PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP
DÂY DẪN CHUYỂN ĐỘNG THEO PHƯƠNG THẲNG ĐỨNG
1. PHƯƠNG PHÁP GIẢI
+ Suất điện động cảm ứng trong khung dây có N vòng:
+ Dòng điện cảm ứng chạy trong dây dẫn có điện trở R:
iC=eC/R
2. VÍ DỤ MINH HỌA
Một khung dây phẵng diện tích 20 cm2, gồm 10 vòng được đặt trong từ trường đều. Véc tơ cảm ứng từ làm thành với mặt phẵng khung dây góc 30° và có độ lớn bằng 2.10-4 T. Người ta làm cho từ trường giảm đều đến 0 trong thời gian 0,01 s. Tính suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây trong thời gian từ trường biến đổi.
Giải
Ta có:
3. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1: khung dây dẫn ABCD hình vuông, cạnh a = 20 cm, gồm 10 vòng dây, đặt trong một vùng không gian MNPQ có từ trường đều với kích cỡ và phương, chiều của từ trường như hình vẽ. Cảm ứng từ có độ lớn B = 0,05 T.
a. Tính từ thông gởi qua khung dây.
b.Cho khung dây tịnh tiến đều về phía bên phải với tốc độ v = 10 m/s. Xác định thời gian tồn tại suất điện động cảm ứng trong khung; tính độ lớn suất điện động cảm ứng trung bình xuất hiện trong khung (trong thời gian trên).
c. Xác định chiều và độ lớn của dòng điện cảm ứng xuất hiện trong khung dây. Cho biết mật độ điện trở của dây l = 0,05 W/m.
ĐS:
\(\begin{array}{l}
a.\Phi = 0,02Wb\\
b.{{\rm{e}}_{\rm{c}}} = 1V\\
c.{i_c} = 2,5{\rm{A}}
\end{array}\)
Bài 2: Cho hệ thống như hình vẽ, thanh AB = l trượt thẳng đứng không ma sát trên hai thanh ray trong từ trường đều B nằm ngang. Bỏ qua điện trở trong mạch. Tính gia tốc chuyển động của thanh AB và cho biết sự biến đổi năng lượng trong mạch.
ĐS:
Bài 3: Một khung dây hình chữ nhật chiều rộng a, chiều cao b được thả không vận tốc đầu sao cho mặt phẳng khung dây thẳng đứng và đi vào một vùng từ trường B vuông góc với khung. Cho biết cạnh b đủ dài để khung có thể đạt vận tốc không đổi khi mép trên của khung ra khỏi từ trường. Hỏi vận tốc không đổi đó là bao nhiêu? Cho biết khối lượng của khung m và điện trở là R.
ĐS: mgR/(aB)2
-(Hết)-
Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Phương pháp Tính suất điện động của dây dẫn chuyển động theo phương thẳng đứng môn Vật Lý 11 năm 2021. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.