theo thứ tự từ trái sang phải rồi điền dấu thích hợp vào chỗ trống.
Hướng dẫn giải
543 < 590 342 < 432
670 < 676 987 > 897
699 < 701 695 = 600 + 95
Bài 4
Viết các số 875, 1000, 299, 420 theo thứ tự từ bé đến lớn.
Phương pháp giải
So sánh các số rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.
Hướng dẫn giải
Viết các số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn như sau:
299, 420, 875, 1000.
Bài 5
Xếp 4 hình tam giác thành hình tứ giác (xem hình vẽ):
Phương pháp giải
Sử dụng các hình tam giác đã cho; ghép hoặc xoay hình để tạo thành hình theo yêu cầu.
Hướng dẫn giải
Bài tập minh họa
Câu 1: Điền dấu >; <; = vào chỗ chấm:
a) 127...121
b) 865...865
Hướng dẫn giải
So sánh các cặp chữ số cùng hàng theo thứ tự từ trái sang phải rồi điền dấu thích hợp vào chỗ trống.
Ta được kết quả
a) 127 > 121
b) 865 = 865
Câu 2: Tìm số lớn nhất trong các số sau:
a) 873; 973; 979.
b) 751 ; 341; 741.
Hướng dẫn giải
So sánh các chữ số cùng hàng theo thứ tự từ trái sang phải rồi chọn số có giá trị lớn nhất.
Ta được kết quả
a) Khoanh vào số 979
b) Khoanh vào số 751
Lời kết
Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:
- Hệ thống lại kiến thức đã học một cách dễ dàng hơn
- Nhận biết và vận dụng vào làm bài tập
- Có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 2 của mình thêm hiệu quả