Mời các em học sinh tham khảo lý thuyết góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung đã được Chúng tôi biên soạn dưới đây, cùng với phần tổng hợp kiến thức cơ bản cần nắm, đây sẽ tài liệu hữu ích cho các em học tốt môn Toán lớp 2.
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Kiến thức cần nhớ
Cách đặt tính và tính theo cột dọc của phép cộng các số có ba chữ số.
1.2. Các dạng toán
Dạng 1: Đặt tính và tính
- Đặt tính, các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau.
- Thực hiện phép cộng từ phải sang trái.
Dạng 2: Tính nhẩm phép cộng với số tròn trăm
- Cộng các chữ số hàng trăm
- Viết thêm hai chữ số 0 vào tận cùng của kết quả vừa tìm được.
Dạng 3: Toán đố
- Đọc và phân tích đề: Bài toán cho giá trị của các đại lượng hoặc bài toán về “nhiều hơn”
- Tìm cách giải: Muốn tìm “tất cả” hoặc giá trị của đại lượng nhiều hơn thì ta thường thực hiện phép cộng các số.
- Trình bày lời giải
- Kiểm tra lại kết quả và lời giải của bài toán.
1.3. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 156
Bài 1
Tính:
Phương pháp giải
Thực hiện phép cộng các số theo thứ tự từ phải sang trái.
Hướng dẫn giải
Bài 2
a) 832 + 152 257 + 321
b) 641 + 307 936 + 23
Phương pháp giải
- Đặt tính: Viết các số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính: Cộng các số theo thứ tự từ phải sang trái.
Hướng dẫn giải
Bài 3
Tính nhẩm (theo mẫu):
a) 200 + 100 = 300 500 + 100 = 200 + 200 =
500 + 200 = 300 + 100 = 500 + 300 =
300 + 200 = 600 + 300 = 800 + 100 =
b) 800 + 200 = 1000
400 + 600 =
500 + 500 =
Phương pháp giải
Cộng các số hàng trăm rồi viết thêm vào tận cùng của kết quả hai chữ số 0.
Hướng dẫn giải
a) 200 + 100 = 300 500 + 100 = 600 200 + 200 = 400
500 + 200 = 700 300 + 100 = 400 500 + 300 = 800
300 + 200 = 500 600 + 300 = 900 800 + 100 = 900
b) 800 + 200 = 1000
400 + 600 = 1000
500 + 500 = 1000
1.4. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 157
Bài 1
Tính:
Phương pháp giải
Cộng các số cùng hàng theo thứ tự từ phải sang trái.
Hướng dẫn giải
Bài 2
Đặt tính rồi tính:
a) 245 + 312; 665 + 214 ; 217 + 752
b) 68 + 27 ; 72 + 19 ; 61 + 29
Phương pháp giải
- Đặt tính: Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính: Cộng các số theo thứ tự từ phải sang trái.
Hướng dẫn giải
Bài 3
Hình nào đã khoanh vào \(\dfrac{1}{4}\) số con vật?
Phương pháp giải
- Đếm số con vật có trong mỗi hình rồi chia 4.
- Chọn hình có số con vật đã khoanh bằng kết quả phép chia vừa tìm được.
Hướng dẫn giải
Hình a có 8 con voi và 8 : 4 = 2.
Hình a có đúng 2 con voi được khoanh.
Hình b có 12 con thỏ và 12 : 4 = 3.
Hình b có 4 con thỏ được khoanh.
Vậy hình a được khoanh vào \(\dfrac{1}{4}\) số con voi.
Bài 4
Con gấu nặng 210 kg, con sư tử nặng hơn con gấu 18kg. Hỏi con sư tử nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Phương pháp giải
Muốn tìm cân nặng của sư tử thì ta lấy cân nặng của gấu cộng với 18kg.
Hướng dẫn giải
Con sư tử nặng số ki-lô-gam là:
210 + 18 = 228 (kg)
Đáp số: 228kg.
Bài 5
Tính chu vi hình tam giác ABC:
Phương pháp giải
Chu vi hình tam giác ABC bằng tổng độ dài ba cạnh AB; BC và AC.
Hướng dẫn giải
Chu vi hình tam giác ABC là:
300 + 400 + 200 = 900 (cm)
Đáp số: 900 cm.
Bài tập minh họa
Câu 1: Đặt tính và tính 123 + 345
Hướng dẫn giải
3 cộng 5 bằng 8, viết 8
2 cộng 4 bằng 6, viết 6
1 cộng 3 bằng 4, viết 4.
Vậy 123 + 345 = 468
Câu 2: Nhẩm 200 + 300
Hướng dẫn giải
200 + 300 = 2 trăm +3 trăm =5 trăm
Vậy 200 + 300 = 500
Câu 3: Con gấu nặng 215kg, con voi nặng hơn con gấu 113kg. Hỏi voi cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Hướng dẫn giải
1) Đề bài cho thông tin về cân nặng của gấu và số cân nặng mà voi nhiều hơn, yêu cầu tìm số cân nặng của voi.
2) Muốn tìm số cân nặng của voi thì cần lấy số cân nặng của gấu cộng với 113kg
3) Trình bày bài:
Cân nặng của voi là:
215 + 113 = 328 kg
Đáp số: 328kg
4) Kiểm tra lại lời giải và kết quả của bài toán.
Lời kết
Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:
- Hệ thống lại kiến thức đã học một cách dễ dàng hơn
- Nhận biết và vận dụng vào làm bài tập
- Có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 2 của mình thêm hiệu quả