Các số có ba chữ số

Bài học bài Các số có ba chữ số bao gồm kiến thức cần nhớ và các dạng Toán liên quan được Chúng tôi tóm tắt một cách chi tiết, dễ hiểu. Sau đây mời các em cùng tham khảo.

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Kiến thức cần nhớ

Hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị; cách đọc và viết số có ba chữ số.

1.2. Các dạng toán

Dạng 1: Đọc và viết số

- Đọc số theo thứ tự các hàng từ trái sang phải.

- Từ cách đọc số, em viết các chữ số tương ứng với các hàng rồi ghép lại để được số có ba chữ số.

Dạng 2: Tìm số liền trước, số liền sau của một số

- Số liền trước của số A là một số có giá trị bé hơn A một đơn vị

- Số liền sau của số A là một số có giá trị lớn hơn A một đơn vị.

Dạng 3: So sánh các số

- Số có ít chữ số hơn thì có giá trị bé hơn.

- Hai số đều có ba chữ số, em so sánh các hàng từ trái sang phải.

1.3. Giải bài tập Sách Giáo Khoa

Bài 1

Mỗi số sau chỉ số ô vuông trong hình nào?

Phương pháp giải

Tìm số lượng các ô vuông của từng hình rồi ghép với số thích hợp.

Hướng dẫn giải

Số 110 chỉ số ô vuông ở hình (d)

Số 205 chỉ số ô vuông ở hình (c)

Số 310 chỉ số ô vuông ở hình (a)

Số 132 chỉ số ô vuông ở hình (b)

Số 123 chỉ số ô vuông ở hình (e)

Bài 2

 Mỗi số sau ứng với cách đọc nào?

a) Bốn trăm linh năm.

b) Bốn trăm năm mươi.

c) Ba trăm mười một.

d) Ba trăm mười lăm.

e) Năm trăm hai mươi mốt.

g) Ba trăm hai mươi hai.

Phương pháp giải

Ghép số có ba chữ số với các đọc đã cho.

Hướng dẫn giải

Số 315 ứng với cách đọc d.

Số 311 ứng với cách đọc c.

Số 322 ứng với cách đọc g.

Số 521 ứng với cách đọc e.

Số 450 ứng với cách đọc b

Số 405 ứng với cách đọc a.

Bài 3

Viết (theo mẫu):

Phương pháp giải

Đọc hoặc viết số có ba chữ số theo thứ tự từ hàng trăm đến hàng đơn vị.

Hướng dẫn giải

Lần lượt viết các số vào chỗ chấm như sau:

Bài tập minh họa

 
 

Câu 1: Đọc và viết số 243

Hướng dẫn giải

Câu 2: Tìm số liền trước của số 756

Hướng dẫn giải

Số liền trước của số 756 là 755

Câu 3: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 123....132

Hướng dẫn giải

123 < 132 ( Hai số có ba chữ số, hàng trăm đều là chữ số 1; hàng chục có 2 < 3

Vậy dấu cần điền vào chỗ chấm là dấu <

Lời kết

Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:

  • Hệ thống lại kiến thức đã học một cách dễ dàng hơn
  • Nhận biết và vận dụng vào làm bài tập
  • Có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 2 của mình thêm hiệu quả

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?